intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCĐ lần 3 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự

Chia sẻ: Lac Duy | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

48
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề thi KSCĐ lần 3 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCĐ lần 3 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự

  1. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 3 NĂM HỌC 2017­2018 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ ĐỀ THI MÔN : SINH HỌC 10 ………………… Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: Trong hô hấp tế bào, khi phân giải 1 phân tử axetyl­CoA trong chu trình Crep thu được kết quả  nào sau đây? A. 1ATP, 3NADPH, 1FADH2, 3CO2. B. 1ATP, 4NADH, 1FADH2, 3CO2. C. 1ATP, 3NADH, 1FADH2, 2CO2. D. 2ATP, 2NADH, 1FADH2, 4CO2. Câu 2: Những ý nào dưới đây biểu thị  sự  khác biệt giữa tế  bào thực vật và tế  bào động vật trong quá   trình nguyên phân? 1. Sự phân chia tâm động. 2. Sự phân chia tế bào chất. 3. Sự hình thành màng nhân của 2 nhân mới.  4. Sự có mặt của trung tử. Câu trả lời đúng là: A. 1, 2. B. 1, 4. C. 2, 4. D. 3, 4. Câu 3: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của những phân tử nào sau đây? A. tARN, mARN. B. ADN, mARN. C. ADN, tARN. D. ADN, prôtêin. Câu 4: Nguyên phân không có vai trò nào sau đây? A. Là phương thức sinh sản của sinh vật đơn bào nhân thực. B. Tạo nên tính đa dạng di truyền giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống. C. Duy trì bộ NST ổn định ở loài sinh sản sinh dưỡng. D. Tạo nên các tế bào mới để thay thế tế bào già, tế bào chết, tế bào tổn thương. Câu 5: Đặc điểm chung của prôtêtin và axit nuclêic là A. đều là các đại phân tử có cấu trúc đa phân. B. đều được cấu tạo từ các đơn phân nuclêôtit. C. đều  được cấu tạo từ các đơn phân axit amin. D. đều là thành phần cấu tạo của màng tế bào. Câu 6: Một gen có 2700 liên kết hidro và có số nuclêotit G = 20% tổng số nuclêôtit của cả gen. Số  nuclêôtit  loại A và T của gen là: A. A= T = 360.   B. A= T = 240. C. A= T = 450. D. A= T = 675. Câu 7: Một phân tử ADN có 30% nucleotit loại A. Trên 1 mạch của ADN đó có số nucleoti loại G =  240000 và bằng 2 lần số nucleotit loại X của mạch đó. Khối lượng của phân tử ADN nói trên tính bằng  đvC là A. 54.107.                 B. 10,8.107. C. 36.107.              D. 72.107 . Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tế bào vi khuẩn? A. Không có màng nhân bao bọc, có ADN nhân mạch vòng thường không liên kết với prôtêin histon. B. Có ADN ngoài nhân là ADN­plasmit có cấu trúc một mạch thẳng. C. Không có bào quan có màng như  ti thể, lục lạp, thể Gôngi. D. Có kích thước hiển vi (rất nhỏ), sinh trưởng, sinh sản nhanh, phân bố rộng, thích ứng cao với môi  trường. Câu 9: Đặc điểm thể hiện sự giống nhau giữa lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn  1 – là một hệ thống và xoang dẹp thông với nhau. 2 ­ chỉ có ở tế bào nhân thực, không có ở tế bào nhân  sơ. 3 ­ trên lưới có nhiều hạt ribôxôm đính vào. 4 ­ có chức năng tổng hợp prôtêin. A. 2, 4. B. 2, 3. C. 1, 3. D. 1, 2.
