intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử đại học, cao đẳng lần 1 có đáp án môn: Sinh học khối B - Mã đề thi 139 (Năm 2012-2013)

Chia sẻ: Tuan Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:35

38
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là đề thi thử đại học, cao đẳng lần 1 môn "Sinh học khối B - Mã đề thi 139" năm 2012-2013. Mời các bậc phụ huynh, thí sinh và thầy cô giáo cùng tham khảo để để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử đại học, cao đẳng lần 1 có đáp án môn: Sinh học khối B - Mã đề thi 139 (Năm 2012-2013)

  1. WWW.VIETMATHS.COM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ ĐH-CĐ NĂM 2012-2013-Lần 1 Trường THPT Quỳnh lưu4 Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 139 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu đến câu 40) Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a  quy định hoa vàng. Cho  cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1  tự thụ phấn thu được F2. Biết  rằng  không  có đột  biến  xảy  ra,  số  cây  con  được  tạo  ra  khi  các  cây  F1  tự  thụ  phấn  là  tương  đương  nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2  chiếm tỉ lệ A. 50,0%. B. 37,5%. C. 62,5%. D. 75,0%. Câu 2: Cho phép lai  P: ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên  các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen và kiểu hình giống bố là bao nhiêu? A. 1/2 và 1/8 B. 1/16 và 3/8 C. 1/16 và 3/16 D. 1/4 và 9/16 Câu 3: Phân tử mARN trưởng thành dài 408 nm có tỷ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và mã   kết thúc là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U,   G, X lần lượt là: A. 479, 239, 359, 120. B. 239, 479, 120, 359. C. 480, 239, 359, 119. D. 479, 239, 360, 119. Câu 4: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen ? A. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. B. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. C. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen. D. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên  kết. Câu 5:  Một gen dài 408nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi sử  lí bằng 5­BU thành công thì số  nuclêôtit từng loại của gen đột biến là: A. A = T = 499; G = X = 701 B. A = T = 503; G = X = 697 C. A = T = 500; G = X = 700 D. A = T = 501; G = X = 699 Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải thiện thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu  theo hướng thích nghi và cách li sinh sản với các quần thể thuộc loài khác B. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu  theo hướng xác định, tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu hình mới, không cách li  sinh sản với quần thể  ban đầu C. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu  theo thích nghi, tạo ra kiểu gen mới,cách li sinh sản với quần thể ban đầu D. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử dưới tác dụng của môi trường hoặc do những đột  biến ngẫu nhiên, tạo ra những quần thể mới cách li với quần thể gốc Câu 7: Phương pháp nào dưới đây không tạo ra được một thể tứ bội có kiểu gen AAAa ? A. Tứ bội hóa thể lưỡng bội. B. Thể lưỡng bội cho giao tử lưỡng bội lai với thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội.
  2. WWW.VIETMATHS.COM C. Cho các thể tứ bội lai với nhau. D. Thể lưỡng bội cho giao tử lưỡng bội lai với nhau. Câu 8: Quần thể giao phối có tính đa hình về kiểu gen. Đặc điểm này có ý nghĩa A. làm cho quần thể phát sinh nhiều biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN B. giúp cho quần thể cân bằng di truyền lâu dài C. tạo điều kiện cho các gen phát sinh đột biến, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho CLTN D. giúp quần thể có tiềm năng thích ứng cao khi môi trường sống thay đổi Câu 9: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích như thế nào ? A. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế  hệ. B. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. C. Làm cho ARN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế  hệ. D. Cơ thể sinh vật mang gen đột biến không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. Câu 10: Nhiều nhóm sinh vật có gen phân mảnh gồm có exon  và intron. Điều khẳng định nào sau đây  về sự biểu hiện của gen là đúng? A. Sự dịch mã của mỗi exon được bắt đầu từ bộ 3 khởi đầu của từng exon B. Mỗi 1 bản sao của exon được tạo ra bởi 1 promoter (vùng khởi động) riêng biệt C. Trong quá trình chế biến mARN, các intron sẽ bị loại bỏ khỏi tiền mARN (mARN sơ cấp) D. Trong quá trình dịch mã, các riboxom nhảy qua vùng intron của mARN Câu 11: Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho  gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ  ba mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc . Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã   cung cấp 5382  ribônuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp? A. 6 mARN. B. 4 mARN. C. 5 mARN. D. 8 mARN. Câu 12:  Ở người, nhóm máu A,B,O,AB do 3 alen I , I , I  . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội so với  A B O alen IO. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với thuận tay trái.   Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau.  Chồng máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu máu O,   thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có kiểu hình  không giống bố và mẹ là bao nhiêu? A. 6/32 B. 14/32 C. 18/32 D. 23/32 Câu 13: Ở môt loai th ̣ ̀ ực vật, cac alen trôi A, B, D, E phân li đôc lâp co kha năng tông h ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ợp ra cac enzim ́   tương ưng la  ́ ̀enzim A, enzim B, enzim D, enzim E.  Cac enzim nay tham gia vao con đ ́ ̀ ̀ ường chuyên hoa tao săc tô cua hoa nh ̉ ́ ̣ ́ ́ ̉ ư sau: Chât không mau 1  ́ ̀ enzim _ A  Chât không mau 2  ́ ̀ enzim _ B ́ ́ ̉  Săc tô đo Chât không mau 3  ́ ̀ enzim _ D Chât không mau 4   ́ ̀ enzim _ E  Săc tô vang ́ ́ ̀ Khi co đông th ́ ̀ ơi 2 săc tô đo va săc tô vang thi quan sat thây hoa co mau hông, khi không co săc tô đo ̀ ́ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̉  va săc tô vang thi hoa se co mau trăng. ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ương ưng la a, b, d, e không co kha năng tông h Cac alen lăn đôt biên t ́ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ợp cac enzim. ́ Cho lai 2 cơ thê bô me đêu di h ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ợp vê 4 gen trên. Ti lê kiêu hinh F ̀ ̉ ̣ ̉ ̀ 1 co hoa mau hông ?. ́ ̀ ̀ 81 81 27 27 A.  . B. . C.  . D.  . 128 256 256 128
  3. WWW.VIETMATHS.COM Câu 14: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị  bạch tạng, họ sinh đứa con đầu bị bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 trai bình  thường và 1 gái bị bệnh ? A. 28/512 B. 29/512 C. 30/512 D. 27/512 Câu 15: Một loài có 2n = 16. Khi tế bào thực hiện giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở 2 cặp,   trao đổi chéo 2 điểm không cùng lúc ở  1 cặp. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra   đột biến trong giảm phân. Số giao tử tối đa tạo ra là: A. 1024 B. 4096 C. 3072 D. 2048 Ab Câu 16:  Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen  , khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong  aB điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế  bào có xảy ra hoán vị gen giữa  B và b. Như vậy tỉ lệ  giao tử  Ab tạo thành là A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%. Câu 17: Ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể, số NST trong 1 tế bào khi kết thúc kì cuối của giảm phân   I là A. 4 NST kép. B. 4 NST đơn. C. 8 NST đơn D. 8 NST kép. Câu 18: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về mARN của E.coli? A. Chiều của phân tử mARN được đọc từ 5’ đến 3’ B. Số loại mARN thay đổi tùy thuộc vào số đoạn intron trong gen cấu trúc C. phân tử mARN có thể tham gia dịch mã kể cả khi chưa được tổng hợp xong D. mARN có trình tự nucleotit tương tự trên mạch bổ sung của gen, chỉ khác là T được thay bằng U Câu 19:  Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau   quy định. Nếu trong kiểu gen có cả  hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ  có một loại   gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng   quả  cây do một gen gồm hai alen là D và d; E và e quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội   hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả  tròn trội không hoàn toàn so với alen a   quy định quả dài, quả bầu là tính trạng trung gian. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdEE   cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ A. 18,75%. B. 3,125%. C. 9,375%. D. 6,25%. Câu 20: Ở cừu, gen H quy định có sừng, gen h quy định không sừng, kiểu gen Hh   biểu hiện có sừng ở  cừu đực và không sừng  ở  cừu cái, gen nằm trên nhiễm sắc thể  thường. Cho lai cừu đực không sừng  với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do.Theo lý  thuyết, tỷ lệ cừu cái có sừng ở F3 là bao nhiêu ? A. 1/8. B. 3/16. C. 1/4. D. 3/8. Câu 21: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây k   h    ôn    g     đúng? A. Khi  môi  trường  thay  đổi  theo  một  hướng  xác  định  thì  chọn  lọc  tự  nhiên  sẽ  làm  biến  đổi  tần số alen theo một hướng xác định. B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của  các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần  thể. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
  4. WWW.VIETMATHS.COM Câu 22: Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2 : 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ : 602 cây  cho quả dài, màu vàng : 449 cây cho quả dài, màu đỏ. Biết màu sắc hạt được điều khiển bởi 1 cặp gen.  Xác định kiểu gen của F1 Bd BD Bd A.  Bb hoặc  Aa . B.  Aa  hoặc  Aa . bD bd bD AD BD Bd C.  Bb  hoặc  Aa . D.  Aa . ad bd bD Câu 23: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. C. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. Câu 24: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn  bội. B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng  bội. C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất. D. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng. Câu 25: Ở  một loài  thực vật lưỡng bội, xét hai cặp  gen  Aa và Bb  nằm trên hai  cặp nhiễm sắc thể  thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp  gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là A. 52 %. B. 0,04%. C. 1,92%. D. 3,25%. Câu 26: Trong kỹ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen  đánh dấu để A. đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. B. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. C. tạo ra ADN tái tổ hợp dễ dàng. D. phát hiện được tế bào nào đã  nhận được ADN tái tổ hợp. Câu 27: Ở  một  loài  thực  vật,  alen  A  quy  định  thân  cao  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  a  quy  định  thân  thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên  cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định  quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều  thuần chủng được F1  dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1  giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có  kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ   2,25 %. Biết rằng hoán vị  gen xảy ra cả  trong quá  trình phát sinh giao tử  đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình  thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2  chiếm tỉ lệ A. 54,25%. B. 66,5%. C. 40,5%. D. 44,25%. Câu 28: Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính quy định? I. Bệnh mù màu (đỏ,lục) II.Bệnh bạch tạng III. Dị tật dính ngón tay 2 và 3 bằng màng nối IV. Bệnh máu khó đông V. Bệnh đái đường Phương án đúng là: A. I,III,IV,V B. I,II,IV C. II,III,IV,V D. I,III,IV
  5. WWW.VIETMATHS.COM Câu 29: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong một cặp NST tương đồng  có thể làm xuất hiện dạng đột biến A. chuyển đoạn và mất đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn. C. đảo đoạn và lặp đoạn. D. chuyển đoạn tương hổ. Câu 30: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau   được gọi là A. sự mềm dẻo kiểu hình. B. sự thích nghi kiểu gen. C. sự thích nghi của sinh vật. D. mức phản ứng. Câu 31: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.  Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không   bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để  họ  thực hiện được mong muốn là bao   nhiêu? A. 5,56% B. 12,50% C. 3,13% D. 8,33% Câu 32: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của  nhân tố nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 33: Một quần thể lúc thống kê có thành phần kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa. Cho quần thể ngẫu phối   qua 4 thế hệ, sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ.Biết rằng không có đột biến, không có di nhập  gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau.Tỉ lệ các cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? A. 0,40 B. 0,0525 C. 0,60 D. 0,06 Câu 34: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên A. các tế bào nhân thực. B. các đại phân tử hữu cơ. C. các giọt côaxecva. D. các tế bào sơ khai. Câu 35:  Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng gà có mào hình hạt   đậu lai với gà mào hình hoa hồng thu được F1 đồng tính. Cho F1xF1 thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm: Mào hình hồ đào:Mào hình hoa hồng:Mào hình hạt đậu:Mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9:3:3:1. Kết luận nào  sau đây là đúng về tính trạng mào gà: A. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác bổ sung với nhau B. Tính trạng hình dạng mào gà được quy định bởi 2 cặp gen phân ly độc lập C. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau D. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà không liên quan đến quy luật phân ly độc lập Câu 36: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
  6. WWW.VIETMATHS.COM A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di ­ nhập gen. Câu 37: Để  có thể  lựa chọn các cây đậu Hà Lan thuần chủng dùng làm bố  mẹ  trong các thí nghiệm   của mình, Menđen đã tiến hành A. thực hiện việc lai thuận nghịch giữa các cá thể bố mẹ để kiểm tra kết quả lai. B. kiểm tra kiểu hình qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, cây thuần chủng sẽ biểu hiện tính trạng ổn  định. C. tiến hành lai phân tích các cây có kiểu hình trội. D. tạp giao giữa các cây đậu Hà Lan để lựa chon những cây đậu có tính trạng ổn định. Câu 38: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn  bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa  bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau? A. 32. B. 5. C. 16. D. 8. Câu 39:  Ở  một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng  gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26 cm với   cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột  biến, theo lý thuyết số cây cao 20 cm ở F2 là bao nhiêu ? A. 1411. B. 1379. C. 369. D. 659. Câu 40: Một quần thể có 3 gen I,II,III ; số alen của mỗi gen lần lượt là: 2,3,4 Số kiểu gen đồng hợp và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trong quần thể ngẫu phối nói trên là: A. 18 và 36 B. 24 và 18 C. 24 và 36 D. 12 và 36 II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ  được làm một trong hai phần của phần riêng (phần A hoặc   B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41:  Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toan so với alen a quy định thân thấp;   alen B quy định quả  tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả  dài. Cho giao phấn hai cây thuần  chủng cùng loài (P) khác nhau về  hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao,  quả tròn. Cho F1 tự  thận phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao,   quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm   phân hình thành giao tử đực và giao tử  cái đều xảy ra hoán vị  gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và  tần số hoán vị gen của F1 là Ab Ab AB AB A.  ; 16% B.  ; 8% C.  ; 8% D.  ; 16% aB aB ab ab Câu 42: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay  không B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di tuyền phân tử làm rối loạn quá  trình chuyển hóa trong cơ thể C. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết  tua nhau thai. D. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ  trước khi sinh con.
  7. WWW.VIETMATHS.COM Câu 43: Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên   (3) Các yếu tố ngẫu nhiên  (4) Giao phối ngẫu nhiên Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là A. (3) và (4) B. (1) và (4) C. (1) và (2) D. (2) và (4) Câu 44:  Ở  cà chua, A quy định quả  đỏ, a quy định quả  vàng. Khi cho cà chua quả  đỏ  dị  hợp tự  thụ  phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả  cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả  kiểu gen dị  hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là: A. 1/16 B. 6/27 C. 12/27 D. 4/27 Câu 45: Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp nào  sau đây? A. Cho lai giữa các cây dâu lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí 5 ­ brôm uraxin (5BU)  ở những giai đoạn phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tam bội (3n). B. Tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra giống dâu  tam bội (3n). C. Xử lí 5 ­ brôm uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu lưỡng bội (2n) để tạo ra giao  tử 2n, sau đó cho giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tam bội (3n). D. Đầu tiên tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dâu  tam bội (3n). Câu 46: Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ A. 1/2. B. 2/9 C. 1/8 D. 1/4 Câu 47: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và  không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen? A. AAaa x AAaa B. Aaaa x AAaa C. Aaaa x Aaaa D. AAaa x AAAa Câu 48: Cho các bước tao động vật chuyển gen: (1) Lấy trứng ra khỏi con vật. (2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử  cung con vật khác để  nó mang thai và sinh đẻ  bình   thường. (3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm (4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là A. (1) à (4) à (3) à (2) B. (1) à (3) à (4) à (2) C. (2) à (3) à (4) à (2) D. (3) à (4) à (2) à (1) Câu 49: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật. B. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. C. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới D. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. Câu 50: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.  Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1? A.  AaBb × AaBb B.  Aabb × aaBb C.  AaBb × aaBb D.  AaBB × aaBb B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
