intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử đại học lần 4 năm 2011 môn: Sinh học - Trường ĐHSP Hà Nội (Mã đề thi 441)

Chia sẻ: Tran Duc Thang Duc Thang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

51
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu trong quá trình học tập và ôn thi môn Sinh học, mời các bạn cùng tham khảo đề thi thử đại học lần 4 năm 2011 môn "Sinh học - Mã đề thi 441" của Trường ĐHSP Hà Nội dưới đây. Hy vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử đại học lần 4 năm 2011 môn: Sinh học - Trường ĐHSP Hà Nội (Mã đề thi 441)

  1.   TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI ĐỀ THI  THỬ ĐẠI HỌC NĂM LẦN 4 NĂM 2011   TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn: SINH HỌC        (Đề thi có 06 trang)  Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề  Mã đề thi  441 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD............................. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)  Câu 1: Điều nào sau đây KHÔNG phải là ví dụ về cơ quan tương tự: A. cánh của dơi và cánh của bướm. B. gai hoa hồng và gai xương rồng. C. tay người và chi trước của bò. D. mang cá và mang tôm. Câu 2: Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để  diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài  tháng một lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần như  hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể  muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Điều nào sau đây giải thích   đúng nhất về những điều đã xảy ra: A. đột biến làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể. B. việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể . C. loài muỗi mới đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt. D. thuốc diệt muỗi đã tác động tới ADN của muỗi để tạo nên muỗi kháng thuốc. Câu 3: Trong bệnh thừa cholesteron do di truyền  thì cá thể mang hai alen lặn sẽ thiếu hoàn toàn thụ  thể của cholesteron trên màng tế bào gan,  vì vậy không lấy được cholesteron từ máu. Người mang gen   dị hợp thì có một nửa số thụ thể so với người mang gen đồng hợp trội và vì vậy sẽ bị thừa cholesteron   thể nhẹ. Đây là ví dụ của: A. trội không hoàn toàn. B. trội hoàn toàn. C. đồng trội. D. tương tác bổ sung. Câu 4: Một số loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số  lại đẻ trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên? A. cách li cơ học. B. cách li nơi ở. C. cách li thời gian. D. cách li tập tính. Câu 5:  Ở  một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng   thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỉ lệ  9 đỏ  : 7  trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ  cho tự  thụ phấn thì xác suất để  ở  thế  hệ  sau không có sự  phân li kiểu hình là:  A. 9/7 B. 9/16 C. 1/3 D. 1/9 Câu 6: Trong cùng một thuỷ  vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ,   trắm đen, rô phi, cá chép để: A. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau. B. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao. C. thoả mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu thụ. D. tăng tính đa dạng sinh học trong ao. Câu 7: Các loài thực vật sống trong điều kiện khô hạn KHÔNG mang đặc điểm nào dưới đây? A. thân mọng nước, lá biến thành gai B. thân và lá nhỏ, cứng, rắn. C. bộ rễ dài. D. thân và lá có nhiều khí khổng. Câu 8: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về gen cấu trúc? A. phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá  axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron). B. mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá,  vùng kết thúc.                                                Trang 1/7 ­ Mã đề thi 401