  2. Câu 10: Trong tế bào nhân thực, nhóm bào quan nào sau đây có cấu trúc màng đơn? A. ribôxôm, nhân con, lưới nội chất. B. ti thể, lục lạp, nhân. C. lizôxôm, không bào, thể gôngi. D. ti thể, lục lạp, lưới nội chất có hạt. Câu 11: Tại sao khi xào rau nếu ta cho mắm muối ngay từ đầu và lửa nhỏ thì rau sẽ bị dai và quắt lại? A. Vì xảy ra hiện tượng thẩm thấu của nước từ trong tế bào rau ra ngoài gây hiện tượng phản co nguyên  sinh. B. Vì ngăn cản nước thẩm thấu từ trong tế bào ra ngoài. C. Vì nhiệt độ thấp sẽ hạn chế mắm muối khuếch tán vào trong tế bào rau. D. Vì xảy ra hiện tượng thẩm thấu của nước từ trong tế bào rau ra ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh. Câu 12: Tế bào cơ người co liên tục sẽ bị mỏi cơ và không co được nữa vì A. hoạt động hô hấp kị khí không cung cấp đầy đủ năng lượng cho cơ hoạt động. B. cơ co liên tục tiêu tốn nhiều ATP mà O2 không được cung cấp đủ nên hô hấp chuyển sang lên men tạo  nhiều axit lactic, axit này làm cơ bị mỏi và không co được nữa. C. cơ co liên tục sẽ tiêu tốn nhiều ATP, O2 không được cung cấp đủ dẫn đến hô hấp chuyển sang hô hấp  kị khí tạo axit lactic nhiều làm mỏi cơ và không co được nữa. D. khi không đủ ôxy hô hấp ở tế bào cơ chuyển sang lên men rượu sinh ra axit axetic làm cơ mỏi và  không co được. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. Những nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích? a) Mỗi tế bào đều có màng, tế bào chất, các bào quan và nhân. b) Tế bào thực vật có thành tế bào, không bào, lục lạp, ti thể, trung tử, nhân… c) Chỉ tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật mới có thành tế bào. d)  Ở tế bào nhân thực, các bào quan như: lizôxôm, bộ máy Gôngi, ribôxôm đều có cấu trúc màng đơn. Câu 2.  a) Nêu sự khác biệt về cấu trúc của chất béo (triglyceride) với cấu trúc của phospholipid d) Tại sao colesteron rất cần cho cơ thể nhưng cũng rất nguy hiểm cho cơ thể. Câu 3. a) Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về các dấu hiệu: Điều kiện xảy ra, nơi xảy ra và sản  phẩm tạo ra. b) Để tạo ra 20 phân tử glucôzơ, pha tối cần sử dụng bao  nhiêu ATP, NADPH từ pha sáng? Câu 4.  a) Sơ đồ sau thể hiện một con đường chuyển hoá các chất trong tế bào:                                   ức chế ngược                        ức chế ngược                    A   B   C   E   F                                                 ức chế ngược    H  D  G Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng lên bất thường? Giải thích?
  3. b) Khi nói về enzim, hãy phân biệt các khái niệm: Trung tâm hoạt động với trung tâm điều chỉnh. Chất ức  chế cạnh tranh với chất ức chế không cạnh tranh. Câu 5.  a) Thực chất của nguyên phân là gì? Vì sao nói nguyên phân là phương thức phân bào quan trọng đối với  cơ thể?  b) Ở ruồi giấm, một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, các tế bào con tạo ra đều   qua giảm phân tạo giao tử. Các giao tử  hình thành tham gia thụ  tinh với hiệu suất là 12,5% đã tạo ra 16   hợp tử. Tổng số  nguyên liệu tương đương với số  nhiễm sắc thể  đơn mà môi trường cung cấp cho quá  trình trên là 504. Xác định số lần nguyên phân của tế bào ban đầu và giới tính của ruồi giấm.
  4. .................HẾT...................ĐÁP ÁN MÔN SINH 10 I. TRẮC NGHIỆM (3,0đ): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ 1C, 2C, 3A, 4B, 5A, 6D, 7A, 8B, 9D, 10C, 11D, 12B II. TỰ LUẬN (7,0đ) Câu Nội dung Điểm 1 a. Sai. Một tế bào nhân thực điển hình mới có đủ  các thành phần trên chứ  không phải  (1,0đ) mọi tế bào. Ví dụ: Tế bào vi khuẩn không có các bào quan như bộ máy gôngi, lưới nội   0,25 chất,… Tế bào hồng cầu không có nhân. b. Sai. Tế bào thực vật bậc cao không có trung tử. Tế bào lông hút không có lục lạp.  0,25 c. Sai. Nấm cũng có thành tế  bào bằng kitin. Không phải tất cả  vi khuẩn đều có thành   0,25 tế bào như Mycoplasma. d. Sai. Vì riboxom là bào quan không có màng bao bọc 0,25 2 a. Phân biệt (1,0đ) ­ Glycerol của mỡ gắn kết với ba acid béo, trong khi glycerol của phospholipid gắn với  hai acid béo và một nhóm phosphat. 0,5 b. ­ Coleseron rất cần cho cơ thể vì :Là thành phần cấu tạo màng, là nguyên liệu để  chuyển hóa thành các hoocmon sinh dục quan trọng testostero, ostrogen.. 0,25 ­ Nguy hiểm vì: khi quá thừa sẽ tích lũy trong các thành mạch máu gây xơ vữa động  mạch có thể dẫn đến đột quỵ. 0,25 3 a) Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về : (1,5đ) Dấu hiệu Pha sáng Pha tối 0,25 Điều kiện xảy ra       Chỉ xảy ra khi có ánh sáng Xảy ra cả khi có ánh áng  0,25 và cả trong tối 0,5 Nơi xảy ra Ở màng tilacôit của lục  Trong chất nền của lục  0,25 lạp                   lạp 0,25 Sản phẩm tạo ra ATP và NADPH ,Ôxi Cacbohiđrat, ADP, NADP..  b. Số NADH và FADH2 tạo ra: ­ Số NADH tạo ra: 5 x 10 = 50................................................................................................ ­ Sô FADH2 tạo ra: 5 x 2 = 10................................................................................................. 
  5. 4 a) Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất H sẽ tăng lên bất thường. 0,25 (1,5đ) ­ Do cơ chế ức chế ngược của enzim. G và F tăng cao ức chế  ngược trở lại làm giảm  phản  ứng chuyển C thành D và E ­> nồng độ  chất C tăng lên ­>  ức chế  ngược trở lại   làm giảm phản  ứng chuyển hóa A thành B. Vậy A chuyển hóa thành H nhiều hơn ­>   nồng   độ   chất   H   tăng   lên   bất  0,25 thường................................................................................................................... b) 0,25 ­ Trung tâm hoạt động: là nơi gắn với cơ chất , có cấu hình phù hợp với cấu hình cơ  0,25 chất... ­  Trung tâm điều chỉnh : là vị trí gắn với chất điều chỉnh : chất ức chế hoặc chất hoạt  0,25 hóa. ­ Chất ức chế cạnh tranh : Có cấu hình tương tự cơ chất, có thể gắn vào trung tâm hoạt  0,25 động của enzim, cạnh tranh với cơ  chất................................................................................... ­  Chất ức chế không cạnh tranh: có cấu hình phù hợp với trung tâm điều chỉnh. Khi gắn  vào TTĐC sẽ làm thay đổi hình dạng của TTHĐ → cơ chất không thể gắn  vào.................... 5 a) (2,0đ)  ­ Thực chất là quá trình truyền đạt ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ  tế bào trong cơ thể đa bào và qua các thế hệ cơ thể ở loài sinh sản vô  0,25 tính........................... ­ Là hình thức phân bào quan trọng vì: nó giúp cơ thể lớn lên, hình thành cơ quan bộ  0,25 phận mới, di truyền ổn định bộ NST của loài, là cơ chế sinh  sản................................................. b) 0,25 Xác định số lần nguyên phân và giới tính ­ Số giao tử tạo ra : (16 x 100) : 12,5 = 128………………………………………………… 0,25 ­ Gọi k là số lần guyên phân của tế bào ban đầu (k nguyên, dương) 0,25 +   Số   NST   môi   trường   cung   cấp   cho   nguyên   phân:   (2k  –   1)2n   =   (2k  –  0,25 1)8.............................. 0,25 +   Số   NST   cung   cấp   cho   quá   trình   giảm   phân   :   2k.2n   =   2k  .  8.................................................. 0,25  =>   Từ giả thiết ta có : (2k – 1)8 + 2k . 8 = 504 <  Số lần nguyên phân k = 5.................. ­   Số   tế   bào   tạo   ra   qua   nguyên   phân   (tế   bào   sinh   giao   tử)   :   2 5  =  32………………………...... ­ Số giao tử sinh ra từ một tế bào sinh giao tử : 128/32 = 4   Một tế bào sinh giao tử qua  giảm   phân   tạo   ra   4   giao   tử     Ruồi   giấm  đực…………......................................................... .................HẾT...................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1