intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCĐ lần 5 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 132

Chia sẻ: Lac Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

56
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo Đề thi KSCĐ lần 5 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 132 tài liệu tổng hợp nhiều đề thi khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCĐ lần 5 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 132

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN V. NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Mã đề thi: 132 Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm) SBD: ………………… Họ và tên thí sinh:  ……………………………………………………………….. Câu 81: Cho các cây F1 thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây  cao,   tròn   chiếm   50,16%. Biết thân cao, quả tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả dài; mọi diễn  biến   trong   quá  trình giảm phân ở các tế bào sinh giao tử như nhau, không có đột biến. Kết luận sau đây đúng: A.  Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 8%. B.  Kiểu gen cây F1 dị hợp tử đều, tần số hoán vị là 20%. C.  Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 16%. D.  Kiểu gen cây F1 dị hợp tử đều, tần số hoán vị là 10%. Câu   82:  Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định   quả   vàng,  alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột  biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ  bội   có   kiểu  gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây không đúng về đời con? A.  Tỉ lệ kiểu hình lặn về một tính trạng là 1/36. B.  Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng là 35/36. C.  Có hai loại kiểu hình là đỏ, ngọt và vàng, ngọt. D.  Tỉ lệ phân li kiểu hình là 35:1. Câu   83:  Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, số phát biểu  đúng trong các phát biểu sau: I. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi nguồn sống khan hiếm II. Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể III. Quan hệ cạnh tranh giúp cho số lượng cá thể trong quần thể được duy trì ở mức độ phù hợp IV. Quan hệ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trở lên đối kháng nhau A.  1 B.  2 C.  3 D.  4 Câu 84: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể? I. Đột biến chuyển đoạn nhễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết. II. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhễm sắc thể. III.  Côn  trùng mang đột  biến  chuyển  đoạn  có  thể được sử dụng làm  công  cụ  phòng trừ  sâu  bệnh. IV. Sự chuyển đoạn tương hỗ cũng có thể tạo ra thể đột biến đa bội. A.  1 B.  4 C.  3 D.  2 Câu 85: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do  gen   m   nằm   trên   NST   X,   không   có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường,   phía  chồng có bố  bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, những người khác  đều bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng: I. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 9/16. II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không bị bệnh bạch tạng là 3/34. III. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32. IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3. A.  2. B.  1. C.  3. D.  4                                                Trang 1/7 ­ Mã đề thi 132
  2. Câu 86: Ở một loài thực vật lưỡng bội. alen A1 quy định hoa đỏ. Alen A2 quy định hoa hồng, A3 quy  định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo A1 > A2> A3> A4. Cho các dự  đoán. I. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 3 loại kiểu hình. II. Lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỷ lệ: 2 hồng :1 vàng: 1 trắng III. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng IV. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỷ lệ hoa vàng nhiều nhất là 50%. Số dự đoán đúng là: A.  2 B.  4 C.  3 D.  1 Câu 87: Vai trò của ostrogen và progesteron trong chu kì rụng trứng là: A.  Làm niêm mạc tử cung dày lên và phát triển. B.  Kích thích trứng phát triển và rụng. C.  Duy trì sự phát triển của thể vàng. D.  Ức chế sự tiết HCG. Câu   88:  Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng   gộp, mỗi gen có 2 alen   và   các   gen  phân ly độc lập. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta thực hiện phép lai  cây cao 6 cm với cây cao 36 cm, thu được các con đều cao 21 cm. Cho F1 lai F1 thu được F2 có cây cao  6 cm chiếm tỷ lệ 1/64. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau: (1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây. (2) F2 có 7 loại kiểu hình khác nhau. (3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm. (4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 16 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm. A.  1. B.  2. C.  3. D.  4. Câu 89: Cac băng ch ́ ̀ ưng cô sinh vât hoc cho thây: Trong lich s ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ử phat triên s ́ ̉ ự sông trên Trai Đât, th ́ ́ ́ ực   ̣ ́ ́ ̣ ở vât co hoa xuât hiên  A. ki Krêta (Phân trăng) thuôc đai Trung sinh ̉ ́ ́ ̣ ̣ B. ki Jura thuôc đai Trung sinh ̉ ̣ ̣ C. ki Đê tam (Th ̉ ̣ ứ ba) thuôc đai Tân sinh ̣ ̣ D. ki Triat (Tam điêp) thuôc đai Trung sinh ̉ ̣ ̣ ̣ Câu 90: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nucleotit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong  quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay  thế một cặp nucleotit. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. (5) Mức độ gây hại của alen trội đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. (6) Hóa chất 5 ­ Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G­X thành một cặp A­T. A.  4. B.  5. C.  3. D.  6. Câu 91:  Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBbddEe (biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là A.  9/64. B.  16/64. C.  32/64. D.  27/64. Câu 92: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực? I. Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi polinucleotit xoắn với nhau. II. Các bazơ trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc: bổ sung A­U, G­X và ngược lại. III. Có thể có mạch thẳng hoặc mạch vòng. IV. Trên mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen. A.  3. B.  1. C.  4. D.  2. Câu 93: Người ta thả 32 con thỏ gồm 16 con   đực và 16 con cái lên một hòn đảo. Tuổi sinh sản của   thỏ là 1 năm, mỗi con cái đẻ 4 con/năm. Nếu số lượng các cá thể trong quần thể vẫn bảo toàn và tỷ lệ  đực cái là 1 :1 thì sau 6 năm, số lượng cá thể của quần thể sóc là A. 6144 B. 23328 C. 11664 D. 12018                                                Trang 2/7 ­ Mã đề thi 132
  3. Câu 94: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần  xã sinh   vật? A. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá  trình tiến hóa. B. Mối quan hệ vật chủ ­ vật kí sinh là sự biến tướng của mối quan hệ con mồi – vật ăn  thịt. C. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. D. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của  mình. Câu 95: Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng? A.   Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hô hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên quang hợp nhiều hơn → tăng năng suất cây trồng. B.   Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất → hạn chế mất nước, tăng độ ẩm →giảm thoái hóa các chất hữu  cơ trong đất. C.  Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây. D.   Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho quang hợp. Câu 96: Trong một hệ sinh thái, A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi  trường và không được tái sử dụng. B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh  vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh  dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. D. vật chất và năng lượng được truyền theo một  chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử  dụng. Câu 97: Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7.  Cho biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%. II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/ 17. IV. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải 2 thế hệ mới cân bằng di  truyền. A.  4 B.  3. C.  2. D.  1. Câu 98: Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST, alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định thân   cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoá n sau đây đúng? I. Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hìn h. II. Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với cây thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hì nh. III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ. IV. Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình. A.  4. B.  2. C.  3. D.  1. Câu 99: Sơ đồ  phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người do 1 gen có 2 alen quy định.  Người số (4) thuộc 1 quần thể khác đang  ở  trạng thái cân bằng di truyền,  ở quần thể này số  người  mang alen lặn chiếm 64%. Số dự đoán đúng trong các dự đoán sau là:                                                Trang 3/7 ­ Mã đề thi 132
  4. I. Xác định được kiểu gen của 5 người trong phả hệ. II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) x (8) là 7/72. III. Xác suất sinh con trai không bị bệnh của (7) x (8) là 67/72. IV. Xác suất để (10) mang alen lặn là 31/65. A.  2. B.  1. C.  4. D.  3. Câu 100: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn, giảm phân bình   thường, diễn biến ở đực và cái như nhau: giới cái XX, hoán vị gen giữa A, B với f= 20%, D, E không   hoán vị gen . Xét phép lai Ab//aB XDEXde với Ab//ab XdEY. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận  định dưới đây: (1) Tỷ lệ giao tử AbXdE = 0,2. (2) Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử. (3) Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con = 25,5%. (4) Tần số kiểu gen giống mẹ ở đời con = 8%. A.  0. B.  1. C.  2. D.  3. Câu 101: Khi ăn quá mặn, cơ thể sẽ có mấy hoạt động điều tiết trong số các hoạt động dưới đây: I. Tăng tái hấp thu nước ở ống thận, II. Tăng lượng nước tiểu bài xuất. III. Tăng tiết hoocmôn ADH ở thùy sau tuyến yên. IV. Co động mạch thận A.  4 B.  3 C.  1 D.  2 Câu 102: Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn  tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do : A. chúng sống trong cùng một môi trường B. chúng sử dụng chung một loại thức ăn C. chúng có chung một nguồn gốc D. chúng sống trong những môi trường giống nhau Câu 103: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng A. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào  khoang miệng. B. Thể  tích  khoang  miệng  tăng  lên,  áp  suất trong  khoang  miệng  tăng,  nước  tràn  qua miệng vào  khoang miệng. C. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào  khoang miệng. D. Thể tích khoang miệng tăng lên,  áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn  qua miệng vào  khoang miệng. Câu 104: Hệ tuần hoàn hở có ở nhóm động vật: A.  Ếch đồng, ếch cây, cóc nhà, ếch ương B.  Chim bồ câu, vịt, chó, mèo C.  Ốc sên, trai, côn trùng, tôm D.  Cá sấu, rùa, thằn lằn, rắn Câu 105: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A.  Đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường sống. B.  Các biến dị đều di truyền được. C.  Biến dị di truyền là nguyên liệu của tiến hóa. D.  Các biến dị đều ngẫu nhiên, không theo hướng xác định.                                                Trang 4/7 ­ Mã đề thi 132
  5. Câu 106: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là: A.  lên men B.  đường phân C.  chu trình Crep. D.  Chuỗi truyền electron Câu 107: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A.  tác động trực tiếp lên kiểu gen. B.  tạo ra các alen mới. C.  định hướng quá trình tiến hóa. D.  tạo ra các kiểu gen thích nghi. Câu 108: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào? A.  Chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào. B.  Chủ yếu là tiêu hoá nội bào. C.  Chỉ tiêu hoá ngoại bào. D.  Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào cùng một lúc Câu 109: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đột biến đối với tiến hóa? I. Đột biến làm phát sinh các biến dị di truyền, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. II. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. III. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa. IV. Đột biến là nhân tố tiến hóa vì đột biến làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của q uần thể A.  1. B.  3. C.  2. D.  4. Câu 110: Những hiện tượng nào sau đây biểu hiện của cách li sau hợp tử ? I. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á II. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử chết ngay III. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn cho nhau A.  II và IV B.  II và III C.  I và IV D.  I và III Câu 111: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với NST? I. Chỉ có phân tử ARN. II. Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotit quấn quanh 8 phân tử histon. III. Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kì. IV. Có khả năng bị đột biến. V. Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. A.  2. B.  3. C.  4. D.  5. Câu 112: Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng? A.  Hoán vị gen chỉ xảy ra ở các NST thường. B.  Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen. C.  Tất cả các gen trong 1 tế bào tạo thành 1 nhóm gen liên kết. D.  Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. Câu   113:  Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng trong một quần thể cân bằng  di truyền chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng? A.   Một người bình thường của quần thể trên kết hôn với một người bạch tạng thì xác suất họ sinh con  bình thường là 3/4. B.  Một cặp vợ chồng đều thuộc quần thể trên, xác suất sinh con không bị bệnh là 25%. C.  Số người không mang alen lặn trong quần thể trên chiếm 96%. D.  Số người mang alen lặn trong số những người không bị bệnh của quần thể trên chiếm 1/3. Câu 114: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong cùng một khu vực, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chún g càng lớn II. Trong mỗi môi trường sống chỉ có 1 ổ sinh thái nhất định                                                Trang 5/7 ­ Mã đề thi 132
  6. III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn … của mỗi loài tạo nên ổ sinh thái về dinh dưỡng của loài đó IV. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của loài đó A.  1 B.  2 C.  3 D.  4 Câu 115: Hệ mạch của thú có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây? I. Máu ở động mạch chủ giàu O2 II. Máu ở động mạch phổi nghèo CO2 III. Máu ở tĩnh mạch chủ giàu O2 IV. Máu ở tĩnh mạch phổi giàu O2 A.  4 B.  1 C.  2 D.  3 Câu 116: Qua trinh hinh thanh loai lua mi ( ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ T.aestivum) được cac nha khoa hoc mô ta nh ́ ̀ ̣ ̉ ư sau : Loai lua ̀ ́  ̀ T. monococcum)  lai vơi loai co dai mi ( ́ ̀ ̉ ̣  (T. speltoides)  đa tao ra con lai. Con lai nay đ ̃ ̣ ̀ ược gâp đôi bô ́ ̣  ̃ ́ ̉ ̣ nhiêm săc thê tao thanh loai lua mi hoang d ̀ ̀ ́ ̀ ại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai  với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành  loài lúa mì (T. aestivum). Loai lua mi  ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ̀(T. aestivum) co bô nhiêm săc thê gôm ̃ ́ A. bôn bô nhiêm săc thê đ ́ ̣ ̃ ́ ̉ ơn bôi cua bôn loai  khac nhau ̣ ̉ ́ ̀ ́ B. ba bô nhiêm săc thê l ̣ ̃ ́ ̉ ưỡng bôi cua ba loai khac nhau ̣ ̉ ̀ ́ C. bôn bô nhiêm săc thê l ́ ̣ ̃ ́ ̉ ưỡng bôi cua bôn loai khac nhau ̣ ̉ ́ ̀ ́ D. ba bô nhiêm săc thê đ ̣ ̃ ́ ̉ ơn bôi cua ba loai khac nhau ̣ ̉ ̀ ́ Câu 117:  Nếu kích thước quần thể  xuống dưới mức tối thiểu, quần thể  dễ rơi vào trạng thái suy  giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể  trong quần thể. B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi  của môi trường. C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. Câu   118:  Ở  một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ   thuần  chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6  hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho  tất cả  các cây hoa  vàng  và  hoa  trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với  nhau được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng: I. Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm 50%. II. F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen. III. Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 8/49 IV Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 24/49 A.  1 B.  4 C.  3 D.  2 Câu 119: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về  chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh   vật? A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao. B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh  vật tự dưỡng. Câu 120:  Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét đã làm cho đa số cá thể khỏe mạnh bị chết. Số ít cá thể còn lại có sức khỏe kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có  thành  phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ cho tác động của A.  các yếu tố ngẫu nhiên. B.  di nhập gen. C.  chọn lọc tự nhiên. D.  đột biến. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 6/7 ­ Mã đề thi 132
  7. Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.                                                Trang 7/7 ­ Mã đề thi 132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0