  8. WWW.VIETMATHS.COM Câu 51: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ  phòng thí nghiệm,   người ta thấy trên nhiễm sắc thể  số  2 có số  lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột  biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên? A. Lặp đoạn B. Đảo đoạn C. Mất đoạn D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể AB DE Câu 52: Một cá thể có kiểu gen  . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm  ab de sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần? A. 8 B. 16 C. 4 D. 9 Câu 53:  Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra  ở cặp   nhiễm sắc thể thường? A. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt. B. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ C. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ D. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ Câu 54:  Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể  tương đồng được kí hiệu là  Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ  nhiễm sắc thể  nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDdEe B. AaBbEe C. AaBbDEe D. AaaBbDdEe Câu 55:  Cho hai nhiễm sắc thể  có cấu trúc và trình tự  các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu*  biểu   hiện   cho   tâm   động),   đột   biến   cấu   trúc   nhiễm   sắc   thể   tạo   ra   nhiễm   sắc   thể   có   cấu   trúc   MNOCDE*FGH và ABPQ*R . Thuộc dạng đột biến : A. đảo đoạn có tâm động. B. chuyển đoạn tương hỗ. C. đảo đoạn ngoài tâm động. D. chuyển đoạn không tương hỗ. Câu 56: Vùng điều hoà là vùng A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã B. mang thông tin mã hoá các axit amin C. mang tín hiệu kết thúc phiên mã D. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin Câu 57:  Cho biết quá trình giảm phân và thụ  tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai:  AaBbDd x AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 25% B. 50% C. 12,5% D. 6,25% Câu 58: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào có ưu thế lai kém nhất? A. AABbDd B. aaBBdd C. AaBbDd D. AaBBDd. Câu 59: Theo thuyết tiến hóa trung tính của Kimura, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mọi đột biến ở cấp phân tử đều là đột biến trung tính. B. Sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố các đột biến có lợi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. C. Sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với  tác động của chọn lọc tự nhiên D. Tiến hóa trung tính làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể giao phối Câu 60: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn   toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1? AB ab Ab Ab Ab Ab AB AB A.  B.      C.  D.  ab ab aB ab aB aB ab ab
  9. WWW.VIETMATHS.COM ­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ ĐH-CĐ NĂM 2012-2013-Lần 1 Trường THPT Quỳnh lưu4 Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 298 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Cho phép lai  P: ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên  các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen và kiểu hình giống bố là bao nhiêu? A. 1/4 và 9/16 B. 1/16 và 3/16 C. 1/16 và 3/8 D. 1/2 và 1/8 Câu 2: Phân tử mARN trưởng thành dài 408 nm có tỷ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và mã   kết thúc là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U,   G, X lần lượt là: A. 239, 479, 120, 359. B. 479, 239, 359, 120. C. 480, 239, 359, 119. D. 479, 239, 360, 119. Câu 3:  Ở  một  loài  thực  vật  lưỡng  bội,  xét  hai  cặp  gen  Aa  và  Bb  nằm  trên  hai  cặp  nhiễm sắc  thể  thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp  gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là A. 52 %. B. 3,25%. C. 0,04%. D. 1,92%. Câu 4:  Ở  một  loài  thực  vật,  alen  A  quy  định  thân  cao  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  a  quy  định  thân  thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên  cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định  quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều  thuần chủng được F1  dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1  giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có  kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ   2,25 %. Biết rằng hoán vị  gen xảy ra cả  trong quá  trình phát sinh giao tử  đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình  thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2  chiếm tỉ lệ A. 54,25%. B. 66,5%. C. 40,5%. D. 44,25%. Câu 5:  Ở  một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau   quy định. Nếu trong kiểu gen có cả  hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ  có một loại   gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng   quả  cây do một gen gồm hai alen là D và d; E và e quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội   hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả  tròn trội không hoàn toàn so với alen a   quy định quả dài, quả bầu là tính trạng trung gian. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdEE   cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ A. 3,125%. B. 18,75%. C. 9,375%. D. 6,25%. Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử dưới tác dụng của môi trường hoặc do những đột  biến ngẫu nhiên, tạo ra những quần thể mới cách li với quần thể gốc
  10. WWW.VIETMATHS.COM B. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu  theo thích nghi, tạo ra kiểu gen mới,cách li sinh sản với quần thể ban đầu C. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải thiện thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu  theo hướng thích nghi và cách li sinh sản với các quần thể thuộc loài khác D. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu  theo hướng xác định, tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu hình mới, không cách li  sinh sản với quần thể  ban đầu Câu 7: Quần thể giao phối có tính đa hình về kiểu gen. Đặc điểm này có ý nghĩa A. giúp cho quần thể cân bằng di truyền lâu dài B. tạo điều kiện cho các gen phát sinh đột biến, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho CLTN C. giúp quần thể có tiềm năng thích ứng cao khi môi trường sống thay đổi D. làm cho quần thể phát sinh nhiều biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN Câu 8: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích như thế nào ? A. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế  hệ. B. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. C. Làm cho ARN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế  hệ. D. Cơ thể sinh vật mang gen đột biến không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. Câu 9: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây k   h    ôn    g     đúng? A. Khi  môi  trường  thay  đổi  theo  một  hướng  xác  định  thì  chọn  lọc  tự  nhiên  sẽ  làm  biến  đổi  tần số alen theo một hướng xác định. B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của  các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần  thể. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. Câu 10: Ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể, số NST trong 1 tế bào khi kết thúc kì cuối của giảm phân   I là A. 8 NST kép. B. 4 NST đơn. C. 4 NST kép. D. 8 NST đơn Câu 11: Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2 : 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ : 602 cây  cho quả dài, màu vàng : 449 cây cho quả dài, màu đỏ. Biết màu sắc hạt được điều khiển bởi 1 cặp gen.  Xác định kiểu gen của F1 AD BD BD Bd A.  Bb  hoặc  Aa . B.  Aa  hoặc  Aa . ad bd bd bD Bd Bd C.  Aa . D.  Bb hoặc  Aa . bD bD Câu 12: Ở môt loai th ̣ ̀ ực vật, cac alen trôi A, B, D, E phân li đôc lâp co kha năng tông h ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ợp ra cac enzim ́   tương ưng la  ́ ̀enzim A, enzim B, enzim D, enzim E.  Cac enzim nay tham gia vao con đ ́ ̀ ̀ ường chuyên hoa tao săc tô cua hoa nh ̉ ́ ̣ ́ ́ ̉ ư sau: Chât không mau 1  ́ ̀ enzim _ A  Chât không mau 2  ́ ̀ enzim _ B ́ ́ ̉  Săc tô đo Chât không mau 3  ́ ̀ enzim _ D Chât không mau 4   ́ ̀ enzim _ E  Săc tô vang ́ ́ ̀
