Đề thi Luật xây dưng
lượt xem 16
download
Câu 1 (5đ): Tổng công ty đường sắt Việt Nam muốn tổ chức thực hiện dự án đường sắt Lâm Đồng Bình Thuận bằng vốn tín dụng nước ngoài do nhà nước bảo lãnh với quy mô là 2 tỷ USD. Hãy cho biết: a) Dự án nêu trên thuộc nhóm dự án nào?
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi Luật xây dưng
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT KHOA LUẬT Môn thi: Luật Xây dựng Đề thi: Câu 1 (5đ): Tổng công ty đường sắt Việt Nam muốn tổ chức thực hiện dự án đường sắt Lâm Đồng Bình Thuận bằng vốn tín dụng nước ngoài do nhà n ước b ảo lãnh v ới quy mô là 2 t ỷ USD. Hãy cho biết: a) Dự án nêu trên thuộc nhóm dự án nào? b) Theo quy định của Luật Xây dựng và các quy định của các văn bản pháp luật liên quan, hãy cho biết về trình tự lập, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt, quy ết đ ịnh đ ối v ới d ự án nêu trên như thế nào? c) Tổng công ty đường sắt Việt Nam với tư cách là chủ đầu tư d ự án có th ể t ự mình t ổ chức thi công công trình do mình làm chủ đầu tư không? Giải thích tại sao? d) Nếu không tự thực hiện dự án Tổng công ty đường sắt Vi ệt Nam phải ti ến hành tri ển khai thực hiện dự án như thế nào để đảm bảo tính pháp lí theo đúng quy đ ịnh pháp luật? Câu 2 (5đ): Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? a) Người có thẩm quyền quyết định dự án đầu tư xây dựng công trình s ử d ụng v ốn ngân sách nhà nước là người tổ chức thẩm định dự án đó b) Nhà ở riêng lẻ phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng. c) Công trình xây dựng phải được đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu xây dựng. d) Chủ đầu tư xây dựng công trình đồng thời tổ chức giám sát thi công xây d ựng công trình đó. e) Các dự án trọng điểm quốc gia sẽ thuộc thẩm quyền quyết định của Th ủ tướng chính phủ. HẾT Bài giải: (Chỉ mang tính chất tham khảo) Câu 1: a) Vốn tín dụng nước ngoài do nhà nước bảo lãnh với quy mô 2 t ỷ USD, nh ư v ậy theo quy mô dự án được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 12/2009 được sửa đ ổi b ởi Nghị định 83/2009 và theo Phụ lục I của Nghị định này thì đây chính là d ự án quan trọng quốc gia thuộc nhóm A phần I.3 với tổng mức đầu tư theo Ngh ị quyết 66/2006/QH11 của Quốc hội là trên 1.500 tỷ đồng (cụ thể là dự án giao thông - đ ường sắt). b) Trình tự lập: Theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP tại Điều 5, thì công trình này phải l ập Báo cáo đầu tư xây dựng và xin phép đầu tư trình Qu ốc h ội xem xét, quy ết đ ịnh ch ủ trương đầu tư, nội dung được quy định theo khoản 2 điều này. Tiếp đến là lập D ự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần Thuyết minh và theo đi ều 7 và phần thi ết kế cơ sở theo Điều 8 Nghị định nói trên. Hồ sơ thẩm định bao gồm: Tờ trình theo ph ụ
- lục II Nghị định 12/2009/NĐ-CP, phần thuyết minh và thiết kế cơ sở và các văn bản liên quan. Sau khi trình thủ tướng và thủ tướng trình Quốc hội thông qua và có trách nhiệm thẩm định dự án trước khi phê duyệt Thủ tướng có thể có thể gửi hồ sơ cho Bộ ngành có liên quan (Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch Đầu tư,..) ho ặc có th ể l ập H ội đồng đồng thẩm định nhà nước để thẩm định dự án nếu thấy cần thiết, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch đầu tư là chủ tịch Hội đồng thẩm định dự án, nội dung và thời hạn cho việc thẩm định được quy định tại Điều 10, 11 Nghị định 12/2009 và Ngh ị định 83/2009 sửa đổi bộ sung Nghị định này. c) Tổng công ty đường sắt Việt Nam với tư cách là chủ đầu tư dự án không th ể t ự mình tổ chức thực hiện thi công xây dựng công trình, vì đây là công trình có liên quan đến dự án quan trọng quốc gia và do nhà nước bảo lãnh tự nguồn vốn tín d ụng n ước ngoài như vậy để đảm bảo việc thi công công trình được thực hi ện tốt nh ất và công bằng tránh tình trạng quan liêu, tham nhũng rút ruột công trình trong quá trình xây d ựng, ch ủ đầu tư mà ở đây là tổng Công ty đường sắt Việt Nam làm chủ đầu tư (th ực chất là chủ thể được giao quản lí và sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng công trình - Khoản 9 Điều 3 Luật Xây dựng 2003) phải thực hi ện tuyển chọn nhà th ầu đ ể xây dựng công trình được quy định trong luật đấu thầu. d) Theo quy định của Luật đấu thầu thì quá trình được thực hiện: Theo Kho ản 4 Đi ều 4 Luật Đấu thầu thì trình tự thực gồm các bước: chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu th ầu, h ương thảo hoàn thiện hợp đồng và kí kết hợp đồng và sau đó tổ chức trúng thầu sẽ thực hiện việc thi công công trình theo Luật Đấu thầu. Câu 2: a) Người có thẩm quyền quyết định dự án đầu tư xây dựng công trình s ử d ụng v ốn ngân sách nhà nước không phải khi nào cũng là người tổ ch ức th ẩm đ ịnh d ự án đó. Ví d ụ: Theo Điều 5 và Điều 6 Nghị định 71/2005/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2005 của Chính Phủ về quản lí đầu tư xây dựng công trình đặc thù thì, như tại kho ản 2 Đi ều 6 “Thủ tướng là người quyết định dự án đầu tư và người được thủ tướng giao cho việc quản lí thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình bí mật là chủ đầu tư, có tổ ch ức l ập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh dự án cho phù hợp với nội dung mà thủ tướng cho phép đầu tư,…” b) Nhận định sai vì theo khoản đ Điều 3 Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 về cấp giấy phép xây dựng thì nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa thu ộc đi ểm dân c ư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được c ơ quan nhà n ước có th ẩm quy ền phê duyệ thì không phải có giấy phép xây dựng trước khi xây dựng. c) Nhận định sai: Có những trường hợp thực hiện đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu trong xây dựng, lựa chọn nhà thầu… Ví dụ như đối với những công trình có yêu cầu kĩ thuật cao và chỉ có một số nhà thầu đủ điều kiện năng lực ho ạt động ho ạt đ ộng xây d ựng, năng lực hành nghề xây dựng được mời tham gia dự thầu. d) Nhận định sai: Khoản 3 Điều 87 Luật Xây dựng 2003 thì chủ đầu tư chỉ có thể tự thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động giám sát thi công xây d ựng, n ếu không phãi thuê tư vấn giám sát. e) Nhận định này chưa đủ, Thủ tướng chỉ phê duyệt sau khi d ự án đó đ ược Qu ốc h ội thông qua (Khoản 2 Điều 39 Luật Xây dựng 2003).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi luật hình sự
10 p | 1835 | 745
-
Đề thi môn luật tố tụng dân sự (kèm lời giải) - Đề 18
4 p | 751 | 407
-
Đề thi môn luật tố tụng dân sự (kèm lời giải) - Đề 14
4 p | 475 | 188
-
Đề cương môn học: Kinh tế và Luật xây dựng (Có đáp án)
16 p | 415 | 75
-
Bài giảng Luật xây dựng - Chương 1: Những vấn đề cơ bản trong luật xây dựng 2003
21 p | 414 | 66
-
Chuyên đề 7: Quản lý an toàn lao động, Môi trường xây dựng, quản lý rủi ro trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
54 p | 243 | 64
-
Quản lý nhà ở, xây dựng và Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân: Phần 2
89 p | 111 | 16
-
Vai trò của trò của hệ thống chính trị cấp cơ sở trong xây dựng nông thôn mới
9 p | 131 | 14
-
Giáo trình Pháp luật về xây dựng: Phần 1
73 p | 80 | 10
-
Đề cương Luật
6 p | 126 | 9
-
Sổ tay hướng dẫn xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
102 p | 19 | 8
-
Đề thi Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật
2 p | 120 | 7
-
Đề thi học kì 2 môn Xây dựng văn bản pháp luật năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học
18 p | 23 | 5
-
Giáo trình Pháp luật về xây dựng (Tái bản): Phần 1
84 p | 23 | 5
-
Mô hình mô phỏng đa tác tử dự báo sự phát triển đô thị
8 p | 36 | 5
-
Sổ tay Hướng dẫn xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Phần 1
128 p | 107 | 5
-
Bất cập trong các quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi tổ chức thi công công trình sai nội dung giấy phép xây dựng và kiến nghị hoàn thiện
8 p | 15 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn