intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử đại học, cao đẳng năm học 2014-2015 môn Hóa học lần 1 - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề thi 132)

Chia sẻ: So Mc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

50
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử đại học, cao đẳng lần 1, năm học 2014-2015 có đáp án môn "Hóa học - Trường THPT Đoàn Thượng" mã đề thi 132 giúp các bạn củng cố lại kiến thức và thử sức mình trước kỳ thi. Hy vọng nội dung đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử đại học, cao đẳng năm học 2014-2015 môn Hóa học lần 1 - Trường THPT Đoàn Thượng (Mã đề thi 132)

  1. SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ ĐH – CĐ LẦN I NĂM HỌC 2014 - 2015 TRƯỜNG THPT ĐOÀ N THƯỢNG Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 90 phút (đề thi gồm 04 trang, 50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1, He=4, C=12, N=14, O=16, Li=7, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Br=80, Ag=108, Ba=137. Câu 1: Tripanmitin có công thức là A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 2: Đốt Fe trong khí clo thiếu thu được hỗn hợp X gồm 2 chất rắn. Hai chấ t trong X là A. FeCl3 và Fe. B. FeCl2 và Fe. C. FeCl2 và FeCl3. D. FeO và FeCl2. Câu 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,01 mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được ddX (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lit́ khí NO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là A. 2,912. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,136. Câu 4: Cho các chất sau : glucozơ, axetilen, saccarozơ, anđehit axetic, but-2-in, etyl fomat. Số chất khi tác dụng với dung dịch AgNO3 (NH3, to) cho kế t tủa là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 5: X là một este no , đơn chức, mạch hở. Trong phân tử X có ba nguyên tử cacbon . Số CTCT của X thoả mãn là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 6: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400 ml dung dich ̣ hỗn hợp gồm CuSO 4 xM và NaCl 1M với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Sau khi ngừng điện phân thấy khối lượng dung dich ̣ tạo thành bị giảm so với ban đầu là 10,4 gam. Giá trị của x là A. 0,2. B. 0,1. C. 0,129. D. 0,125. Câu 7: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A chỉ có một kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phát biểu nào sau đây đúng? A. FeSO4 dư, CuSO4 chưa phản ứng, Mg hết. B. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết. C. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết. D. CuSO4 và FeSO4 hết, Mg dư. Câu 8: Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1; R-COO-R2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một khí. Giá trị của m là A. 20,44. B. 40,60. C. 34,51. D. 31,00. Câu 9: Chấ t nào sau đây là amin no, đơn chứa, mạch hở? A. CH3N. B. CH4N. C. CH5N. D. C2H5N. Câu 10: Cho từ từ 200 gam dung dịch NaOH 8% vào 150 gam dung dịch AlCl3 10,68% thu được kết tủa và dung dịch X. Cho thêm m gam dung dịch HCl 18,25% vào dung dịch X thu được 1,17 gam kết tủa và dung dịch Y. Nồng độ % của NaCl trong dung dịch Y là A. 5,608% hoặc 6,830%. B. 6,403% hoặc 6,830%. C. 6,403% hoặc 8,645%. D. 5,608% hoặc 8,645%. Câu 11: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp A. Điện phân dung dich ̣ NaCl, không có màng ngăn điện cực. B. Điện phân dung dich ̣ NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn điện cực. C. Điện phân dung dich ̣ NaNO 3, không có màng ngăn điện cực. D. Cho dung dich ̣ Ba(OH)2 tác dụng với xođa (Na2CO3). Câu 12: Hoà tan hết 17,724 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X (chứa ba chất tan) và 6,272 lít hỗn hơ ̣p khí Y không màu (chỉ gồm hai chất, một chất bị hoá nâu trong không >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/18