  11. WWW.VIETMATHS.COM Khi co đông th ́ ̀ ơi 2 săc tô đo va săc tô vang thi quan sat thây hoa co mau hông, khi không co săc tô đo ̀ ́ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̉  va săc tô vang thi hoa se co mau trăng. ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ương ưng la a, b, d, e không co kha năng tông h Cac alen lăn đôt biên t ́ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ợp cac enzim. ́ Cho lai 2 cơ thê bô me đêu di h ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ợp vê 4 gen trên. Ti lê kiêu hinh F ̀ ̉ ̣ ̉ ̀ 1 co hoa mau hông ?. ́ ̀ ̀ 27 81 81 27 A.  . B.  . C. . D.  . 128 128 256 256 Câu 13: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen ? A. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên  kết. B. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. C. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen. D. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 14: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị  bạch   tạng,   họ   sinh   đứa   con   đầu   bị   bạch   tạng.  Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 trai bình thường và 1 gái bị bệnh ? A. 30/512 B. 27/512 C. 29/512 D. 28/512 Câu 15: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong một cặp NST tương đồng  có thể làm xuất hiện dạng đột biến A. lặp đoạn và mất đoạn. B. chuyển đoạn tương hổ. C. chuyển đoạn và mất đoạn. D. đảo đoạn và lặp đoạn. Câu 16: Để  có thể  lựa chọn các cây đậu Hà Lan thuần chủng dùng làm bố  mẹ  trong các thí nghiệm   của mình, Menđen đã tiến hành A. thực hiện việc lai thuận nghịch giữa các cá thể bố mẹ để kiểm tra kết quả lai. B. kiểm tra kiểu hình qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, cây thuần chủng sẽ biểu hiện tính trạng ổn  định. C. tiến hành lai phân tích các cây có kiểu hình trội. D. tạp giao giữa các cây đậu Hà Lan để lựa chon những cây đậu có tính trạng ổn định. Câu 17: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về mARN của E.coli? A. Số loại mARN thay đổi tùy thuộc vào số đoạn intron trong gen cấu trúc B. Chiều của phân tử mARN được đọc từ 5’ đến 3’ C. phân tử mARN có thể tham gia dịch mã kể cả khi chưa được tổng hợp xong D. mARN có trình tự nucleotit tương tự trên mạch bổ sung của gen, chỉ khác là T được thay bằng U Câu 18: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. B. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. D. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. Câu 19: Một quần thể có 3 gen I,II,III ; số alen của mỗi gen lần lượt là: 2,3,4 Số kiểu gen đồng hợp và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trong quần thể ngẫu phối nói trên là: A. 24 và 36 B. 18 và 36 C. 24 và 18 D. 12 và 36 Câu 20:  Ở người, nhóm máu A,B,O,AB do 3 alen I , I , I  . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội so với  A B O alen IO. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với thuận tay trái.   Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau.
  12. WWW.VIETMATHS.COM  Chồng máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu máu O,   thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có kiểu hình  không giống bố và mẹ là bao nhiêu? A. 18/32 B. 23/32 C. 6/32 D. 14/32 Câu 21: Một loài có 2n = 16. Khi tế bào thực hiện giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở 2 cặp,   trao đổi chéo 2 điểm không cùng lúc ở  1 cặp. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra   đột biến trong giảm phân. Số giao tử tối đa tạo ra là: A. 3072 B. 1024 C. 4096 D. 2048 Câu 22:  Một gen dài 408nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi sử  lí bằng 5­BU thành công thì số  nuclêôtit từng loại của gen đột biến là: A. A = T = 500; G = X = 700 B. A = T = 501; G = X = 699 C. A = T = 503; G = X = 697 D. A = T = 499; G = X = 701 Câu 23: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn  bội. B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng  bội. C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất. D. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng. Câu 24: Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho  gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ  ba mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc . Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã   cung cấp 5382  ribônuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp? A. 6 mARN. B. 4 mARN. C. 5 mARN. D. 8 mARN. Câu 25: Trong kỹ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen  đánh dấu để A. đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. B. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. C. tạo ra ADN tái tổ hợp dễ dàng. D. phát hiện được tế bào nào đã  nhận được ADN tái tổ hợp. Câu 26: Nhiều nhóm sinh vật có gen phân mảnh gồm có exon  và intron. Điều khẳng định nào sau đây  về sự biểu hiện của gen là đúng? A. Sự dịch mã của mỗi exon được bắt đầu từ bộ 3 khởi đầu của từng exon B. Mỗi 1 bản sao của exon được tạo ra bởi 1 promoter (vùng khởi động) riêng biệt C. Trong quá trình dịch mã, các riboxom nhảy qua vùng intron của mARN D. Trong quá trình chế biến mARN, các intron sẽ bị loại bỏ khỏi tiền mARN (mARN sơ cấp) Câu 27: Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính quy định? I. Bệnh mù màu (đỏ,lục) II.Bệnh bạch tạng III. Dị tật dính ngón tay 2 và 3 bằng màng nối IV. Bệnh máu khó đông V. Bệnh đái đường Phương án đúng là: A. I,III,IV,V B. I,III,IV C. II,III,IV,V D. I,II,IV Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ  trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.  Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1  tự thụ phấn thu được F2. 
  13. WWW.VIETMATHS.COM Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1  tự thụ phấn là tương đương  nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2  chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 75,0%. C. 62,5%. D. 50,0%. Câu 29: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.  Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không   bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để  họ  thực hiện được mong muốn là bao   nhiêu? A. 5,56% B. 12,50% C. 3,13% D. 8,33% Câu 30: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau   được gọi là A. sự thích nghi kiểu gen. B. mức phản ứng. C. sự thích nghi của sinh vật. D. sự mềm dẻo kiểu hình. Câu 31: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của  nhân tố nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 32: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn  bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa  bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau? A. 8. B. 16. C. 5. D. 32. Câu 33: Ở cừu, gen H quy định có sừng, gen h quy định không sừng, kiểu gen Hh   biểu hiện có sừng ở  cừu đực và không sừng  ở  cừu cái, gen nằm trên nhiễm sắc thể  thường. Cho lai cừu đực không sừng  với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do.Theo lý  thuyết, tỷ lệ cừu cái có sừng ở F3 là bao nhiêu ? A. 1/4. B. 1/8. C. 3/16. D. 3/8. Câu 34:  Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng gà có mào hình hạt   đậu lai với gà mào hình hoa hồng thu được F1 đồng tính. Cho F1xF1 thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm: Mào hình hồ đào:Mào hình hoa hồng:Mào hình hạt đậu:Mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9:3:3:1. Kết luận nào  sau đây là đúng về tính trạng mào gà: A. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác bổ sung với nhau B. Tính trạng hình dạng mào gà được quy định bởi 2 cặp gen phân ly độc lập C. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau D. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà không liên quan đến quy luật phân ly độc lập
  14. WWW.VIETMATHS.COM Câu 35: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di ­ nhập gen. Ab Câu 36:  Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen  , khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong  aB điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế  bào có xảy ra hoán vị gen giữa  B và b. Như vậy tỉ lệ  giao tử  Ab tạo thành là A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%. Câu 37: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên A. các tế bào nhân thực. B. các đại phân tử hữu cơ. C. các giọt côaxecva. D. các tế bào sơ khai. Câu 38:  Ở  một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng  gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26 cm với   cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột  biến, theo lý thuyết số cây cao 20 cm ở F2 là bao nhiêu ? A. 1379. B. 1411. C. 369. D. 659. Câu 39: Một quần thể lúc thống kê có thành phần kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa. Cho quần thể ngẫu phối   qua 4 thế hệ, sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ.Biết rằng không có đột biến, không có di nhập  gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau.Tỉ lệ các cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? A. 0,0525 B. 0,40 C. 0,60 D. 0,06 Câu 40: Phương pháp nào dưới đây không tạo ra được một thể tứ bội có kiểu gen AAAa ? A. Thể lưỡng bội cho giao tử lưỡng bội lai với thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. B. Cho các thể tứ bội lai với nhau. C. Tứ bội hóa thể lưỡng bội. D. Thể lưỡng bội cho giao tử lưỡng bội lai với nhau. II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ  được làm một trong hai phần của phần riêng (phần A hoặc   B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41:  Ở  cà chua, A quy định quả  đỏ, a quy định quả  vàng. Khi cho cà chua quả  đỏ  dị  hợp tự  thụ  phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả  cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả  kiểu gen dị  hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là: A. 12/27 B. 6/27 C. 1/16 D. 4/27 Câu 42: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết  tua nhau thai. B. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ  trước khi sinh con. C. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay  không D. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di tuyền phân tử làm rối loạn quá  trình chuyển hóa trong cơ thể Câu 43: Cho các nhân tố sau:
  15. WWW.VIETMATHS.COM (1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên   (3) Các yếu tố ngẫu nhiên  (4) Giao phối ngẫu nhiên Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là A. (3) và (4) B. (1) và (2) C. (2) và (4) D. (1) và (4) Câu 44: Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ A. 1/8 B. 2/9 C. 1/4 D. 1/2. Câu 45: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và  không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen? A. AAaa x AAaa B. Aaaa x AAaa C. Aaaa x Aaaa D. AAaa x AAAa Câu 46: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.  Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1? A.  Aabb × aaBb B.  AaBB × aaBb C.  AaBb × AaBb D.  AaBb × aaBb Câu 47: Cho các bước tao động vật chuyển gen: (1) Lấy trứng ra khỏi con vật. (2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử  cung con vật khác để  nó mang thai và sinh đẻ  bình   thường. (3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm (4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là A. (3) à (4) à (2) à (1) B. (1) à (4) à (3) à (2) C. (1) à (3) à (4) à (2) D. (2) à (3) à (4) à (2) Câu 48: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật. B. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. C. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới D. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. Câu 49: Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp nào  sau đây? A. Đầu tiên tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dâu  tam bội (3n). B. Cho lai giữa các cây dâu lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí 5 ­ brôm uraxin (5BU)  ở những giai đoạn phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tam bội (3n). C. Xử lí 5 ­ brôm uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu lưỡng bội (2n) để tạo ra giao  tử 2n, sau đó cho giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tam bội (3n). D. Tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra giống dâu  tam bội (3n). Câu 50:  Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toan so với alen a quy định thân thấp;   alen B quy định quả  tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả  dài. Cho giao phấn hai cây thuần  chủng cùng loài (P) khác nhau về  hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao,  quả tròn. Cho F1 tự  thận phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao,   quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm   phân hình thành giao tử đực và giao tử  cái đều xảy ra hoán vị  gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và  tần số hoán vị gen của F1 là
  16. WWW.VIETMATHS.COM Ab AB Ab AB A.  ; 16% B.  ; 8% C.  ; 8% D.  ; 16% aB ab aB ab B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) AB DE Câu 51: Một cá thể có kiểu gen  . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm  ab de sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần? A. 8 B. 4 C. 9 D. 16 Câu 52:  Cho biết quá trình giảm phân và thụ  tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai:  AaBbDd x AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50% B. 12,5% C. 25% D. 6,25% Câu 53: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn   toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1? AB AB Ab Ab Ab Ab AB ab A.  B.  C.      D.  ab ab aB aB aB ab ab ab Câu 54:  Cho hai nhiễm sắc thể  có cấu trúc và trình tự  các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu*  biểu   hiện   cho   tâm   động),   đột   biến   cấu   trúc   nhiễm   sắc   thể   tạo   ra   nhiễm   sắc   thể   có   cấu   trúc   MNOCDE*FGH và ABPQ*R . Thuộc dạng đột biến : A. đảo đoạn có tâm động. B. chuyển đoạn tương hỗ. C. đảo đoạn ngoài tâm động. D. chuyển đoạn không tương hỗ. Câu 55:  Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể  tương đồng được kí hiệu là  Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ  nhiễm sắc thể  nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbEe B. AaBbDEe C. AaBbDdEe D. AaaBbDdEe Câu 56: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào có ưu thế lai kém nhất? A. AaBBDd. B. AaBbDd C. AABbDd D. aaBBdd Câu 57: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ  phòng thí nghiệm,   người ta thấy trên nhiễm sắc thể  số  2 có số  lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột  biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên? A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể B. Đảo đoạn C. Mất đoạn D. Lặp đoạn Câu 58: Theo thuyết tiến hóa trung tính của Kimura, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mọi đột biến ở cấp phân tử đều là đột biến trung tính. B. Sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố các đột biến có lợi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. C. Sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với  tác động của chọn lọc tự nhiên D. Tiến hóa trung tính làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể giao phối Câu 59: Vùng điều hoà là vùng A. mang thông tin mã hoá các axit amin B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã C. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã D. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
  17. WWW.VIETMATHS.COM Câu 60:  Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra  ở cặp   nhiễm sắc thể thường? A. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt. B. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ C. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ D. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ ĐH-CĐ NĂM 2012-2013-Lần 1 Trường THPT Quỳnh lưu4 Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 365 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị  bạch tạng, họ sinh đứa con đầu bị bạch tạng.  Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 trai bình thường và 1 gái bị bệnh ? A. 30/512 B. 27/512 C. 29/512 D. 28/512 Câu 2: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về mARN của E.coli? A. Số loại mARN thay đổi tùy thuộc vào số đoạn intron trong gen cấu trúc B. Chiều của phân tử mARN được đọc từ 5’ đến 3’ C. phân tử mARN có thể tham gia dịch mã kể cả khi chưa được tổng hợp xong D. mARN có trình tự nucleotit tương tự trên mạch bổ sung của gen, chỉ khác là T được thay bằng U Câu 3: Cho phép lai  P: ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên  các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen và kiểu hình giống bố là bao nhiêu? A. 1/2 và 1/8 B. 1/16 và 3/8 C. 1/16 và 3/16 D. 1/4 và 9/16 Câu 4: Phương pháp nào dưới đây không tạo ra được một thể tứ bội có kiểu gen AAAa ? A. Thể lưỡng bội cho giao tử lưỡng bội lai với nhau. B. Tứ bội hóa thể lưỡng bội. C. Thể lưỡng bội cho giao tử lưỡng bội lai với thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. D. Cho các thể tứ bội lai với nhau. Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di ­ nhập gen. Câu 6: Một loài có 2n = 16. Khi tế bào thực hiện giảm phân đã xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở  2 cặp,   trao đổi chéo 2 điểm không cùng lúc ở  1 cặp. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra   đột biến trong giảm phân. Số giao tử tối đa tạo ra là: A. 1024 B. 2048 C. 4096 D. 3072 Câu 7: Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho   gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ 
  18. WWW.VIETMATHS.COM ba mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc . Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã   cung cấp 5382  ribônuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp? A. 6 mARN. B. 4 mARN. C. 5 mARN. D. 8 mARN. Câu 8: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp.   Sự  có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26 cm với cây   thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột  biến, theo lý thuyết số cây cao 20 cm ở F2 là bao nhiêu ? A. 1411. B. 1379. C. 659. D. 369. Câu 9:  Ở  một  loài  thực  vật  lưỡng  bội,  xét  hai  cặp  gen  Aa  và  Bb  nằm  trên  hai  cặp  nhiễm sắc  thể  thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp  gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là A. 1,92%. B. 0,04%. C. 3,25%. D. 52 %. Câu 10: Phân tử mARN trưởng thành dài 408 nm có tỷ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và mã   kết thúc là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U,   G, X lần lượt là: A. 480, 239, 359, 119. B. 239, 479, 120, 359. C. 479, 239, 360, 119. D. 479, 239, 359, 120. Câu 11: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây k   h    ôn    g     đúng? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của  các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Khi  môi  trường  thay  đổi  theo  một  hướng  xác  định  thì  chọn  lọc  tự  nhiên  sẽ  làm  biến  đổi  tần số alen theo một hướng xác định. D. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần  thể. Câu 12: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen ? A. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên  kết. B. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. C. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen. Câu 13: Để  có thể  lựa chọn các cây đậu Hà Lan thuần chủng dùng làm bố  mẹ  trong các thí nghiệm   của mình, Menđen đã tiến hành A. kiểm tra kiểu hình qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, cây thuần chủng sẽ biểu hiện tính trạng ổn  định. B. thực hiện việc lai thuận nghịch giữa các cá thể bố mẹ để kiểm tra kết quả lai. C. tạp giao giữa các cây đậu Hà Lan để lựa chon những cây đậu có tính trạng ổn định. D. tiến hành lai phân tích các cây có kiểu hình trội. Câu 14: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của  nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 15: Ở môt loai th ̣ ̀ ực vật, cac alen trôi A, B, D, E phân li đôc lâp co kha năng tông h ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ợp ra cac enzim ́   tương ưng la  ́ ̀enzim A, enzim B, enzim D, enzim E.  Cac enzim nay tham gia vao con đ ́ ̀ ̀ ường chuyên hoa tao săc tô cua hoa nh ̉ ́ ̣ ́ ́ ̉ ư sau:
  19. WWW.VIETMATHS.COM Chât không mau 1  ́ ̀ enzim _ A  Chât không mau 2  ́ ̀ enzim _ B ́ ́ ̉  Săc tô đo Chât không mau 3  ́ ̀ enzim _ D Chât không mau 4   ́ ̀ enzim _ E  Săc tô vang ́ ́ ̀ Khi co đông th ́ ̀ ơi 2 săc tô đo va săc tô vang thi quan sat thây hoa co mau hông, khi không co săc tô đo ̀ ́ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̉  va săc tô vang thi hoa se co mau trăng. ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ương ưng la a, b, d, e không co kha năng tông h Cac alen lăn đôt biên t ́ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ợp cac enzim. ́ Cho lai 2 cơ thê bô me đêu di h ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ợp vê 4 gen trên. Ti lê kiêu hinh F ̀ ̉ ̣ ̉ ̀ 1 co hoa mau hông ?. ́ ̀ ̀ 27 81 27 81 A.  . B.  . C.  . D. . 256 128 128 256 Câu 16: Ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể, số NST trong 1 tế bào khi kết thúc kì cuối của giảm phân   I là A. 4 NST đơn. B. 8 NST kép. C. 4 NST kép. D. 8 NST đơn Câu 17:  Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng gà có mào hình hạt   đậu lai với gà mào hình hoa hồng thu được F1 đồng tính. Cho F1xF1 thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm: Mào hình hồ đào:Mào hình hoa hồng:Mào hình hạt đậu:Mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9:3:3:1. Kết luận nào  sau đây là đúng về tính trạng mào gà: A. Tính trạng hình dạng mào gà được quy định bởi 2 cặp gen phân ly độc lập B. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau C. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà không liên quan đến quy luật phân ly độc lập D. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác bổ sung với nhau Câu 18:  Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau   quy định. Nếu trong kiểu gen có cả  hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ  có một loại   gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng   quả  cây do một gen gồm hai alen là D và d; E và e quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội   hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả  tròn trội không hoàn toàn so với alen a   quy định quả dài, quả bầu là tính trạng trung gian. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdEE   cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ A. 18,75%. B. 9,375%. C. 6,25%. D. 3,125%. Câu 19:  Ở người, nhóm máu A,B,O,AB do 3 alen I , I , I  . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội so với  A B O alen IO. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với thuận tay trái.   Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau.  Chồng máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu máu O,   thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có kiểu hình  không giống bố và mẹ là bao nhiêu? A. 18/32 B. 23/32 C. 6/32 D. 14/32 Câu 20: Một quần thể có 3 gen I,II,III ; số alen của mỗi gen lần lượt là: 2,3,4 Số kiểu gen đồng hợp và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trong quần thể ngẫu phối nói trên là: A. 24 và 18 B. 18 và 36 C. 24 và 36 D. 12 và 36 Câu 21: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn  bội. B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng  bội. C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất. D. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
  20. WWW.VIETMATHS.COM Câu 22: Ở cừu, gen H quy định có sừng, gen h quy định không sừng, kiểu gen Hh   biểu hiện có sừng ở  cừu đực và không sừng  ở  cừu cái, gen nằm trên nhiễm sắc thể  thường. Cho lai cừu đực không sừng  với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do.Theo lý  thuyết, tỷ lệ cừu cái có sừng ở F3 là bao nhiêu ? A. 1/4. B. 1/8. C. 3/16. D. 3/8. Câu 23:  Đột biến gen thường gây hại cho cơ  thể  mang đột biến, điều này được giải thích như  thế  nào ? A. Cơ thể sinh vật mang gen đột biến không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. B. Làm cho ARN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế  hệ. C. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế  hệ. D. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. Câu 24: Trong kỹ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen  đánh dấu để A. đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. B. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. C. phát hiện được tế bào nào đã  nhận được ADN tái tổ hợp. D. tạo ra ADN tái tổ hợp dễ dàng. Câu 25: Nhiều nhóm sinh vật có gen phân mảnh gồm có exon  và intron. Điều khẳng định nào sau đây  về sự biểu hiện của gen là đúng? A. Sự dịch mã của mỗi exon được bắt đầu từ bộ 3 khởi đầu của từng exon B. Mỗi 1 bản sao của exon được tạo ra bởi 1 promoter (vùng khởi động) riêng biệt C. Trong quá trình dịch mã, các riboxom nhảy qua vùng intron của mARN D. Trong quá trình chế biến mARN, các intron sẽ bị loại bỏ khỏi tiền mARN (mARN sơ cấp) Câu 26: Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính quy định? I. Bệnh mù màu (đỏ,lục) II.Bệnh bạch tạng III. Dị tật dính ngón tay 2 và 3 bằng màng nối IV. Bệnh máu khó đông V. Bệnh đái đường Phương án đúng là: A. I,III,IV,V B. I,III,IV C. II,III,IV,V D. I,II,IV Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ  trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.  Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1  tự thụ phấn thu được F2.  Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1  tự thụ phấn là tương đương  nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2  chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 75,0%. C. 62,5%. D. 50,0%. Câu 28: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1