intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCĐ lần 5 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 132

Chia sẻ: Lac Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

40
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập sẽ trở nên đơn giản hơn khi các em đã có trong tay Đề thi KSCĐ lần 5 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 132. Tham khảo tài liệu không chỉ giúp các em củng cố kiến thức môn học mà còn giúp các em rèn luyện giải đề, nâng cao tư duy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCĐ lần 5 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 132

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN V. NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Mã đề thi: 132 Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm) SBD: ………………… Họ và tên thí sinh:  ……………………………………………………………….. Thí sinh chú ý: 1. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al =   27; P = 31; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108;   Ba=137. 2. Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn Câu 41: Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m  là A. 7,20. B. 21,6. C. 2,16. D. 10,8. Câu 42: Hỗn hợp X gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu  được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 59,75%. B. 29,35%. C. 40,25%. D. 70,65%. Câu 43: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu vào dung dịch AgNO3. (b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 44: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường ỉà A. Ag B. Na C. K D. Ca Câu 45: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là A. tơ nilon­6,6 và tơ capron. B. tơ visco và tơ nilon­6,6. C. tơ visco và tơ axetat. D. tơ tằm và tơ nitron. Câu 46: Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là A. glucozo, saccarozo và fructozo. B. fructozo, saccarozơ và tinh bột. C. glucozo, tinh bột và xenlulozo. D. saccarozo, tinh bột và xenlulozo. Câu 47: Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại A. phản ứng thủy phân. B. phản ứng trao đổi. C. phản ứng oxi hoá ­ khử. D. phản ứng phân hủy. Câu 48: “Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây? A. Fructozơ. B. tinh bột. C. glucozơ D. saccarozơ. Câu 49: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (c) Cho CaO vào nước. (d)   Cho   dung   dịch   Na2CO3  vào   dung   dịch  CaCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 132
  2. Câu 50: Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đềụ  có phản ứng tráng   bạc, z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là A. HCOO­CH=CHCH3. B. HCOO­CH2CHO. C. HCOO­CH=CH2. D. CH3COO­CH=CH2. Câu 51: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản  ứng, lấy thanh Fe ra rửa nhẹ,   làm khô, đem cân thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là A. 6,4gam. B. 12,8gam, C. 8,2gam. D. 9,6gam. Câu 52: Chất nào sau đây là polisaccarit? A. saccarozơ B. glucozo C. tinh bột. D. fructozo Câu 53: Tính chất nào sau đây không phải của triolein? A. Là chất lỏng ở điều kiện thường. B. Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch xanh lam. C. Thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được xà phòng. D. Tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra tristearin. Câu 54: Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natrì axetat và etanol.  Công thức của X là A. C2H3COOCH3 B. CH3COOC2H3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 55: Kim loại nào dưới đây có thể  được điều chế  bằng cách dùng CO khử  oxit kim loại tương   ứng ở nhiệt độ cao? A. Al. B. Mg. C. Ca. D. Fe. Câu 56: Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là? A. Ag. B. Au. C. Al. D. Cu. Câu 57: Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng A. CH2=CHCOOCH3. B. HCOOCH2CH=CH2. C. CH3OOC­COOCH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 58: Loại tơ không phải tơ tổng hợp là A. tơ capron. B. tơ clorin. C. tơ polieste. D. tơ axetat. Câu 59: Thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hóa học? A. Nhúng thanh Ag vào dung dịch Cu(NO3)2. B. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cho bột Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. Câu 60: Alanin có công thức là A. C6H5­NH2. B. H2N­CH2­COOH. C. CH3CH(NH2)­COỌH. D. H2N­CH2CH2COOH. Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,106 mol O 2, sinh ra 0,798 mol CO2  và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br 2. Giá trị của  a là: A. 0,10. B. 0,12. C. 0,14. D. 0,16. Câu 62: Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu  được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là A. Ba(OH)2. B. H2SO4. C. Ca(OH)2. D. NaOH. Câu 63: Amino axit X chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho m gam X tác dụng vừa đủ  với NaOH, thu được 8,88 gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được 10,04   gam muối. Công thức của X là A. H2N­C2H4­COOH. B. H2N­C3H4­COOH. C. H2N­C3H6­COOH. D. H2N­CH2­COOH. Câu 64: Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E.   Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau: Dung dịch A B C D E                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 132
  3. pH 5,15 10,35 4,95 1,25 10,60 Khả năng dẫn điện Tốt Tốt Kém Tốt Kém Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là? A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3 B. NH3, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3 C. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3 D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH Câu 65: Cho các muối rắn sau: NaHCO 3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân  là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 66: Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số  nguyên tử  cacbon. Trộn X với H 2  (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng  1 (phản  ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít và VH2 = 4,48 lít. Xác định CTPT và số  mol   của A, B trong hỗn hợp X? (Các thể tích khí được đo ở đktc). A. C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4. B. C3H8, C3H4, 0,1 mol C3H8 0,2 mol C3H4. C. C2H6, C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2. D. C2H6, C2H2, 0,1 mol C2H6 0,2 mol C2H2. Câu 67: Ba chất hũu cơ X, Y, Z đều chứa C, H, O (biết 50 
  4. Câu 72: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo   theo tỉ  lệ  sổ  mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ  thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của  nhau. Tên của X là: A. 2,3­đimetylbutan. B. 3­metylpentan C. 2­metylpropan. D. butan. Câu 73: Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố  C, H, O. X có công thức phân tử  trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ  với dung dịch NaOH 12%, đun   nóng. Sau phản  ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là   91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam.  Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam  Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là A. 20,4. B. 22,2 C. 23,6. D. 24,0. Câu 74:  Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử  C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc  NaHCO3, đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau: t0 (1) X + 2NaOH    2Y + H2O (2) Y + HCl → Z + NaCl Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu được  số mol H2 tối đa là A. 0,5 mol. B. 1,0 mol. C. 2,0 mol. D. 1,5 mol. Câu 75: X là este của α­aminoaxit có công thức phân tử C 5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được   tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với   dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ  hỗn   hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối  lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp E là A. 59,8%. B. 46,0%. C. 50,39%. D. 45,35%. Câu 76: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được   một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucoxư (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 77: Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO 3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ,   màng ngăn xốp với cường độ  dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung địch giảm 21,75 gam thì   dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra   khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là. A. 19,33gam B. 18,66gam C. 18,88gam D. 19,60gam Câu 78: Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung   dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là: A. 17,15% B. 20,58% C. 42,88% D. 15,44% Câu 79: Câu nào sau đây không đúng ? A. Thuỷ phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng chỉ thu được một hỗn hợp các amino axit. B. Các amino axit đều tan trong nước. C. Phân tử khối của một amino axit (gổm 1 chức ­NH2 và 1 chức ­COOH) luôn là số lẻ. D. Một số loại protein tan trong nước tạo dung dịch keo. Câu 80: Cho các phát biểu sau: (a) Trong một phần tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. (b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 132
  5. (c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. (d) Peptit Gly­Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. (e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α­aminoaxit. (f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bển trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1