Đề thi KSCĐ lần 3 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự
lượt xem 1
download
Các bạn cùng tham khảo Đề thi KSCĐ lần 3 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCĐ lần 3 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự
- SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI KHẢO SÁT CĐ LỚP 10, LẦN III TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC: 20172018 MÔN : ĐỊA LÍ (Thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề) PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Câu 1: Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp là A. khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. C. tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến. D. cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế. Câu 2: Quá trình chuyển dịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang một nền kinh tế dựa vào sản xuất công nghiệp gọi là A. hiện đại hóa. B. cơ giới hóa. C. công nghiệp hóa. D. hóa học hóa. Câu 3: Đa dạng về sản phẩm, không phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu là đặc điểm của ngành công nghiệp A. hóa chất. B. sản xuất hàng tiêu dùng. C. hóa chất. D. năng lượng. Câu 4: Trong các vai trò của nông nghiệp, vai trò nào không đúng? A. Sản xuất ra một khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội B. Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. C. Sản xuất ra các mặt hàng có giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ. D. Cung cấp lương thực, thực phẩm của con người. Câu 5: Tại sao đối với nhiều nước đang phát triển, đông dân, đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu? A. Đảm bảo nguồn lương thực, thực phẩm cho dân số trong nước B. Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. C. Cung cấp đa dạng các nông sản xuất khẩu có giá trị. D. Cung cấp tinh bột làm nguồn thức ăn phát triển ngành chăn nuôi. Câu 6. Để khắc phục tính mùa vụ trong nông nghiệp, cần thiết phải A. đẩy mạnh thâm canh và chuyên môn hóa sản xuất. B. xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất. C. phát triển đa dạng các trang trại nông nghiệp. D. dự báo chính xác các điều kiện tự nhiên. Câu 7. Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu quyết định A. di cư và tử vong. B. sinh đẻ và di cư. C. sinh đẻ và tử vong. D. di cư và chiến tranh dich bệnh. Câu 8.Tại sao cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của các nước? A. Cho biết được nguồn lao động của quốc gia. B. Cho biết số người không tham gia hoạt động kinh tế. C. Cho biết sự phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, hoạch định chiến lược phát triển của quốc gia. D. Cho biết tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ trung bình, khả năng phát triển dân số, nguồn lao động của các nước. Câu 9. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của quá trình đô thị hoá? A. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh
- B. Đời sống của người dân thành thị ngày càng được nâng cao C. Dân cư tập trung vào các đô thị lớn và cực lớn D. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị Câu 10. Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm những bộ phận nào? A. Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên. B. Dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên. C. Những người nội trợ và học sinh sinh viên. D. Tình trạng khác. Câu 11: Việc đẩy mạnh chế biến nông sản sẽ góp phần A. nâng cao giá trị thương phẩm của nông sản. B. nâng cao năng xuất nông nghiệp. C. đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp. D. cho phép áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất. Câu 12: Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các nước là A. cơ khí. B. dệt. C. luyện kim. D. năng lượng PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1. (1.0 điểm) Đô thị hóa là gì ? Đô thị hóa không xuất phát từ công nghiệp hóa, không phù hợp và cân đối với quá trình công nghiệp hóa thì sẽ sinh ra các hiện tượng tiêu cực gì về kinh tế xã hội môi trường. Câu 2. (1.0 điểm Cơ cấu dân số theo giới là gì? Tại sao nói gia tăng dân số tự nhiên là động lực tăng dân số thế giới? Câu 3. (1.0 điểm) Trình bày đặc điểm sinh thái và phân bố của cây lúa gạo. Câu 4. (1.0 điểm) Tại sao ở hầu hết các nước đang phát triển giá trị sản xuất ngành chăn nuôi lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp? Câu 5. (1.0 điểm) Vì sao sản lượng lúa gạo và lúa mì trên thế giới tương đương nhau nhưng sản lượng lúa mì xuất khẩu lại cao hơn lúa gạo? Câu 6. (1.0 điểm) Cho biết dân số Việt nam năm 2011 là 90,5 triệu người. Giả sử tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,3% và không thay đổi suốt thời kì 2009 2018 ( tỉ lệ gia tăng cơ học bằng 0). Hãy tính dân số Việt Nam năm 2009 và 2018. Câu 7. (1.0 điểm) Nêu vai trò của ngành chăn nuôi và ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản. .................................Hết.....................................