  2. khí) có khối lượng 10,36 gam. Biết thể tích khí đo ở đkc. Số mol HNO3 đã phản ứng và tổng khối lượng muối (gam) thu được khi cô ca ̣n dung dịch X lần lượt là A. 1,96 và 113,204. B. 0,56 và 43,764. C. 1,4 và 87,164. D. 1,86 và 104,524. Câu 13: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam hỗn hơ ̣p chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 2,0 gam. C. 8,3 gam. D. 4,0 gam. Câu 14: Cho hình vẽ thu khí như sau: Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2, HCl, SO2, H2S có thể thu được theo cách trên? A. H2, NH3, N2, HCl, CO2. B. H2, N2, NH3, CO2. C. O2, Cl2, H2S, SO2, CO2, HCl. D. Tất cả các khí trên. Câu 15: Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 0,7 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,6 mol H2O. Giá trị của m là A. 24. B. 42. C. 36. D. 32. Câu 16: Cho anđehit X tác dụng với lươ ̣ng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 (to) thu được muối Y. Biết muối Y vừa có phản ứng tạo khí với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tạo khí với dung dịch HCl. Công thức của X là A. CH3CHO. B. HCHO. C. (CHO)2. D. CH2=CH-CHO. Câu 17: X là este tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6% thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Vậy công thức của X là A. (HCOO)2C2H4. B. (C2H3COO)3C3H5. C. (CH3COO)2C3H6. D. (HCOO)3C3H5. Câu 18: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (khí đo ở đkc ). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 15. B. 21,8. C. 5,7. D. 12,5. Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ % của dung dịch Br2 là A. 12%. B. 14%. C. 10%. D. 8%. Câu 20: Nhâ ̣n xét nào sau đây đúng? A. CaSO4.2H2O dùng để bó bô ̣t khi gaỹ xương. B. Cho Zn nguyên chấ t vào dung dich ̣ HCl thì có ăn mòn điê ̣n hoá . C. CaCO3 tan trong H2O có CO2. D. Khi đun nóng thì làm mề m nước cứng viñ h cửu. Câu 21: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đkc). Đun X với bột Ni , sau một thời gian thu được hỗn hợp Y , tỉ khố i hơi của Y so với X là 1,25. Dẫn 0,1 mol hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, thấy hết m gam brom. Giá trị của m là A. 8,0. B. 16,0. C. 4,0. D. 12,0. Câu 22: Dãy gồm tất các các chất không phản ứng với HNO3 đặc nguội là A. Al, Fe, Cr, Cu. B. Fe2O3, Fe, Cu. C. Fe, Cr, Al, Au. D. Fe, Al, NaAlO2. Câu 23: Polime poli(vinyl clorua) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây? A. CN-CH=CH2. B. CH2=CH2. C. C6H5-CH=CH2. D. CH2=CH-Cl. Câu 24: Dung dich ̣ NaOH phản ứng đươ ̣c với tấ t cả các chấ t trong daỹ nào sau đây ? A. CuSO4; FeO; HCl. B. Ba; phenol; MgO. C. HNO3; FeCl2; Al(OH)3. D. Al2(SO4)3; Al; NaAlO2. Câu 25: Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau có tổng số số hiệu nguyên tử là 32. Vậy X, Y thuộc nhóm nào? >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/18
  3. A. VIIA. B. IIIA. C. VIA. D. IIA. Câu 26: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 88,20 gam. D. 97,80 gam. Câu 27: Hoà tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al và Al2O3 (trong đó Oxi chiếm 25,446% về khối lượng) vào dung dich ̣ HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dich ̣ Y và1,736 lít (đkc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O, tỉ khối của Z so với H2 là 15,29. Cho dung dich ̣ NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là A. 0,75. B. 1,392. C. 1,215. D. 1,475. Câu 28: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là A. 68,10 gam. B. 64,86 gam. C. 77,04 gam. D. 65,13 gam Câu 29: Hãy cho biết loại polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. cao su lưu hóa. B. poli (metyl metacrylat). C. xenlulozơ. D. amilopectin. Câu 30: Hấp thụ hết V lít CO2 (đkc) bởi dung dich ̣ có chứa 0,08 mol Ca(OH)2 ta thu được 2 gam kết tủa, lọc kết tủa, thu lấy phần nước lọc, khối lượng của phần nước lọc tăng so với khối lượng dung dich ̣ Ca (OH)2 ban đầ 4,16 gam. Giá trị của V là A. 3,136. B. 4,480. C. 3,360. D. 0,448. Câu 31: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dich ̣ NaOH dư? A. Na. B. Fe. C. Ba. D. Al. Câu 32: Cho các chất Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO4, FeCl2, FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 10,0 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 5H8O2 bằng oxi. Sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được 10,0 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là A. 0,30 M. B. 0,15 M. C. 0,20 M. D. 0,25 M. Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng sau: NaOH → X1 → X2 → X3 → NaOH. Vậy X1, X2, X3 lần lượt là A. Na2CO3, NaHCO3 và NaCl. B. NaCl, Na2CO3 và Na2SO4. C. Na2SO4, NaCl và NaNO3. D. Na2SO4, Na2CO3 và NaCl Câu 35: Nhâ ̣n xét nào sau đây không đúng? A. Al2O3 là hợp chất lưỡng tính. B. Tấ t cả các kim loa ̣i nhóm IIA đề u phản ứng với H 2O ở điề u kiê ̣n thường. C. Trong hơ ̣p chấ t Al chỉ có số oxi hoá +3. D. Tấ t cả các kim loa ̣i nhóm IA đề u phản ứng với H 2O ở điề u kiê ̣n thường. Câu 36: Nguyên tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s1. Trong hai nguyên tử X có tổ ng số ha ̣t mang điê ̣n là A. 22. B. 21. C. 44. D. 42. Câu 37: Cho các chất sau : xenlulozơ, amilozơ, amilopectin, glicogen, mantozơ và saccarozơ . Số chất có cùng công thức (C6H10O5)n là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 38: Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím ẩ m là A. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH. B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH. C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH. D. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH. Câu 39: Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây? A. Cu(OH)2. B. MgCl2. C. Br2. D. Na2CO3. Câu 40: Trường hợp nào dưới đây hỗn hợp chất rắn không bị hòa tan hết (giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)? A. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Cu và 0,10 mol Ag vào dung dịch HNO3 đặc, nóng chứa 0,5 mol HNO3. B. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Mg và 0,10 mol Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/18
  4. C. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Ba và 0,10 mol Al vào nước dư. D. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Fe2O3 và 0,10 mol Cu vào dung dịch HCl dư. Câu 41: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ. (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH. (2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit. (4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. (5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng. Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 42: Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hoà của một kim loại M , sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Số muố i của kim loa ̣i M thoả mañ là A. 2. B. 0. C. 3. D. 1. Câu 43: Cho các phản ứng sau: (1) BaCO3 + dung dịch H2SO4; (2) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl2; (3) dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2; (4) dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ba(OH)2; (5) dung dịch (NH4)2SO4 + dung dịch Ba(OH)2; (6) dung dịch Na2S + dung dịch CuSO4. Số phản ứng tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 44: Chấ t nào sau đây là etylamin? A. C2H7N. B. C2H3NH2. C. CH3NH2. D. C2H5NH2. Câu 45: Chấ t nào sau đây là este? A. CH3OOCC2H5. B. HOOCCH3. C. C2H5Cl. D. (CH3CO)2O. Câu 46: Khi thủy phân hoàn toàn 90,6 gam một tetrapeptit (tạo từ alanin) bằng dung dich ̣ NaOH vừa đủ thì khối lượng muối thu được là A. 133,2 gam. B. 106,8 gam. C. 444 gam. D. 126,6 gam. Câu 47: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ số axit là số mg KOH để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chấ t béo. B. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột (H+, to) thu đươ ̣c glucozơ. C. Oxi hoá glucozơ bằ ng H2 (Ni, to) thu đươ ̣c sobitol. D. Dùng nước Br2 để chứng minh ảnh hưởng của nhóm -NH2 đến nhóm -C6H5 trong phân tử anilin. Câu 48: Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO 3 trong dung dịch NH3. Kết luận không đúng khi nhận xét về X, Y, Z là A. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3. B. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%. C. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%. D. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1. Câu 49: Nguyên tắc luyện thép từ gang là A. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép. B. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép. C. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao. D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép. Câu 50: Hãy cho biết yếu tố nào sau đây luôn không làm chuyển dịch cân bằng hoá ho ̣c ? A. Nồng độ B. Áp suất C. Xúc tác. D. Nhiệt độ. ----------- HẾT ---------- >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/18
  5. THPT ĐOÀN THƯỢNG ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015 MÔN THI: HÓA HỌC Mã đề: 132 Mã đề: 209 Mã đề: 357 Mã đề: 485 Mã đề: 570 Mã đề: 628 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 1 A 1 D 1 D 1 A 1 B 2 A 2 A 2 B 2 D 2 A 2 A 3 C 3 D 3 A 3 B 3 D 3 A 4 D 4 C 4 C 4 D 4 C 4 D 5 C 5 B 5 A 5 D 5 A 5 B 6 D 6 C 6 D 6 B 6 A 6 B 7 C 7 B 7 B 7 D 7 A 7 B 8 B 8 A 8 A 8 A 8 C 8 B 9 C 9 B 9 D 9 A 9 B 9 A 10 B 10 B 10 C 10 C 10 A 10 B 11 B 11 B 11 C 11 B 11 D 11 C 12 A 12 B 12 D 12 C 12 D 12 C 13 D 13 A 13 B 13 A 13 D 13 A 14 C 14 A 14 B 14 C 14 B 14 D 15 B 15 B 15 C 15 A 15 B 15 C 16 B 16 C 16 D 16 B 16 C 16 D 17 D 17 C 17 C 17 D 17 C 17 D 18 D 18 C 18 D 18 D 18 B 18 C 19 A 19 D 19 D 19 A 19 B 19 B 20 C 20 D 20 A 20 A 20 C 20 D 21 A 21 C 21 A 21 D 21 A 21 A 22 C 22 A 22 B 22 C 22 B 22 D 23 D 23 C 23 D 23 B 23 D 23 C 24 C 24 D 24 B 24 D 24 B 24 A 25 D 25 B 25 D 25 B 25 C 25 C 26 A 26 B 26 A 26 B 26 C 26 C 27 D 27 A 27 D 27 A 27 B 27 B 28 A 28 A 28 B 28 A 28 D 28 B 29 D 29 A 29 B 29 C 29 A 29 D 30 A 30 D 30 C 30 B 30 A 30 C 31 B 31 C 31 D 31 A 31 D 31 D 32 A 32 D 32 A 32 B 32 D 32 D 33 B 33 A 33 B 33 C 33 B 33 A 34 A 34 C 34 C 34 B 34 C 34 C 35 B 35 C 35 C 35 C 35 C 35 B 36 C 36 C 36 D 36 C 36 C 36 B 37 D 37 A 37 C 37 D 37 D 37 C 38 D 38 B 38 D 38 D 38 B 38 C 39 B 39 D 39 B 39 B 39 C 39 B 40 A 40 D 40 A 40 C 40 B 40 A 41 B 41 D 41 C 41 C 41 D 41 A 42 A 42 C 42 A 42 A 42 B 42 A >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5/18
  6. 43 A 43 D 43 A 43 B 43 B 43 A 44 D 44 A 44 B 44 A 44 D 44 C 45 A 45 D 45 C 45 B 45 C 45 C 46 A 46 D 46 B 46 C 46 A 46 D 47 C 47 B 47 D 47 A 47 C 47 D 48 B 48 B 48 A 48 C 48 D 48 A 49 B 49 A 49 A 49 D 49 A 49 D 50 C 50 A 50 C 50 D 50 A 50 B Lời giải chi tiết Câu 1: Tripanmitin có công thức là A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Axit panmitic có công thức là C15H31COOH => tripanmitin (C15H31COO)3C3H5. => Đáp án C Câu 2: Đốt Fe trong khí clo thiếu thu được hỗn hợp X gồm 2 chất rắn. Hai chấ t trong X là A. FeCl3 và Fe. B. FeCl2 và Fe. C. FeCl2 và FeCl3. D. FeO và FeCl2. Vì clo thiếu nên thu được FeCl2 và Fe. => Đáp án A Câu 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,01 mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được ddX (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lit́ khí NO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là A. 2,912. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,136. Bảo toàn nguyên tố ta có nCu2S = 1/2 nFeS2 = 0,005 mol (luôn có nCu2S = 1/2 nFeS2 với dạng bài này) ne cho = 0,01 . (3 + 6.2) + 0,005.(2.2 + 6) = 0,2 => V = 4,48 lít => Đáp án C Câu 4: Cho các chất sau: glucozơ, axetilen, saccarozơ, anđehit axetic, but-2-in, etyl fomat. Số chất khi tác dụng với dung dịch AgNO 3 (NH3, to) cho kế t tủa là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Các chất thỏa mãn gồm glucozơ, axetilen, anđehit axetic, etyl fomat => Đáp án D Câu 5: X là một este no, đơn chức, mạch hở. Trong phân tử X có ba nguyên tử cacbon. Số CTCT của X thoả mãn là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Có 2 công thức thỏa mãn là: CH3COOCH3 và HCOOC2H5 => Đáp án C >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/18
  7. Câu 6: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400 ml dung dich ̣ hỗn hợp gồm CuSO4 xM và NaCl 1M với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Sau khi ngừng điện phân thấy khối lượng dung dich ̣ tạo thành bị giảm so với ban đầu là 10,4 gam. Giá trị của x là A. 0,2. B. 0,1. C. 0,129. D. 0,125. n=It/F = 0,2 mol Anot: 2Cl- + 2e -> Cl2 0,2 0,2 0,1 Cu2+ + 2e -> Cu a 2a a Dễ thấy Cu điện phân hết và phải điện phân thêm nước ở catot 2H2O + 2e → H2 + 2OH- b 2b b Ta có: 2a + 2b = 0,2 64a + 2b + 0,1.71 = 10,4 => a = b = 0,05 => x = 0,05 : 0,04 = 0,125 => Đáp án D Câu 7: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A chỉ có một kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phát biểu nào sau đây đúng? A. FeSO4 dư, CuSO4 chưa phản ứng, Mg hết. B. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết. C. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết. D. CuSO4 và FeSO4 hết, Mg dư. Áp dụng dãy điện hóa, kim loại còn lại phải là Cu và 2 muối là CuSO4 và FeSO4 => CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết. => Đáp án C Câu 8: Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1; R-COO-R2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một khí. Giá trị của m là A. 20,44. B. 40,60. C. 34,51. D. 31,00. Theo bài ra, ta có số mol 2 rượu là 0,45 mol, nNaOH = 0,69 mol => Sau phản ứng đầu tiên NaOH dư 0,24 mol Xét phản ứng vôi tôi xút: RCOONa + NaOH -> RH + Na2CO3 0,24 0,24 => M RH = 7,2 : 0,24 = 30 => C2H6 => muối là C2H5COONa 0,45 mol >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7/18
  8. Bảo toàn khối lương: m + 0,45.40 = 0,45.96 + 15,4 => m = 40,6 => Đáp án b Câu 9: Chấ t nào sau đây là amin no, đơn chứa, mạch hở? A. CH3N. B. CH4N. C. CH5N. D. C2H5N. Công thức amin no đơn chức mạch hở là CnH2n+3N => Đáp án C Câu 10: Cho từ từ 200 gam dung dịch NaOH 8% vào 150 gam dung dịch AlCl3 10,68% thu được kết tủa và dung dịch X. Cho thêm m gam dung dịch HCl 18,25% vào dung dịch X thu được 1,17 gam kết tủa và dung dịch Y. Nồng độ % của NaCl trong dung dịch Y là A. 5,608% hoặc 6,830%. B. 6,403% hoặc 6,830%. C. 6,403% hoặc 8,645%. D. 5,608% hoặc 8,645%. nNaOH = 0.4; nAlCl3 = 0.12 AlCl3 + 3NaOH ---> Al(OH)3+ 3NaCl 0.12----0.36 --------0.12 ----- 0.36 Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2O 0.04 2 TH mddY = 200 + 150 + m - 0.08*78 - 1.17 = m + 342.59 TH1: HCl thiếu HCl + NaAlO2 + H2O ---> Al(OH)3 + NaCl 0.015--0.015 C%NaCl = 0.375*58.5/345.59 = 6.35% TH2: HCl dư HCl + NaAlO2 + H2O ---> Al(OH)3 + NaCl 0.04--0.04 --------------> 0.04-----0.04 sau pứ này Al(OH)3 bị htan 1 phần = 0.04 - 0.015 = 0.025 mol Al(OH)3 + 3HCl ---> AlCl3 + 3H2O 0.025 ----0.075 mddY = 0.115*36.5/0.1825 + 342.59 = 365.59g >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8/18
  9. Tổng nNaCl = 0.4 --> C% = 0.4*58.5/365.59 = 6.40% => Đáp án B Câu 11: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp A. Điện phân dung dicḥ NaCl, không có màng ngăn điện cực. B. Điện phân dung dich ̣ NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn điện cực. C. Điện phân dung dich ̣ NaNO 3, không có màng ngăn điện cực. D. Cho dung dich ̣ Ba(OH)2 tác dụng với xođa (Na2CO3). Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp Điện phân dung dich ̣ NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn điện cực. Cần có màng ngăn để ngăn Cl2 phản ứng ngược lại với NaOH => Đáp án B Câu 12: Hoà tan hết 17,724 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X (chứa ba chất tan) và 6,272 lít hỗn hơ ̣p khí Y không màu (chỉ gồm hai chất, một chất bị hoá nâu trong không khí) có khối lượng 10,36 gam. Biết thể tích khí đo ở đkc. Số mol HNO3 đã phản ứng và tổng khối lượng muối (gam) thu được khi cô ca ̣n dung dịch X lần lượt là A. 1,96 và 113,204. B. 0,56 và 43,764. C. 1,4 và 87,164. D. 1,86 và 104,524. Câu 13: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam hỗn hơ ̣p chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 2,0 gam. C. 8,3 gam. D. 4,0 gam. n O trong CuO=9,1 - 8,3=0,8 g -> n O = 0,05 -> n CuO = 0,05 mol => m CuO=4 g => Đáp án D Câu 14: Cho hình vẽ thu khí như sau: Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2, HCl, SO2, H2S có thể thu được theo cách trên? A. H2, NH3, N2, HCl, CO2. B. H2, N2, NH3, CO2. C. O2, Cl2, H2S, SO2, CO2, HCl. D. Tất cả các khí trên. Theo hình vẽ, đây là phương pháp đẩy không khí => khí thu được phải nhẹ hơn không khí (dkk xấp xỉ 29) => O2, Cl2, H2S, SO2, CO2, HCl. => Đáp án C Câu 15: Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 0,7 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,6 mol H2O. Giá trị của m là A. 24. B. 42. C. 36. D. 32. nOH của X = 1.4 công thức tổng quát của X là CnH2n+2O >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 9/18
  10. nH trong X = 5.2 mol nên 2n+2 = 5.2/1.4 => n = 6/7 => m = 1,4 . (12.6/7 + 2.6/7 + 2 + 16) = 42 => Đáp án B Câu 16: Cho anđehit X tác dụng với lươ ̣ng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 (to) thu được muối Y. Biết muối Y vừa có phản ứng tạo khí với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tạo khí với dung dịch HCl. Công thức của X là A. CH3CHO. B. HCHO. C. (CHO)2. D. CH2=CH-CHO. X chỉ có thể là HCHO HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O --> (NH4)2CO3 +4Ag + 4NH4NO3 => (NH4)2CO3 có tạo khí NH3 và khí CO2 khi cho phản ứng với HCl và NaOH => Đáp án B Câu 17: X là este tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6% thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Vậy công thức của X là A. (HCOO)2C2H4. B. (C2H3COO)3C3H5. C. (CH3COO)2C3H6. D. (HCOO)3C3H5. nNaOH = 0,15 mol Xét tỉ lệ este : NaOH lần lượt là 1:1, 1:2, 1:3, dựa vào m ancol, chỉ có tỉ lệ 1:3 cho rượu C3H5(OH)3 thỏa mãn => loại A M muối = 10,2 : 0,15 = 68 => muối HCOONa => Đáp án D Câu 18: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (khí đo ở đkc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 15. B. 21,8. C. 5,7. D. 12,5. Dựa vào phản ứng đốt cháy, ta dễ dàng tìm được công thức phân tử C2H8O3N2 hay C2H5NH3NO3 Dung dịch Y sẽ gồm có NaOH dư và muối NaNO3 => m = 12,5 gam => Đáp án D Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ % của dung dịch Br2 là A. 12%. B. 14%. C. 10%. D. 8%. Vì CH4 không phản ứng với Br2 nên sau phản ứng vẫn còn nguyên 0,1 mol CH4 Dùng đường chéo, ta tìm ra sau phản ứng còn dư 0,025 mol C2H4 => nC2H4 phản ứng = nBr2 = 0,075 => C% = 12% >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 10/18
  11. => Đáp án A Câu 20: Nhâ ̣n xét nào sau đây đúng? A. CaSO4.2H2O dùng để bó bô ̣t khi gaỹ xương. B. Cho Zn nguyên chấ t vào dung dich ̣ HCl thì có ăn mòn điê ̣n hoá . C. CaCO3 tan trong H2O có CO2. D. Khi đun nóng thì làm mề m nước cứng viñ h cửu. ý A sai, phải dùng CaSO4.1/2H2O ý B sai, chỉ có ăn mòn hóa học ý D sai vì đun nóng chỉ làm mềm nước cứng tạm thời => Đáp án C Câu 21: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đkc). Đun X với bột Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, tỉ khối hơi của Y so với X là 1,25. Dẫn 0,1 mol hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, thấy hết m gam brom. Giá trị của m là A. 8,0. B. 16,0. C. 4,0. D. 12,0. Đặt công thức propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH) --> Có số C chung 3 nên n trung bình = 1,8 / 3 = 0,6 (mol) Từ đó V H2 = 1 - 0,6 = 0,4 (mol) Tính ra trong 0,1 mol chỉ có 50% chất còn liên kết đôi - > 0,05 mol => m = 0,05 . 160 = 8,0 => Đáp án A Câu 22: Dãy gồm tất các các chất không phản ứng với HNO3 đặc nguội là A. Al, Fe, Cr, Cu. B. Fe2O3, Fe, Cu. C. Fe, Cr, Al, Au. D. Fe, Al, NaAlO2. Fe, Cr, Al bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội còn Au không tác dụng với HNO3 => Đáp án C Câu 23: Polime poli(vinyl clorua) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây? A. CN-CH=CH2. B. CH2=CH2. C. C6H5-CH=CH2. D. CH2=CH-Cl. Để ý tên gọi có clorua nên polime chắc chắn chứa Cl => CH2=CH-Cl. => Đáp án D Câu 24: Dung dich ̣ NaOH phản ứng đươ ̣c với tấ t cả các chấ t trong daỹ nào sau đây ? A. CuSO4; FeO; HCl. B. Ba; phenol; MgO. C. HNO3; FeCl2; Al(OH)3. D. Al2(SO4)3; Al; NaAlO2. NaOH tác dụng được với HNO3 là phản ứng axit, bazo NaOH tác dụng với FeCl2 tạo Fe(OH)2 kết tủa NaOH tác dụng với Al(OH)3 (lưỡng tính) => Đáp án C Câu 25: Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau có tổng số số hiệu nguyên tử là 32. Vậy X, Y thuộc nhóm nào? A. VIIA. B. IIIA. C. VIA. D. IIA. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 11/18
  12. Giả sử px < py, ta có px + 8 = py => px + px + 8 = 32 => px = 12 => py = 20 (Mg và Ca) => Đáp án D Câu 26: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 88,20 gam. D. 97,80 gam. Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol H2SO4 tham gia phản ứng là: n(H2SO4) = n(H2) = 2,24/22,4 = 0,1 mol → m(H2SO4) = 0,1.98 = 9,8g Khối lượng dd H2SO4 đã dùng: m(dd H2SO4) = m9H2SO4)/C% = 9,8/10% = 98g Khối lượng dung dịch thu được sau pư: m(dd sau) = m(dd H2SO4) + m(hh KL) - m(H2) = 98 + 3,68 - 0,1.2 = 101,48g => Đáp án A Câu 27: Hoà tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al và Al2O3 (trong đó Oxi chiếm 25,446% về khối lượng) vào dung dich ̣ HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dicḥ Y và 1,736 lít (đkc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O, tỉ khối của Z so với H 2 là 15,29. Cho dung dich ̣ NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là A. 0,75. B. 1,392. C. 1,215. D. 1,475. Coi hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Al và O. Gọi số mol của N2 và N2O lần lượt là x, y mol Ta có hệ: x + y = 0,0775 và 28x + 44y = 15,29 . 2 . 0,0775 => x = 0,065 và y = 0,0125 => nO = 0,285 Khi cho NaOH tới dư không thấy có khí thoát ra → không hình thành NH4NO3 Lại có nHNO3 = 2nO + 12nN2 + 10nN2O = 1,475 mol. => Đáp án D Câu 28: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là A. 68,10 gam. B. 64,86 gam. C. 77,04 gam. D. 65,13 gam (peptit)n + (n-1) H2O → n peptit; n peptit + n NaOH → muối và nH2O. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 12/18
  13. Như vậy cứ 1 mol (peptit)n phản ứng với NaOH sinh ra muối thí khối lượng muối tăng lên một lượng là (n*40 – 18) Áp dụng qui luật này thì ta có m = 94,98 – nX(4*40-18) – nY(3*40-18) = 68,1 => Đáp án A Câu 29: Hãy cho biết loại polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. cao su lưu hóa. B. poli (metyl metacrylat). C. xenlulozơ. D. amilopectin. amilopectin (thành phần trong tinh bột) có cấu trúc mạnh phân nhánh, 3 chất còn lại mạch thẳng => Đáp án D Câu 30: Hấp thụ hết V lít CO2 (đkc) bởi dung dicḥ có chứa 0,08 mol Ca(OH)2 ta thu được 2 gam kết tủa, lọc kết tủa, thu lấy phần nước lọc, khối lượng của phần nước lọc tăng so với khối lượng dung dich ̣ Ca(OH)2 ban đầ 4,16 gam. Giá trị của V là A. 3,136. B. 4,480. C. 3,360. D. 0,448. a có nCa(OH)2 = 0,08, n kết tủa = 0,02, m dung dịch tăng = 4,16 => mCO2 = 4,16 + 2 = 6,16 => V = 6,16 : 44 . 22,4 = 3,136 lít => Đáp án A Câu 31: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dich ̣ NaOH dư? A. Na. B. Fe. C. Ba. D. Al. Ba và Na tác dụng với nước trong NaOH, Al lưỡng tính nên tác dụng được với NaOH => Đáp án B Câu 32: Cho các chất Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO4, FeCl2, FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Phản ứng gồm: - Cu + FeCl3 - Fe + HCl - Fe + CuSO4 - Fe + FeCl3 => Đáp án A Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 10,0 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2 bằng oxi. Sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được 10,0 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là A. 0,30 M. B. 0,15 M. C. 0,20 M. D. 0,25 M. nX = 0,1 mol => nCO2 = 0,5 mol n kết tủa = 0,1 mol => nOH- = 0,5 + 0,1 = 0,6 mol => Cm = 0,6 : 2 : 2 = 0,15 M >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 13/18
  14. (Ban đầu 0,3 mol CO2 tác dụng với 0,3 mol Ca(OH)2 => 0,3 mol CaCO3, sau đó 0,2 mol CO2 + 0,2 mol CaCO3 -> 0,2 mol Ca(HCO)3 => dư 0,1 mol CaCO3) => Đáp án B Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng sau: NaOH → X1 → X2 → X3 → NaOH. Vậy X1, X2, X3 lần lượt là A. Na2CO3, NaHCO3 và NaCl. B. NaCl, Na2CO3 và Na2SO4. C. Na2SO4, NaCl và NaNO3. D. Na2SO4, Na2CO3 và NaCl Phản ứng cuối tạo NaOH -> X3 là NaCl (điện phân có màng ngăn) => Loại B và D Xét ý D, nếu X1 là Na2SO4 thì X2 không thể là Na2CO3, ý A X1 là Na2CO3 tác dụng với CO2 -> NaHCO3 => Đáp án A Câu 35: Nhâ ̣n xét nào sau đây không đúng? A. Al2O3 là hợp chất lưỡng tính. B. Tấ t cả các kim loa ̣i nhóm IIA đề u phản ứng với H 2O ở điề u kiê ̣n thường. C. Trong hơ ̣p chấ t Al chỉ có số oxi hoá +3. D. Tấ t cả các kim loa ̣i nhóm IA đề u phản ứng với H 2O ở điề u kiê ̣n thường. Mg, Ba thuộc nhóm IIA nhưng không phản ứng với H2O ở điều kiện thường => Đáp án B Câu 36: Nguyên tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s1. Trong hai nguyên tử X có tổ ng số ha ̣t mang điê ̣n là A. 22. B. 21. C. 44. D. 42. Lớp ngoài 3s1 => Na => ô số 11, có 11e và 11p => 2 nguyên tử X có 22.2 =44 => Đáp án C Câu 37: Cho các chất sau: xenlulozơ, amilozơ, amilopectin, glicogen, mantozơ và saccarozơ. Số chất có cùng công thức (C6H10O5)n là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Công thức (C6H10O5)n là công thức chung cho cả 4 chất đã cho => Đáp án D Câu 38: Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím ẩ m là A. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH. B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH. C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH. D. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH. ý A có C6H5OH không thỏa mãn ý B có C6H5NH2 không thỏa mãn ý C có H2N-CH2-COOH không thỏa mãn => đáp án D Câu 39: Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây? A. Cu(OH)2. B. MgCl2. C. Br2. D. Na2CO3. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 14/18
  15. Do axit hữu cơ đã cho yếu hơn HCl nên không tác dụng được với MgCl2. => Đáp án B Câu 40: Trường hợp nào dưới đây hỗn hợp chất rắn không bị hòa tan hết (giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)? A. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Cu và 0,10 mol Ag vào dung dịch HNO3 đặc, nóng chứa 0,5 mol HNO3. B. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Mg và 0,10 mol Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. C. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Ba và 0,10 mol Al vào nước dư. D. Cho hỗn hợp chứa 0,10 mol Fe2O3 và 0,10 mol Cu vào dung dịch HCl dư. Xét ý A Cu + 4 HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2 NO2 + 2 H2O Ag + 2 HNO3 -> AgNO3 + NO2 + H2O Theo phương trình, cần 0,6 mol HNO3 => lượng HNO3 đã cho không đủ hòa tan hết chất rắn ban đầu => Đáp án A Câu 41: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ. (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH. (2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit. (4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. (5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng. Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. ý số 1 sai, xenlulozo và tinh bột không tan trong nước ý 2 sai, saccarozo không tráng bạc ý số 3 sai, glucozo không thủy phân ý số 4 sai, tinh bột và xenlulozo không thỏa mãn ý số 5 sai, xenlulozo không thỏa mãn => Đáp án B Câu 42: Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa0,1 mol muối sunfat trung hoà củamột kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng4,0 gam. Số muố i của kim loa ̣i M thoả mañ là A. 2. B. 0. C. 3. D. 1. Muối sunfat có thể mang hóa trị 1, 2 hoặc 3. Xét lần lượt 3 trường hợp: TH1: muối sunfat hóa trị II Mg + XSO4 -> MgSO4 + X2+ 0,1 0,1 0,1 Khối lượng tăng lên là 4 gam nên MX = 4 : 0,1 + 24 = 64 => Cu => Thỏa mãn TH2: muối sunfat hóa trị I: Mg + XSO4 -> MgSO4 + 2X+ 0,1 0,2 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 15/18
  16. => MX = 4 : 0,2 + 24 = 44 => không thỏa mãn Tương tự TH muối sunfat hóa trị III, không có kim loại thỏa mãn => Đáp án D Câu 43: Cho các phản ứng sau: (1) BaCO3 + dung dịch H2SO4; (2) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl2; (3) dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2; (4) dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ba(OH)2; (5) dung dịch (NH4)2SO4 + dung dịch Ba(OH)2; (6) dung dịch Na2S + dung dịch CuSO4. Số phản ứng tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Phản ứng số 1 có kết tủa BaSO4 và khí CO2 Phản ứng số 3 có BaSO4 và khí NH3 => Đáp án A Câu 44: Chấ t nào sau đây là etylamin? A. C2H7N. B. C2H3NH2. C. CH3NH2. D. C2H5NH2. etyl amin có công thức là C2H5NH2 => Đáp án D Câu 45: Chấ t nào sau đây là este? A. CH3OOCC2H5. B. HOOCCH3. C. C2H5Cl. D. (CH3CO)2O. ý B là axit, ý C là dẫn xuất halogen, còn ý D là anhidrit => Đáp án A Câu 46: Khi thủy phân hoàn toàn 90,6 gam một tetrapeptit (tạo từ alanin) bằng dung dich ̣ NaOH vừa đủ thì khối lượng muối thu được là A. 133,2 gam. B. 106,8 gam. C. 444 gam. D. 126,6 gam. Ta có n tetrapeptit = 90,6 : (89.4 - 18.3) = 0,3 mol => nNaOH = 0,3.4 mol => m muối = 90,6 + 0,3.4.40 - 0,3.18 = 133,2 => Đáp án A Câu 47: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ số axit là số mg KOH để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chấ t béo. B. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột (H+, to) thu đươ ̣c glucozơ. C. Oxi hoá glucozơ bằ ng H2 (Ni, to) thu đươ ̣c sobitol. Oxi hoá glucozơ bằ ng H2 (Ni, to) thu đươ ̣c sobitol sai => Khử glucozơ bằ ng H2 (Ni, to) thu đươ ̣c sobitol. (H2 tác dụng với nhóm -CHO) => Đáp án C D. Dùng nước Br2 để chứng minh ảnh hưởng của nhóm -NH2 đến nhóm -C6H5 trong phân tử anilin. Câu 48: Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 16/18
  17. NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO 3 trong dung dịch NH3. Kết luận không đúng khi nhận xét về X, Y, Z là A. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3. B. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%. C. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%. D. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1. Gọi công thức X, Y ,Z dạng CxHyOz với x, y, z nguyên dương Ta có: 12x + y + 16z = 82 với Z nhỏ hơn hoặc = 4 Xét các trường hợp: Z =1 => x = 5, y = 6 => CTPT là C5H6O Z = 2 => x = 4 và y = 2 => CTPT C4H2O2 Với Z = 3,4 , không có ctpt thỏa mãn Theo bài ra, 1 mol Y tác dụng với 4 mol AgNO3 nên Y phải có 2 nhóm CHO => Y là OHC-C C-CHO Theo bài ra, 1 mol X hoặc Z tác dụng với 3 mol AgNO3 chứng tỏ X và Z phải có 1 nhóm CHO và 1 liên kết 3 ở đầu mạch, đồng thời X và Y đồng phân nên X: CH C-CO-CHO Z: HC C-CH2CH2CHO Tới đây, ta có kết luận không đúng là B => Đáp án B Câu 49: Nguyên tắc luyện thép từ gang là A. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép. B. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép. C. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao. D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép. - Nguyên tắc: oxi hóa các tạp chất trong gang (Si, Mn, S, P, C) thành oxit nhằm làm giảm lượng các tạp chất này - Phản ứng hóa học: - Tạo thép (oxi hóa các tạp chất): Si + O2 -> SiO2 (to) 2Mn + O2 -> 2MnO (to) 2C + O2 -> 2CO (to) S + O2 -> SO2 (to) 4P + 5O2 -> 2P2O5 (to) Sau đó 1 phần sắt bị oxi hóa: 2Fe + O2 -> 2FeO (to) Dùng gang giàu Mangan (Mn) để khử FeO: >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 17/18
  18. FeO + Mn -> Fe + MnO (to) - Tạo xỉ: 3CaO + P2O5 -> Ca3(PO4)2 (to) CaO + SiO2 -> CaSiO3 (to) => Đáp án B Câu 50: Hãy cho biết yếu tố nào sau đây luôn không làm chuyển dịch cân bằng hoá ho ̣c ? A. Nồng độ B. Áp suất C. Xúc tác. D. Nhiệt độ. Chất xúc tác chỉ ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng, không ảnh hướng tới cân bằng hóa học => Đáp án C >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 18/18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0