  2. C. gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit  amin (intron). D. vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát  quá trình phiên mã. Câu 9: Quá trình nào trong số quá trình nêu dưới đây sẽ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể ? A. quá trình chọn lực tự nhiên B. quá trình di nhập cư của các cá thể ra vào quần thể C. quá trình giao phối D. quá trình đột biến Câu 10: Ở 1 loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, tính trạng hoa   đỏ  trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ  với cây thân thấp, hoa đỏ, thu   được F1 có kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm 12,5%. Nếu F1 có 1600 cây thì có bao nhiêu cây thân  thấp , hoa đỏ? A. 200 B. 400 C. 600 D. 800 Câu 11: Theo hình tháp sinh khối thì sinh khối sẽ  giảm đi qua mỗi bậc trong tháp điều nào sau đây   giải thích được vấn đề này một cách chính xác nhất: A. năng lượng bị mất vào môi trường tại mỗi bậc, vì vậy sinh khối tạo được ở bậc cao hơn sẽ ít  đi. B. sinh vật bị phân hủy tại mỗi bậc, và vì vậy bậc cao hơn sẽ có ít sinh khối hơn. C. khi sinh vật chết tại bậc cao hơn sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển của sinh vật ở cấp dưới và làm  cho sinh khối của bậc phía dưới cao hơn. D. sinh vật ở bậc cao hơn sẽ chết nhiều hơn sinh vật ở bậc thấp, vì vậy sinh khối sẽ giảm dần. Câu 12: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen,  gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả  D và d sẽ  biểu hiện màu lông tam   thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là   mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi­Van béc là bao nhiêu? A. 16% B. 2% C. 32% D. 8% Câu 13:  Ở  ngô, tính trạng về  màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao  phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ  lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là A. 3/8 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/16 Câu 14: Trong  trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính  trạng và  gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang  kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ A. 3/32. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/64. Câu 15: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp tính   trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F 1 với nhau, tính theo lí  thuyết, ở F2  có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là A. 729 và  32 B. 729 và  64 C. 243 và  64 D. 243 và  32 Câu 16: Câu nào dưới đây nói về  vai trò của sự  cách li địa lý trong quá trình hình thành loài là đúng  nhất? A. môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hoá thành phần kiểu gen của các  quần thể thích nghi. B. không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. C. cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D. cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản. Câu 17: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là A. sinh vật tiêu thụ cấp I. B. sinh vật tiêu thụ cấp II.                                                Trang 2/7 ­ Mã đề thi 401
  3. C. sinh vật phân hủy. D. sinh vật sản xuất. Câu 18: Cây ba nhiễm (thể ba ) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ   loại giao tử mang gen AB được tạo ra là: A. 1/12 B. 5/6 C. 2/5 D. 1/6 Câu 19: Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án nêu dưới đây nói về vai trò của giao phối ngẫu   nhiên trong quá trình tiến hoá. A. giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. giao phối ngẫu nhiên cung cấp nguồn biến dị di truyền cho quần thể. D. giao phối ngẫu nhiên làm tăng tần số alen có lợi trong quần thể. Câu 20:  Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là : gen A quy định tính trạng trội,  gen a quy định  tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0, 6 AA : 0,4 Aa . Biết rằng qua nhiều thế hệ  kiểu hình trong quần thể chỉ biểu hiện theo gen trội. Ý kiến nào sau đây là không đúng ? A. ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là 0,67 AA : 0,33 Aa. B. tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ. C. tần số của alen A và alen a không duy trì ổn định qua các thế hệ. D. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ. Câu 21: Nhận định nào sau đây về khối u là KHÔNG đúng? A. khối u được tạo ra do sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể. B. khối u có thể là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng di chuyển vào máu. C. khối u được gọi là lành tính khi các tế bào của nó không có khả năng di chuyển vào máu. D. tế bào khối u có khả năng di chuyển hay không di chuyển vào máu đều thuộc khối u ác tính. Câu 22: Giải thích nào dưới đây là đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ưu thế lai? A. do con lai không chứa gen lặn có hại. B. do các gen trội và gen lặn tác động với nhau theo kiểu cộng gộp. C. do kiểu gen dị hợp tử sẽ cho kiểu hình vượt trội hơn so với các kiểu gen đồng hợp tử. D. do con lai chứa toàn gen trội. Câu 23: Ở bí ngô, kiểu gen A­bb và aaB­ quy định quả tròn; kiểu gen A­ B­ quy định quả dẹt; kiểu  gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB  thu được tổng số  160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FB  là A. 105. B. 75. C. 40. D. 54. Câu 24: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3   và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể  khác phân li bình thường. Kết   quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là: A. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1. B. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1. C. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1. D. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1. Câu 25: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành a, gen b đột biến thành B và C bị  đột biến  thành c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ  và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là  của thể đột biến? A. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc. B. AAbbCc, aaBbCC, AaBbcc. C. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc. D. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc. Câu 26: Sự linh hoạt trong các dạng hoạt động chức năng của ADN (nhân đôi, phiên mã) được đảm   bảo bởi các yếu tố nào sau đây? A. tính yếu của các liên kết hiđro giữa 2 mạch đơn của phân tử ADN. B. Sự kết hợp của ADN với protein loại histon trong cấu trúc sợi nhiễm sắc. C. tính bền vững của các liên kết phôtphođieste giữa các nucleotit.                                                Trang 3/7 ­ Mã đề thi 401
  4. D. Cấu trúc không gian xoắn kép của ADN. Câu 27: Hai nhân tố nào giúp xác định sức chứa của môi trường của một quần thể: A. mức sinh và mức xuất cư. B. tỷ lệ giới tính và cấu trúc tuổi. C. tiềm năng sinh học và sức chịu đựng của môi trường. D. mức sinh và mức tử. Câu 28: Ngô có bộ  nhiễm sắc thể (NST) 2n = 20. Một tế bào sinh dưỡng của ngô nguyên phân liên   tiếp 5 lần. Ở kỳ giữa của lần phân bào thứ 5 trong tất cả các tế bào con có. A. 640 NST đơn B. 320 NST kép C. 320 crômatit D. 640 NST kép Câu 29: Một alen đột biến được gọi là lặn khi… A. alen đột biến xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng. B. hai alen đột biến xuất hiện cùng một lúc trong một cơ thể.. C. alen đột biến đi cùng alen bình thường thì kiểu hình của alen đột biến không được biểu hiện. D. alen đột biến gây hại cho thể đột biến. Câu 30: Côaxecva có các đặc điểm nào sau đây khiến người ta xem nó là dạng sống sơ khai trên Trái   Đất ? A. Có thể tự nhân đôi kèm theo quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. B. Có khả năng phân chia theo kiểu nguyên phân, trao đổi chất, sinh trưởng. C. Có khả năng trao đổi chất, phân chia thành các côaxecva mới và lớn dần lên. D. Có khả năng phân chia, di chuyển, sinh trưởng và phát triển. Câu 31: Ở cơ thể có kiểu gen AaBb, nếu trong lần phân bào II của giảm phân, các NST có gen B và b  không phân ly thì có thể tạo ra những loại giao tử nào? A. ABB hoặc Abb hoặc aBB hoặc abb hoặc A hoặc a B. ABB, Abb, aBB, abb, A và  a C. ABB, Abb, aBB và abb D. ABB và abb Câu 32: Khi tuần lộc lần đầu tiên được đưa tới đảo St.Paul, thì:   A. tuần lộc sẽ bùng nổ số lượng, cho tới khi thức ăn không đủ cung cấp cho số lượng lớn cá thể  thì tử vong sẽ tăng, sinh sản giảm và kích thước quần thể dừng ở mức cân bằng với sức chứa của môi  trường. B. tuần lộc và thực vật sẽ tuần tự tăng giảm giống như linh miêu và thỏ. C. quần thể tuần lộc sẽ giữ nguyên. D. quần thể tuần lộc sẽ tăng trưởng kích thước không ngừng, vì ở đảo không có vật ăn thịt tuần  lộc. Câu 33: Hợp tử của người có kiểu nhiễm sắc thể nào sau đây không bao giờ phát triển thành thai? A. XXX B. XO C. XXY D. YO Câu 34: Các quần thể của nhiều loài thú nhỏ  như: chuột lemmut, chuột đồng và thỏ  ở  Canada  tuân   theo biến động theo chu kì (3­4 năm). Điều nào sau đây KHÔNG đóng vai trò trong sự biến động theo  chu kì  trên? A. tỷ lệ tử tăng cao gây ra bởi các vật ăn thịt. B. sự phân tán của các cá thể khỏi nơi chúng sinh ra. C. stress gây ra bởi ảnh hưởng của mật độ cao. D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt. Câu 35: Gen qui định màu lông ở một loài động vật có ba alen trội lặn hoàn toàn được xếp theo thứ tự  sau: A > A1 > a, trong đó A qui định màu lông đen, A1: lông xám, a: lông trắng. Một quần thể động vật   trên ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu hình: 0,51đen : 0,24 xám : 0,25 trắng  sẽ có tỉ  lệ  alen A1 là: A. 0,2 B. 0,3 C. 0,5 D. 0,4                                                Trang 4/7 ­ Mã đề thi 401
  5. Câu 36: Ý kiến nào sau đây về đặc điểm của mã di truyền KHÔNG đúng ? A. mã di truyền có tính phổ biến ở hầu hết các loài, trừ 1 vài ngoại lệ. B. mã di truyền có tính đặc hiệu tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. C. mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, liên tục theo từng bộ ba nucleotit . D. mã di truyền mang tính thoái hóa tức là có 3 bộ ba không mã hóa axit amin. Câu 37: Dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ. A. Đêvôn. B. Pecmi. C. Than đá. D. Silua. Câu 38: Sự di truyền liên kết giới tính có đặc điểm cơ bản là: A. tỷ lệ kiểu hình không đồng đều ở 2 giới. B. tỷ lệ kiểu hình đều hoặc không đều ở 2 giới. C. kiểu hình chỉ di truyền trong một giới. D. tỷ lệ kiểu hình đồng đều ở 2 giới Câu 39:  Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở  hai NST thuộc 2   cặp tương đồng số 2 và số  4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi  chéo. Tính theo lý thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử  có thể  mang NST đột biến trong tổng số giao tử  là: A. 1/8. B. 1/4 C. 1/2. D. 3/4. Câu 40: Cho P AB/ab x AB/ab, hoán vị gen xảy ra ở 1 bên thì số loại kiểu gen xảy ra ở F1 là A. 3 B. 5 C. 7 D. 9 II. PHẦN RIÊNG [10 câu] : Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)  A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)  Câu 41: Một gen có số lượng nuclêôtit là 6800. Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson – Cric   là: A. 680. B. 388. C. 340. D. 100. Câu 42:  Ở 1 loài động vật gen A ­ mắt đỏ trội hoàn toàn so a ­ mắt trắng, B ­ lông dài trội hoàn toàn   so b ­ lông ngắn. Lai 2 cá thể có kiểu hình giống nhau được kết quả: 50% cái mắt đỏ, lông dài, 20%  đực mắt đỏ  lông ngắn, 20% đực mắt trắng, lông dài, 5% đực mắt đỏ  lông dài và 5% đực mắt trắng,   lông ngắn. Kiểu gen của cặp bố mẹ đem lai là: A. ♀ X bA X aB  × ♂ X BA Y B. ♀ AaXBXb × ♂ AaXBY C. ♀ AaXBXb × ♂ AAXBY D. ♀ X BA X ba  × ♂ X BAY Câu 43: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 :1 ở đời F1? A. P :  Ab/aB x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn. B. P : Ab/ab x Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn. C. P :  Ab/aB x Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%. D. P : AB/ab x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn. Câu 44: Một nhà tế bào học nhận thấy có 2 phân tử protein có cấu trúc hoàn toàn khác nhau được dịch  mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 2 phân tử mARN này đều được tổng hợp từ cùng 1 gen.   Cơ chế nào sau đây có thể giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng trên? A. cơ chế mở xoắn khác nhau của ADN tạo thành 2 phân tử mARN khác nhau. B. hai mARN được tổng hợp từ các opêron khác nhau C. một đột biến có thể làm thay đổi cấu trúc của gen. D. các êxôn của cùng 1 gen đã lắp ghép theo những trình tự khác nhau tạo thành những mARN khác  nhau. Câu 45: Xung điện có tác dụng gì trong kĩ thuật chuyển gen? A. cắt ADN thể cho tại những vị trí xác định B. làm giãn màng sinh chất của tế bào, giúp AND tái tổ hợp xâm nhập tế bào.                                                Trang 5/7 ­ Mã đề thi 401
  6. C. cắt ADN plasmit tại những vị trí xác định D. chiết xuất ADN plasmit và ADN thể cho Câu 46: Tần số cao của người bị bệnh hồng cầu hình liềm ở tây Phi bởi vì những người mang gen dị  hợp có thể kháng được sốt rét, mà vùng này có bệnh sốt rét hoành hành. Đây là ví dụ của: A. đột biến. B. chọn lọc tự nhiên. C. phiêu bạt di truyền. D. dòng gen. Câu 47: Các nhà sinh học ghi chép lại là: trong một mẫu thí nghiệm về  nước biển có 5 triệu cá thể  tảo biển thuộc loài Coscinodiscus trên một mét khối nước .Các nhà sinh học đang xác định điều gì? A. kích thước. B. mật độ. C. sức chứa của môi trường. D. phân bố. Câu 48: Quang hợp, hô hấp và sự cháy liên quan trực tiếp đến chu trình sinh địa hoá nào? A. nước. B. cacbon. C. nitơ. D. phôtpho. Câu 49: Vì sao nơron lại khó có thể trở thành đích cho liệu pháp gen? A. chúng không có ty thể. B. chúng không phân chia. C. chúng nằm sâu trong cơ thể. D. chúng quá nhỏ. Câu 50: Phiêu bạt di truyền ảnh hưởng nhiều nhất ở: A. Quần thể nông nghiệp. B. Quần thể nhỏ. C. Quần thể lớn. D. Quần thể phân bố rộng. B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)  Câu 51:  Đối với một quần thể, khi N gần tới K, điều nào sau đây có thể  dự  đoán được thông qua  phương trình tăng trưởng quần thể trong môi trường bị giới hạn: A. Tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể không thay đổi. B. Sức chứa của môi trường sẽ tăng. C. Tốc độ tăng trưởng sẽ gần tới 0. D. Quần thể sẽ tăng trưởng theo cấp số mũ. Câu 52: Điều nào sau đây nói KHÔNG đúng về hoạt động của gen tăng cường và gen bất hoạt ở sinh  vật nhân thực  ? A. các gen gây bất hoạt tác động lên gen điều hòa làm ngừng sự phiên mã. B. các gen gây tăng cường tác động lên gen điều hòa làm tăng sự phiên mã. C. gen gây tăng cường và gen gây bất hoạt đều tham gia điều hòa hoạt động của gen. D. các gen gây bất hoạt tác động lên gen điều hòa gây bất hoạt gen điều hòa. Câu 53: Thụ thể của insulin trên bề mặt tế bào là một chuỗi polypeptit, một đầu có cấu trúc đặc biệt   để gắn insulin và hướng ra ngoài tế bào, một đầu có cấu trúc đặc biệt để gắn với prôtêin trong tế bào   chất. Bằng kiến thức di truyền bạn đã học, bạn hãy dự đoán hai phần khác nhau của thụ thể là ... A. được mã hoá bằng hai đoạn exon khác nhau. B. được mã hoá bằng các mARN trưởng thành khác nhau (được tạo ra từ một gen) . C. được mã hoá bằng hai đoạn intron khác nhau. D. được mã hoá bằng hai gen khác nhau. Câu 54: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen? A. chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n. B. bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng. C. cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Pectunia. D. cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm. Câu 55: Ở phả hệ dưới đây, tính trạng biểu thị trong ô màu đen được quy định bởi loại alen nào? A. alen trội trên nhiễm sắc thể thường B. alen liên kết nhiễm sắc thể giới tính C. alen trội trên nhiễm sắc thể X  D. alen lặn trên nhiễm sắc thể X                                                Trang 6/7 ­ Mã đề thi 401
  7. Câu 56:  Một nhà khoa học nghiên cứu quần thể  cỏ  đang sinh trưởng  ở  vùng có lượng mưa không   đồng nhất và nhận thấy rằng các thực vật với alen qui định lá cong sinh sản tốt hơn  ở vùng khô, và   thực vật với alen qui định lá phẳng sinh sản tốt ở vùng ướt. Tình trạng này sẽ......... A. gây sự phiêu bạt gen trong quần thể cỏ. B. bảo toàn sự biến dị trong quần thể cỏ. C. dẫn đến sự chọn lọc phân hoá trong quần thể cỏ. D. gây dòng gen trong quần thể cỏ. Câu 57:  Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A át chế gen B  và b, alen a không át chế, các gen phân li độc lập. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu  hình ở đời con là: A. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám. B. 3 lông trắng : 1 lông đen. C. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen. D. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám. Câu 58: Cho dù có ba loài chim khác nhau cùng sống trên cùng một loại cây  ở  cùng một khu vực, sự  cạnh trạnh rất ít khi xảy ra giữa chúng. điều nào sau đây giải thích cho vấn đề trên? A. Chia thức ăn cho nhau. B. Có sự phân li ổ sinh thái. C. Có lượng thức ăn giới hạn. D. Chúng không thể giao phối với nhau. Câu 59: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền? A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động. B. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen. C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN. D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài. Câu 60: Chọn lọc làm tăng kích thước não ở người qua 4 triệu năm là ví dụ của: A. chọn lọc vận động B. chọn lọc cân bằng C. chọn lọc ổn định và chọn lọc cân bằng D. chọn lọc ổn định ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 7/7 ­ Mã đề thi 401
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2