- Họ và tên…………………………SBD……………………………… Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM KSCĐ LẦN III PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp D C B A A B C D B C A D án PHẦN TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm Đô thị hóa là gì ĐTH là một quá trình kinh tế xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, 0.5 nhất là các thành phố lớn, và phổ biến lối sống thành thị. Đô thị hóa không xuất phát từ công nghiệp hóa, không phù hợp và cân đối với quá trình công nghiệp hóa thì sẽ sinh ra các hiện tượng tiêu cực gì về kinh tế xã 1 hội môi trường. Việc chuyển cư ồ ạt từ nông thôn ra các thành phố làm cho nông thôn mất đi một phần lớn nhân lực 0.25 Ở thành phố nạn thiếu việc làm, nghèo nàn ngày càng tăng, điều kiện sinh hoạt ngày càng thiếu thốn, môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng 0.25 Cơ cấu dân số theo giới là gì? Cơ cấu dân số theo giới là tương quan giữa số dân nam so với số dân nữ hoặc so với tổng dân số trong cùng thời điểm. 0.5 Tại sao nói tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là động lực tăng dân số thế giới? Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, 2 có ảnh hưởng quyết định đến biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới. 0.5
- 3 Trình bày đặc điểm sinh thái và phân bố của cây lúa gạo. Ưa khí hậu nóng ẩm, chân ruộng ngập nước. Đất phù sa, cần nhiều phân bón 0.5 Phân bố: miền nhiệt đới, đặc biệt là châu Á gió mùa: TQ, ÂĐ, VN, Thái Lan... 0.5 Tại sao ở hầu hết các nước đang phát triển giá trị sản xuất ngành chăn nuôi lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp? Lương thực chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho con người nên nguồn thức ăn dư thừa cho chăn nuôi còn rất ít 0.25 ĐKTN còn khó khăn: 4 + Đồng cỏ tự nhiên còn rất ít, cỏ tạp nhiều 0.25 + Khí hậu đa số các nước đnag phát triển nằm ở khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới nên dễ bị mắc các dịch bệnh Thiếu vốn và cơ sở hạ tầng yếu kém, Trình độ khoa học kĩ thuật, cơ sở thú y, giống còn nhiều hạn chế. 0.25 Sức mua trong nước còn nhiều hạn chế. 0.25 Vì sao sản lượng lúa gạo và lúa mì trên thế giới tương đương nhau nhưng sản lượng lúa mì xuất khẩu lại cao hơn lúa gạo? Lúa gạo tập trung chủ yếu ở các nước khu vực châu Á ( khoảng 90% sản lượng thế giới), đây cũng là khu vực đông dân với tập quán lâu đời tiêu dùng gạo như Trung 0.5 Quốc, Ấn Độ......nên lúa gạo chủ yếu tiêu dùng trong nước 5 Lúa mì phần lớn trồng nhiều ở các nươc sphats triển với qui mô dân số không đông, tỉ suất gia tăng dân số thấp nên sản lượng xuất khẩu lớn. 0.5 Dân số Việt nam năm 2011 là 90,5 triệu người 6 Năm 2009 là : 82,7 triệu người 0.5 Năm 2018 là : 99,1 triệu người 0.5 Nêu vai trò của ngành chăn nuôi và ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản. 7 Vai trò của ngành chăn nuôi +Cung cấp thực phẩm có dinh dưỡng cho con người 0.5 + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất HTD, thực phẩm, dược phẩm, cho xuất khẩu + Cung cấp phân bón, sức kéo cho ngành trồng trọt + Kết hợp với ngành trồng trọt thành ngành nông nghiệp bền vững Vai trò của ngành nuôi trồng và đánh bắt THS + Cung cấp thực phẩm bổ dưỡng cho con người ( các chất đạm, các nguyên tố vi lượng có từ biển) 0.5 + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự
4 p | 158 | 9
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự
7 p | 308 | 7
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 139
5 p | 72 | 6
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 215
5 p | 69 | 5
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 358
5 p | 117 | 3
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 481
5 p | 52 | 2
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 312
6 p | 47 | 2
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 108
6 p | 45 | 2
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự
5 p | 47 | 2
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự
4 p | 59 | 2
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự
4 p | 51 | 2
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự
5 p | 55 | 1
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 273
6 p | 63 | 1
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 431
6 p | 45 | 1
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 210
5 p | 31 | 1
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 493
5 p | 16 | 1
-
Đề thi KSCĐ lần 3 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 495
5 p | 34 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn