intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử Đại học và đáp án: Môn Sinh học - Số 4

Chia sẻ: Megabookchuyengiasachluyenthi Megabookchuyengiasachluyenthi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

68
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo "Đề thi thử Đại học môn Sinh học" giúp các bạn ôn thi môn Sinh tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh Cao đẳng, Đại học sắp đến. Chúc các bạn thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử Đại học và đáp án: Môn Sinh học - Số 4

  1. BỘ ĐỀ MEGABOOK SỐ 4 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X dE đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ab X ed được tạo ra từ cơ thể này là : A. 2,5% B.10,0% C.5,0% D. 7,5% Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi Trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. ARN polimeraza liên kết với vùng khỏi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 3: Cho sơ đồ phả hệ sau: Bệnh p được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn(q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ờ thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là A. 3,125%. B.6,25%. C. 12,5%. D. 25%. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là chưa chính xác? A. Đơn phân cấu trúc của ADN là A, T, G, X. B. Ở sinh vật nhân chuẩn, axitamin mở đầu cho chuỗi pôlypeptit là mêtiônin. C. Ở sinh vật nhân sơ, sau phiên mã phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron. D. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN là 5, 3, . Câu 5: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phần li độc lập cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 600 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt đồng hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là A. 150. B. 75. C.200. D. 300. Câu 6: Chó chăn cừu Đức và chó xù có thể giao phối và sinh con, con của chúng sau đó có thể sinh đẻ được, chúng trông kì quoặc không giống bố hay mẹ. Vậy chúng phải là: A. thuộc hai loài tương tự nhau B. thuộc cùng một loài C. thuộc hai loài khác nhau D. thuộc hai loài phụ Câu 7: Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương tự? A. Tuyến nước bọt của các động vật và tuyến nọc độc của răn . Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 1
  2. B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan. C. Nhụy trong hoa đực của ngô D. Cánh sâu bọ và cánh dơi. Câu 8: Ưu thế lai là hiện tượng: A. con lai kết họp được các hệ gen khác nhau của bố và mẹ. B. đời con vượt trội hơn bố mẹ về sinh trưởng, chống chịu, năng suất C. con lai kết hợp được các tính trạng tốt của bố và mẹ. D. sự biểu hiện tính trạng ở đời con mạnh hơn bố mẹ. Câu 9: Phần lớn ruồi quả (Drosophila melanogaster) đều có mắt đỏ. Một nhà di truyền học tìm thấy chủng đột biến khác nhau qui định màu mắt trắng. Cô ta cho lai gần trong các chủng đột biến qui nhiều đời để tạo ra ba chủng ruồi quả, mà các chủng đó chi sinh con mắt trắng. Sau đó cô ta lai giũ các chủng để tạo thế hệ Fl(xem bảng dưới đây), tất cả đều mắt đỏ.Từ mỗi F1 cô ta đã tạo được thế to con lai F2 đều với tỷ lệ 9 đỏ: 7 trắng. Bao nhiêu gen khác locut đã tham gia qui định màu mắt? Phép lai F1 F2 Chủng 1 X chủng 2 Đỏ 9 đỏ: 7 trắng Chủng 1 X chủng 3 Đỏ 9 đỏ: 7 trắng Chủng 3 X chủng 2 Đỏ 9 đỏ: 7 trắng A. 3 locut B.6 locut C. 2 locut D. 1locut Câu 10: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo sổ hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là A.3/4. B. 2/8. C. 3/8. D. 1/2. Câu 11: Vì sao con người lại khó có thể biến thành một loài mới? A. Chọn lọc tự nhiên không tác động lên quần thể người B. Môi trường sống trên trái đất ổn định C. Do tiến bộ khoa học mà con người không bị đột biến D. Xuất nhập cư giữa các quần thể là cao Câu 12: Ờ muỗi sốt xuất huyết Aedes aegypti, bọ gậy bình thường có màu trắng đục. Tính trạng màu sắc thân bọ gậy do một gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một đột biến lặn ở gen này làm cho thân bọ gậy có màu đen. Trong phòng thí nghiệm, người ta cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp muỗi bố mẹ, thu được 10000 trứng và cho nở thành 10000 bọ gậy, trong số đó có 100 bọ gậy thân đen. Do muốn loại bỏ đột biến này ra khỏi quần thể, người ta đã loại bỏ đi tất cả các bọ gậy thân đen. Giả sử rằng không có đột biến mới xảy ra. Tần số alen của quần thể muỗi khi loại bỏ bọ gậy thân đen là A. p = 0,91 và q = 0,09. B. p = 0,90 và q = 0,10. C. p = 0,80 và q = 0,20. D. p = 0,81 và q = 0,19. Câu 13: Người ta phát hiện có một đột biến lặn ở chuột làm thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh Một đàn chuột 200 con (một nửa số đó là chuột cái) khi ngẫu phối đã sinh được tổng số 1500 chuột con, trong đó có 15 con có kiểu hình đột biến. Nêu cho rằng quá trình giảm phân củạ p xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương, không có đột biến mới phát sinh thì theo lí thuyết, có bao nhiêu chuột bố mẹ có kiểu gen dị hợp tử? Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 2
  3. A. 20 B. 28 C. 32 D. 40 Câu 14: Một đoạn mạch mã gốc của ệen cấu trúc thuộc vùng mã hoá có 5 bộ ba: … 5 AAT GTA AXG ATG GXX 3 ... Thứ tự các bộ ba: 1 2 3 4 5 GUA Phân tử tARN như hình vẽ ( a.a ) giải mã cho codon thứ mấy trên đoạn gen? A. Codon thứ 3 B. Codon thứ 5 C. Codon thứ 2 D. Codon thứ 4 Câu 15: Thực chất của quy luật phân li độc lập là A. sự phân li độc lập của các cặp tính trạng. B. sự phân li kiểu hình theo tỉ iệ 9:3: 3: 1. C. sự phân li độc lập của các cặp gen trong quá trình giảm phân. D. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh Câu 16: Một người bạn nói rằng anh ta còn băn khoăn với một ý mà Hacdy-Vanbec đã phát biểu, đó là về việc giao phổi tự do. Anh ta nói: “có cân bằng Hacdy-Vanbec ở quần thể người hay không? vì ở quần thể người việc kết cặp là có sắp xếp, chúng ta chọn bạn đời theo từng tầng lớp, thứ bậc xã hội, trình độ học vấn và sắc tộc.” Câu nào sau đây mà bạn dùng để trả lời câu hỏi này: A. Cân bằng Hacdy-Vanbec chỉ là định luật, vì vậy nó không đúng với mọi quần thể, trong đó có qần thể người. B. Mặc dù việc kết cặp của quần thể người là có sắp xếp, nhưng chỉ xảy ra đối với một số tính trạng, còn lại nhiều tính trạng khác lại là tổ họp tự do, ví dụ như tính trạng nhóm máu. C. vì quần thể người quá lớn nên việc kết cặp coi như là ngẫu nhiên D. Tất cả những điều bạn đề cập đến (tầng lớp, thứ bậc xã hội, trình độ học vấn và sắc tộc ) đều là những vấn đề không liên quan đến di truyền, trong khi chúng ta đang nói về cân bằng tính trạng di truyền Câu 17: Đảo đại dương thường được gọi là “phòng thí nghiệm tự nhiên cho nghiên cứu tiến hoá”, bởi vì chúng A. có các đặc điểm sinh thái rất giống nhau B. rất trẻ về phương diện địa chất C. có tốc độ hình thành loài chậm D.cách li với nhiều vùng đất khác Câu 18: Ở các giống giao phấn, quá trình tự thụ phấn và giao phối cận huyết liên tục qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hoá giống. Nguyên nhân là vì sự tự thụ phấn và giao phối cận huyết đã làm cho: A. tỷ lệ kiệu gẹn dị hợp giảm dần, tỷ lệ kiểu gen đồng họp tăng dần yà xuất hiện các gen lặn có hại. B. quần thể giống xuất hiện các đột biến gen lặn có hại. C. tỷ lệ kiêu gen dị hợp giảm dân, tỷ lệ kiêu gen đông hợp tăng dân và xuât hiện các đông hợp gen có hại. D. tỷ lệ kiểu gen đồng họp tăng dần, tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần và xuất hiện các gen lặn có Câu 19: Kết quả sẽ như thế nào nếu có đột biến làm cho hai purin bắt cặp với nhau ( hoặc hai rimidin bắt cặp với nhau)? A. Chuỗi xoắn kép ADN sẽ có đường kính không đều suốt chiều dài phân tử. B. Phân tử ADN sẽ không thể tạo thành eấu trúc xoăn kép. C. Nhân đôi AND sẽ dừng lại bởi vì nhóm 3’OH không còn tồn tại D. Đường ribozơ sẽ thay thế đường deoxyribozơ ở phần tử AND Câu 20: Nhà di truyền học gắn gen người vào plasmit của vi khẩn để làm gì? Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 3
  4. A. Cấy gen lành vào bênh nhân bị bên di truyền B. Sử dụng vi khuẩn này để sản xuất hàng loạt mARN từ gen. C. So sánh ADN tìm thây trên hiện trường gây án với ADN của kẻ tình nghỉ. D. Sử dụng vi khuẩn như nhà máy sản xuất prôtêin . câu 21: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 1. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+l)? A. 25% B. 33,3% C. 66,6% D.75% Câu 22: Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và intron lần lượt là: A. 24; 27 B. 27 ; 24. C. 25 ; 26. D. 26 ; 25 Câu 23: Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả màu đỏ, gen a quy định quả màu vàng; gen B trội hoàn toàn quy định quả tròn, gen b quy định quả có múi. Hai cặp gen này phân li độc lập nhau. Kiểu gen và kiểu hình của cặp bố mẹ đem lai phải như thế nào để thu được tỉ lệ ở đời sau có: 3/8 số ... quả đỏ, tròn ; 3/8 số cây quả đỏ, có múi ; 1/8 số cây quả vàng, tròn ; 1/8 sô cây quả vàng, có múi? A. AaBb (đỏ, tròn) × Aabb (đỏ, có múi). B. AABb (đỏ, tròn) × aaBb (vàng, tròn) C. AaBb (đỏ, tròn) × AaBb (đỏ, tròn) D. AaBb (đỏ, tròn) × aaBb (vàng, tròn) Câu 24: ở một loài ruồi, gen B qui định thân xám, b quy định thân đen. Cho rồi thân xám và thân đen giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi thân xám: 50% ruồi thân đen. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ kiểu hình như thế nào? A. 5 ruồi thân đen : 7 ruồi thân xám B. 9 ruồi thân đen : 7 ruồi thân xám C. 1 ruồi thân đen : 3 ruồi thân xám D. 1 ruồi thân đen : 1 ruồi thân xám Câu 25: Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bàng di truyền. Xét một gen có hai alen là A và nằm trên đoạn không tương đồng giữa nhiễm sắc thể giói tính X. Nếu tần số alen lặn a bằng 0,5 thì tỉ giữa con đực có kiểu hình do alen lặn quy định với con cái cũng có kiểu hình do alen lặn quy định là A. 2 : 1 B. 1: 1 C. 3: 1 D. 1,5:1 Câu 26: Điều nào sau đầy đúng về alen lặn? A. Chúng chỉ biều hiện khi chúng xuất hiện cùng alen trội B. Alen lặn tạo ra protein không chức năng hoặc không tạo ra protein C. Ảnh hường của gen lặn luôn là có hại hoặc không tốt bằng gen trội tương ứng D. Ảnh hường của chúng luôn bị che lấp Câu 27: Giới chỉ trích đã chỉ ra rằng thuyết tiến hoá có nhiều lỗ hổng bởi vi nó dựa vào những sự thay đổi ngẫu nhiên- đột biến. Họ nói rằng sự thay đổi ngẫu nhiên ở sinh vật sẽ gây hại cho sinh vật nó không làm cho chúng tốt hơn được. Câu logic nào dưới đây sẽ bác bỏ sự chỉ trích trên? A. Đột biện chỉ có tác động nhỏ tới tiến hoá B. Đột biến là không ngẫu nhiên C. Đột biến là ngẫu nhiên; chọn lọc tự nhiên thì không D. Các hoá thạch chứng minh không nghi ngờ rằng đột biến đã quyết định sự tiến hoá Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 4
  5. Câu 28: Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và sô' lạng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thờng. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là A.Y-Z-X B.X-Y-Z C.Y-X-Z D.X-Z-Y Câu 29: Nếu khoảng cách của hai gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng là 2 đơn vị bản đồ, thì sẽ có bao nhiêu tế bào xảy ra hoán vị trên tổng số 50 tế bào tham gia giảm phân? A. 1 B. 2 C. 3 D. 20 Câu 30: Khi uống thuốc kháng sinh không đủ liều lại gây nhờn thuốc vì kháng sinh liều nhẹ sẽ A. gây đột biến gen, trong đó có một số đột biến là có lợi cho vi khuẩn. B. kích thích vi khuẩn tạo kháng thể chống lại kháng sinh. C. tạo áp lực chọn lọc dòng vi khuẩn kháng kháng sinh. D. kích thích vi khuẩn nhận gen kháng kháng sinh thông qua con đường tải nạp. Câu 31: Kiểu gen của p là AB/ab X AB/ab. Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Các gen A và B là trội hoàn toàn. Khoảng cách trên bản đổ di truyền của hai locut gen A và B là 8 cM. Tỉ lệ kiểu hình (A-B-) được mong đợi ở thế hệ F1 là bao nhiêu ? A. 66,25 % B. 51,16% C. 56,25 % D. 71,16% Câu 32: Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại tháng một lân. Lân xịt đâu tiên đã diệt được gân như hêt các con muôi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về những điều đã xảy ra: A. Đột biến làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể. B. Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể. C. Loài muỗi mới đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt. D. Thuốc diệt muỗi đã tác động tới ADN của muỗi để tạo nên muỗi kháng thuốc Câu 33: Sinh vật chuyển gen là các cá thể: A. được bổ sung vào bộ gen của minh những gen đã tái tổ họp hoặc đã sửa chữa. B. làm nhiệm vụ chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác C. được bổ sung vào bộ gen của mình những gen cho năng suất cao, phẩm chất tốt. D. được chuyển gen từ loài khác vào cơ thể mình Câu 34: Ở đảo Galapagos xuất hiện, các loài chim sẻ khác nhau và khác với chim sẻ đất liền là kết quả của: A. dòng gen tiếp tục diễn ra giữa đất liền và đảo qua hàng nghìn năm B. chọn lọc tự nhiên tác động lên sự phát triên của quân thê trên cơ sở cách li địa lý C. dòng gen tiên tục diễn ra giữa các đảo (nhưng không diễn ra giữa đảo và đất liền) D. tiến hóa đồng qui Câu 35: Ở ngô, thể tam nhiễm khi giảm phân cho 2 loại giao tử, giao tử dị bội (n + 1) và giao từ bình thường (n). Hạt phấn dị bội không đủ sức cạnh tranh với hạt phấn bình thường nên không tham gia thụ tinh, còn noãn dị bội vẫn tham gia thụ tinh bình thường. Nếu R quy định màu đỏ và r quy định màu trắng thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con trong trường hợp bố có kiểu gen RRr và mẹ có kiểu gen Rrr là A. 11 đỏ : ltrắng. B. 1 đỏ : 1 trắng. C. 5đỏ : 1 trắng. D. 3đỏ : l trắng. Câu 36: Trong kĩ thuật cấy gen, tế bào nhận thường được dùng phổ biến là: Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 5
  6. A. thực vật. B. E.Coli. C. xạ khuẩn. D. nấm pênicillium. Câu 37: Người có thể chống lại các bệnh truyền nhiễm bằng kháng thể lấy từ ngựa, là chứng minh nguồn gốc tiến hoá của hai loài. A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. băng chứng phôi sinh học C. bằng chứng địa lí sinh vật học. D. bằng chứng sinh học phần tử Câu 38: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li dộc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ bên. Các alen a và b không có chức năng trên. Những cây hoa trắng trong loài này có số kiểu gen tối đa là A. 3 kiểu gẹn. B. 4 kiểu gen. C. 6 kiểu gen. D. 5 kiểu gen. Câu 39: Người tá-gieo hạt đậu Hà lan màu vàng, đến khi thu hoạch lại có 1% hạt màu xanh. Cho rằng không đo đột Mến xảy ra, tính theo lí thuyết những hạt đem gieo không thuần chủng bị lẫn trong hạt giống chiếm tỉ iệ bao nhiêu %? Biết rằng loài đậu Hà lan tự thụ phấn rất nghiêm ngặt. A. 3%. B. 2% C. 4 % D. 1 % Câu 40: Bệnh phênilkêtônuria (phênilkêtô niệu) xảy ra do: A. Chuỗi bêta trong phân tử hêmôglôbin có sự biến đổi 1 axit amin B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X C. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirozin D. Thừa enzim chuyển tirozin thành phênilalanin làm xuất hiện phênilalanin trong nước tiểu Câu 41: Một người nữ vừa mác hội chứng Đao vừa mắc hội chứng Tơcnơ, bộ NST của người này có đặc điểm là chứa A. Ba NST 21 và một NST X B. Ba NST X và một NST 21 C. Ba NST 21 và ba NST X D. Một NST 21 và một NST X Câu 42: Bạn nhận được một phân tử axit nucleic mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Bạn phân tích thành phần nucleotit của phân tử đó.Thành phân nucleotit nào sau đây khăng định dự đoán của bạn là đúng? A. Adenin 38% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Traxin 38% B. Adenin 38% - Xitozin 12% - Guanin 12% - Uraxin 38% C. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Uraxin 29% D. Adenin 22% - Xitozin 32% - Guanin 17% - Uraxin 29% Câu 43: Dựa vào những hiểu biết hiện nay về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử thì sơ đồ nao sau đây là đúng? A. ADN  ARN  Prôtêin. B. ADN  ARN  Prôtêin C. AND  ARN  Prôtêin D. ADN  ARN  Prôtêin Câu 44: Vi khuẩn E.Coli thường được dùng làm tế bào nhận ADN tái tổ hợp là vì: A. Nó có nhiều plasmit B. Nó có ADN dạng vòng C. Nó có khả năng nhân lên rất nhanh D. Nó có thể tổng hợp nhiêu lọai protein Câu 45: Điểm giống nhau giữa các hiện tượng: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là: A. tạo ra thế hệ con lai ở F2 có 4 kiểu hình Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 6
  7. B. thế hệ F1 luôn tạo ra 4 kiểu giao tử tỉ lệ bằng nhau C. các gen phân ly độc lập, tổ hợp tự do D. tạo ra các biến dị tổ hợp Câu 46: Một quần thể giao phối là một kho biến dị vô cùng phong phú vì: A. Sự giao phối góp phần tạo ra những biến dị tổ hợp. B. Nguồn nguyên liệu sơ cẩp trong quẩn thé rất lớn C. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau D. Số cặp gen dị họp trong quần thể giao phối là rất lớn Câu 47: Lucilia cuprina, một loài nhặng ờ cừu, đẻ trứng vào vết thương và bộ lông bị ướt của cừu. ấu trùng nở ra và đào bới vào da của cừu, gây đàu đơn, giảm lượng len và đôi khi gây chết. Các loại hóa chất đặc biệt được dùng trước đây để diệt L.cuprina nhưng chúng trở nên kém tác dụng khi nhặng cừu phát triển khả năng kháng hóa chất. Nguyên nhân này do: A. thuốc tạo ra sự thay đổi ở kiểu hình, điều này làm tăng khả năng sinh sản của nhặng B. người nông dân đã thành công trong việc giảm lượng thuốc lên cừu C. sự đột biến ở gen của nhặng tạo ra ưu thế sống sót trong môi trường có thuốc D. thuốc tạo sự thay đổi trong gen , sự thay đổi này làm tăng khả năng sổng sót của nhặng. Câu 48: Trong các nhân tố tiến hoá thì nhân tố nào làm phát sinh những alen mới? A. chọn lọc tự nhiên B. dòng gen C. đột biến D.phiêu bạt gen Câu 49: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là A. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau. B. cây này sinh trường nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt. C. số nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào là bội số của 4 nên bộ NST ln = 10 và 4n = 40. D. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. Câu 50: Nếu chỉ có một dạng đột biến làm cho gen cấu trúc bị mất 8 liên kết hyđrô và chuỗi polipeptít tổng họp theo gen đột biến bị giảm một axit amin, thì đột biến đó đã xảy ra như thế nào? A. Mất 1 cặp A-T và 2 cặp G-X. B. Mất 4 cặp G-X và thêm 2 cặp A-T . C. Mất 4 cặp A-T D. Thay thề 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Kiểu gen Aa khi giảm phân cho 1/2 giao tử a Kiểu gen Bb khi giảm phân cho 1/2 giao tử b X eD X dE (f hoán vị = 20%) khi giảm phân cho 10% X ed Tỉ lệ giao tử abX ed sinh ra là: 1/2 . 1/2 .10% = 2,5% Câu 2: Các đáp án A, B, D chỉ diễn ra khi môi trường có lactozo, chỉ có đáp án C là đáp án đúng. Câu 3: Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 7
  8. * xét bên trái phả hệ: - Với bệnh P: vì bố (2) ở F1 bình thường  gái (6) ở F2 bệnh nên KG (Aa).Tương tự trai (11) ở F3 bệnh nên KG (Aa) - Với bệnh Q: trai F3 bình thường nên KG XBY  KG của trai (1 l) ở F3 là AaXBY * Xét bên phải PH: - Với bệnh P:gái (12) ở F3 không bệnh nên KG (aa) - Với bệnh Q: Vì bố (4) ở F1 bệnh  gái (9) ở F2 dị hợp (XBXb)  gái (12) ở F3 bình thường là: 50%XBXB ; 50%XBXb Để con ở F4 bị cả 2 bệnh thì mẹ (12) ở F3 phải dị hợp nên KG aaXBXb =1/2 (1) Ta có phép lai ở F3 như sau: AaXBY × aaXBXb - XS sinh trai =1/2 (2) + Với bệnh P: để con trai bị bệnh = 1/2 (3) + Với bệnh Q: để con trai bị bệnh = 1/2 (4) Vậy XS sinh con đầu lòng là trai và mắc cả 2 bệnh = (l) x (2) x (3) x (4) = 6,25% Câu 4: - A đúng vì 4 loại Nu là A,T,G,X tham gia vào cấu tạo ADN - B đúng vì axit amin mở đầu gắn với bộ 3 AUG là metionin - C sai vì ở sinh vật nhân sơ không có đoạn intron - D đúng vì riboxom dịch chuyển theo chiều 5’-3’ Vậy chọn C Câu 5: P dị hợp tử về 2 cặp gen (Giả sử kiểu gen F1 là: AaBb) P tự thụ phấn thu được F1 gồm 16 kiểu gen trong đó các kiểu gen đồng hợp về hai tính trạng là: 1 AABB + 1 Aabb + 1 aaBB + l aabb =4/16 = 1/4 Tổng số hạt thu được là 600. Do đó tính theo lý thuyết số hạt F1 đồng họp tử về 2 cặp gen là: 600 . 1/4 = 150 (hạt) Vậy đáp án A là đáp án đúng. Câu 6: Ta thấy chó chăn cừu Đức và chỏ xù có thể giao phối và sinh con, con của chúng cũng hữu thụ. Giữa chúng không bị cách li về mặt sinh sản. Theo định nghĩa loài sinh học thì chúng phải thuộc một loài. Câu 7: Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng chức năng tương tự nhau. Trong các đáp án trên chỉ có đáp án D là đúng vì cánh sâu bọ có nguồn gốc từ mặt lưng của phần ngực, còn cánh dơi có nguồn gốc từ chi trước. Nhưng cả cánh dơi và cánh sâu bọ đều có chức năng bay. Còn đáp án A, B là các cơ quan tương đồng. Đáp án C không là cơ quan tương đồng cũng không là cơ quan tương tự. Câu 8: Ưu thế lai là hiện tượng đời con vượt trội hơn bố mẹ về sinh trưởng, chống chịu, năng suất Đáp án đúng là đáp án B. Câu 9: Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 8
  9. Nếu gen chỉ ở 1 hoặc 2 locut thi kiểu hình mắt trắng tìm được không thể đảm bảo các phép lai ở trên. Nếu gen ở 6 locut thì quá nhiều. Vậy 3 locut là hợp lí. Đáp án A đúng. Câu 10: P: Aa X aa F1 Aa: aa ta thẩy 0.5aa 0.5Aa tính tỉ lệ số hạt xanh 0.5+0.5/4=0.625 hạt vàng thì 1-0.625=0.375. Đáp án đúng là đáp án C. Câu 11: Loài mới có thể hình thành do sự cách li sinh sản với các quần thể khác hoặc do chướng ngại địa lý, hình thành quần thể thích nghi với những điều kiện địa lí nhất định và cách li sinh sản với quần thể gốc. Tuy nhiên ở người, sự xuất nhập cư giữa các cá thể lớn nên không có sự cách li sinh sản. Do đó khó có thể hình thành loài mới. Câu 12: + Xác định đây là quần thể ngẫu phối => Đạt cân bằng di truyền + A : trắng & aa: đen + Tỉ lệ KH đen là 100/10000 = 0.01 => a = căn bậc 2 của 0.01 = 0.1 => A - 0.9 + Từ đó cấu trúc di truyền là 0.81 AA : 0.18 Aa : 0.01 aa + Lọai bỏ thân đen => Trong quần thể chỉ còn lại AA và Aa với tì lệ 9/11 AA: 2/11 Aa => Tần số alen A và a làn lượt là 10/11 và 1/11 => A Câu 13: Khi ngẫu phối thu được tỉ lệ có kiểu hình đột biến (aa) là: 15/ 1500 = 1%. 1%= 10%a X 10%a Số giao tử a trong quần thể chiếm 10%. Do đó cơ thể Aa trong quần thể chiếm 20%. Số cá thể trong quần thể có kiểu gen dị hợp là: 20%.200 = 400 Câu 14: Phân tử tARN có codon: GUA sẽ giải mã cho bộ ba có trình tự XAU tên mARN. Bộ ba có trình tự XAU được phiên mã từ bộ ba 3’GTA 5’. Tức là codon thứ 4 ừên đoạn mã trên. Do vậy đáp án đúng là đáp án D. Câu 15: Câu này kiểm tra chúng ta về cơ sở tế bào học của phân li độc lập, nó chúng là sự phân li độc lập của các cặp gen trong quá trình giảm phân. Do vậy đáp án đúng là đáp án C. Câu 16: Câu này kiểm tra kiến thức về định luật Hacđivanbec, ứng dụng trong quần thể người. Khi xét đến đặc điểm di truyền của quần thể, người ta chì xét đến một hoặc một vài cặp tính trạng nào đó. Chứ không phải tất cả các tính trạng Trong các giải thích trên chỉ có đáp án B là phù hợp. Câu 17: Do đảo và đại dương cách li hẳn với các vùng đất khác nên chúng có đặc điểm sinh thái đặc trưng, hiếm khi xảy ra sự xuất, nhập cư giữa các cá thể của quần thể, vốn gen ít trao đổi so với các quần thể vùng khác. Chính vì lí do đó mà nó được coi là “phòng thí nghiệm tự nhiên cho nghiên cứu tiến hóa”. Đáp án D là đáp án đúng. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 9
  10. Câu 18: Câu này kiểm tra chúng ta kiến thức về chọn giống và tiến hóa. Tụ thụ phấn hoặc giao phối gần làm cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, dị hợp giảm dần. Mà chúng ta biết, các tính trạng lặn thường là tính trạng gây hại. Giao phối gần hoặc tự thụ phấn sẽ làm tỉ lệ đồng họp lặn tăng. Vì vậy dễ dẫn đến thoái hóa giống. Câu 19: Đột biến làm cho 2 purin bắt cặp với nhau sẽ làm chuỗi AND có đường kính không đều suốt chiều dài phân tử. Đáp án đúng là đáp án A Câu 20: Thực chất việc gắn gen người vào plasmit của vi khuẩn là việc ứng dụng kĩ thuật di truyền. Một trong các ứng dụng quan trọng của kĩ thuật di truyền là tạo ra một số lượng lớn Protein. Vậy đáp án đúng là đảp án D. câu 21: Không phân li NST /GPl  giao tử XX và O Thụ tinh với giao tử bình thường của bố sẽ cho 3 loại hợp tử có khả năng sống sót (XXX,XXY,XO)  thể 3 nhiểm chiếm tỉ lệ 2/3 = 66,6% Câu 22: Vì bắt đầu và kết thúc bao giờ cũng là E nên số E = số I + 1—> có 26 E và 25I Đáp án đúng là đáp án D. Câu 23: Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta được: + Tính trạng màu sắc quả: Đỏ/ vàng = 3/1. Mà A: quả đỏ, a: quả vàng  P: Aa × Aa + Tính trạng hình dạng quả: Tròn/ có múi= 1/1. Mà B: tròn, b: có múi  P: Bb × bb Do các gen phân li độc lập và tổ họp tự do nên P: AaBb X aaBb Đáp án đúng là đáp án D. Câu 24: B: thân xám, b: thân đen P: thân xám X thân đen, F1: 1 thân xám : 1 thần đen. Đây là kết quả của phép lai phân tích. F1 thu được 2 tổ hợp = 2.1. P có kiểu gen: Bb × Bb F1: 1/2 Bb : 1/2 bb F2 thống kê trên cả quần thể. Bài toán trở về dạng toán di truyền quần thể. Khi đó ta được: F2 1/2(1/2B : l/2b) × 1/2 (1/2B : l/2b) Từ đây ta được đáp án đúng là đáp án B. Câu 25: Vì A và a nằm trên đoạn không tương đồng của cặp NST giới tính X. Theo giả thiết tần số alen a (qa) = 0,5 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 10
  11. Ở cơ thể cái, cần 2 alen lặn thì tính trạng mới biểu hiện. Do vậy tần số XaXa = 0,52 = 0,25 Ở cơ thể đực chỉ cần 1 alen lặn, tính trạng đã biểu hiện ra kiểu hình. Do đó tần số XaY = 0,5. Tỉ lệ XaY: XaXa = 0,5 : 0,25. Vậy đáp án đúng là đáp án A. Câu 26: Đáp án A và D sai vì trong trường hợp đồng họp lặn, tính trạng gen lặn vẫn được biểu hiện ra kiểu hình. Đáp an C sai vì đột biến gen lặn có thể có lợi, có hại hoặc trung tính chứ không phải tất cả đều có hại. Vậy đáp án đúng là đáp án B Câu 27: Đáp án đúng là đáp án ]£ Quá trình đột biến là quá trình ngẫu nhiên, nó có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. Chứ không phải tất cả các đột biển đều gây hại cho sinh vật. Do đó đáp án C là đúng. Câu 28: Như chúng ta đã biết: Operon là một cụm gen cấu trúc có liên quan với nhau về mặt chức năng. Ở nhiều operon, nếu gen đứng trước bị đột biển thì các gen sau cũng bị ảnh hưởng. Do đó ở đây đáp án D là đáp án đúng. Câu 29: 50 tế bào tham gia giảm phân tạo: 50 . 4 = 200 giao tử. F hoán vị = 2% nên số giao tử mang hoán vị gen là: 2% . 200 = 4 (giao tử) Số tế bào có hoán vị gen là: 2 tế bào. Vậy đáp án đúng là đáp án B. Câu 30: Khi uống kháng sinh không đủ liều sẽ chi làm một số ít các vi khuẩn, virut chết đi. Những vi khuẩn, virut còn sống là những vi khuẩn có chứa gen kháng lại kháng sinh đó. Khi đó kháng sinh đã tạo áp lực chọn lọc dòng vi khuẩn kháng kháng sinh. Đáp án đúng là đáp án C. Câu 31: F hoán vị = 8%. Ti lệ giao tử ab sinh ra = 46% Tỉ lệ ab/ab = 21,16 % Tỉ lệ A- B- - ab/ab = 50%  Tỉ lệ giao tử A- B - = 50% + 21,16% = 71,16%. Câu 32: Đây là một ví dụ khá quen thuộc về tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Ở câu này đáp án đúng là đáp án B. Câu 33: Sinh vật chuyển gen là một dạng của sinh vật biến đổi gen. gọi là sinh vật chuyển gen vì là thao tác đưa thêm 1 gen lạ của 1 loài khác vào hệ gen. Trong các đáp án trên, chỉ cỏ đáp án A là đúng. Câu 34: Đây là ví dụ điển hình của chọn lọc tự nhiên tác động đến sự phát triển của quần thể trên cơ sở cách li địa lý. Câu 35: Ở bài này, ta cần xác định cơ thể bố RRr có thể tạo ra các giao tử 2R, lr cỏ khả năng tham gia vào thụ tinh Cơ thể người mẹ có kiểu gen Rrr tạo các giao tử 1R : 2r : 2Rr : 1rr Các em tự kẻ ô pennet và xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình sinh ra. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 11
  12. Qua ô pennet trên ta thấy đáp án C là đáp án đúng. Câu 36: Tế bào nhận trong lã thuật di truyền thường dùng là E.coli vì vi khuẩn E, coli có khả năng sinh sản nhanh. Câu 37: Đây là ví dụ về bằng chứng sinh học phân tử. Ở câu này, các em cần phân biệt được các bằng chứng chứng minh nguồn gốc của các loài. Câu 38: Những cây hoa trắng có thể có kiểu gen: Aabb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb. Vậy đáp án đúng là đáp án D. Câu 39: Tỉ lệ các kiểu gen trong hạt giống đem gieo: - Những hạt đem gieo đều phải mang gen trội: Giả sử AA và Aa - Tỉ lệ các kiểu gen trong hạt giống màu vàng đem gieo là: Số hạt dị hợp (Aa) = 1% : 1/4 = 4%. Câu 40: Nguyên nhân gây ra bệnh phênilkêtônuria xảy ra do thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirozin. Do đó đáp án đúng là đáp án C. Câu 41: Người mắc hội chứng Đao, ở cặp NST số 21 có 3 chiếc. Người mắc hội chứng Tocno, cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm 1 chiếc. Người vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Tocno thì có 3 NST 21 và 1 NST X. Do đó đáp án đúng là đáp án A. Câu 42: Đáp án B và c loại vì phân tử ADN không chứa U. Đáp án A không thể khẳng định chắc chắn vì ở đây ti lệ A = T, G = X. Chúng có thể là phân tử ADN mạch kép. Chỉ có đáp án D là đúng. Câu 43: Ở câu này đáp án đúng là đáp án C. Câu 44: E.coli được dùng làm tế bào nhận do chúng có khả năng sinh sản rất nhanh. Do đó có thể làm tăng lượng Protein cần thiết. Câu 45: Đáp án A sai vì tương tác gen có thể tạo ra 2, 3, 4 hoặc nhiều kiểu hình khác nhau Đáp án B sai vì hoán vị gen không tạo ra các giao tử có tỉ lệ bằng nhau. Đáp án C sai vì hoán vị gen các gen không phân li độc lập mà có hiện tượng di truyền cùng nhau do cùng nằm trên 1 NST. Chỉ có đáp án D là đúng. Câu 46: Chính giao phối tạo ra các biến dị tổ hợp và làm đột biến phát tán trong quần thể. Đây cũng là nguyên nhân tạo ra kho biến dị vô cùng phong phú trong quần thể  Đáp án A đúng. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 12
  13. Câu 47: Nhặng cừu có một kho biến dị phong phú. Có những đậc điểm, khi ở môi trường không có hóa chất, chúng trở nên kém thích nghi nhưng trong môi trường có hóa chất, chúng lại phát triển mạnh hơn. Những đột biến này cứ thế lan tràn và phát triển trong quần thể. Do vậy đáp án C đúng. Câu 48: Trong các nhân tố trên: Chọn lọc tự nhiên chỉ sàng lọc và giữ lại những kiêu gen thích nghi với điều kiện môi trường dựa trên nguồn gen đã có sẵn. Phiêu bạt gen làm giảm số lượng gen một cách đột ngột chử không tạo alen mới. Đòng gen không được coi là nhân tố tiến hóa Chỉ có đáp án C: Đột biến là đúng. Câu 49: Câu này kiểm tra chứng ta kiến thức về nghiên cứu tế bào. Trong các đáp án trên chi có láp án D là đúng. Đáp án A: Các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tưcmg đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau  Đây là biểu hiện của bộ NST 2n chứ không phải 4n. Đáp án B: Những cây sống trong điều kiện thuận lợi hoặc 3n, 5n... cũng có thể sinh trưởng và phát triển nhanh. Do đổ đây không phải là chỉ tiêu để xác định. Đáp án C: không phải là cơ sở khoa học của phương pháp tế bào. Câu 50: Đây là 1 dạng đột biến và làm mất 8 liên kết Hidro nên chỉ có đáp án A: Mất 1 cặp A - T và 2 cặp G - X là đúng. Đáp án B: 2 dạng đột biến: Mất và thêm Đáp án C: Ảnh hưởng đến nhiều axit amin Đáp án D: Ảnh hường ít nhất đến 3 axit amin. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2