Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 - THPT Tam Dương - Yên Lạc 2 - Mã đề 357
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 - THPT Tam Dương - Yên Lạc 2 - Mã đề 357 để tích lũy kinh nghiệm giải đề các bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 - THPT Tam Dương - Yên Lạc 2 - Mã đề 357
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG – YÊN LẠC ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 2 Thời gian làm bài 50 phút. Đề thi gồm 04 trang. Mã đề thi 357 Họ và tên thí sinh:……….……….….…. Số báo danh:…………… Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207. Câu 41: Chất béo là trieste của axit béo với A. phenol. B. etanol. C. etylen glicol. D. glixerol. Câu 42: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 43: Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là A. polietilen. B. poli (vinyl clorua). C. amilopectin của tinh bột. D. poliisopren. Câu 44: Cho đoạn thơ sau: “Muối gì dùng đắp tượng Làm phấn và đúc khuôn Chẳng may bị ngã trượt Bó bột lúc gãy xương”. Muối được nói đến trong đoạn thơ trên là A. Cu(NO3)2. B. CaSO4.H2O. C. CaCO3. D. NaCl.5H2O Câu 45: Trên thế giới, mía là loại cây được trồng với diện tích rất lớn. Mía chiếm hơn 80% nguyên liệu đầu vào cho sản xuất đường. Cacbohiđrat trong đường mía có tên gọi là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. xenlulozơ. Câu 46: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị αamino axit được gọi là liên kết peptit. C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các αamino axit. Câu 47: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. Axit axetic. B. Ancol metylic. C. Etyl axetat. D. Phenol. Câu 48: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng đolomit. B. quặng pirit. C. quặng manhetit. D. quặng boxit. Câu 49: Trong mặt nạ phòng độc, người ta dựa vào khả năng hấp phụ cao của vật liệu. Trong các dạng tồn tại của cacbon, dạng được sử dụng chế tạo mặt nạ phòng độc là A. than chì. B. than hoạt tính. C. than đá. D. kim cương. Câu 50: Cho biết Cr (z=24), cấu hình electron nguyên tử của Cr là A. [Ar] 3d44s2. B. [Ar] 4s2. C. [Ar] 3d6. D. [Ar] 3d54s1. Câu 51: Tính chất vật lí chung của kim loại là A. tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim. B. tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. Trang 1/5 Mã đề thi 357
- C. tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. D. tính dẻo, có ánh kim và rất cứng. Câu 52: Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được là A. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa. B. có kết tủa keo trắng và sau đó kết tủa tan dần đến hết. C. dung dịch trong suốt, không có hiện tượng gì. D. có kết tủa keo trắng, kết tủa không tan. Câu 53: Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy ra sự ăn mòn điện hóa thì trong cặp nào sắt không bị ăn mòn? A. FeSn. B. FePb C. FeCu. D. FeZn. Câu 54: Cho dãy các chất: axetilen, glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, axit fomic, etyl fomiat, etylen glicol, glyxin. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 5. B. 8. C. 3. D. 6 Câu 55: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là A. C12H16O12. B. C3H4O3. C. C9H12O9. D. C6H8O6. Câu 56: Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi lợn đã bất chấp thủ đoạn dùng một số hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có salbutamol. Salbutamol giúp lợn lớn nhanh hơn, mông, vai nở hơn, tỉ lệ nạc cao hơn, màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn nhiều phải thịt lợn được nuôi có sử dụng salbutamol, thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau: Salbutamol có công thức phân tử là A. C13H19O3N. B. C13H20O3N. C. C13H21O3N. D. C3H22O3N. Câu 57: Cho thí nghiệm như hình vẽ H2SO4 đặc Đường Hiện tượng xảy ra khi cho axit vào đường (saccarozơ) là A. có khí bay ra. B. không có hiện tượng gì. C. đường bị hóa đen và sủi lên cao. D. đường bị hóa đen. Câu 58: Chất X có công thức phân tử là C5H10O2. Số đồng phân của X có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH mà không phản ứng với Na là A. 10. B. 8. C. 9. D. 7. Câu 59: Cho các chất: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4. B. HNO3, NaCl, Na2SO4. C. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. D. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. Câu 60: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là A. dung dịch HCl. B. quỳ tím. C. dung dịch NaOH. D. natri kim loại. Trang 2/5 Mã đề thi 357
- Câu 61: Cho luồng khí H2 dư đi qua CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn duy nhất. Khối lượng của CuO đã tham gia phản ứng là A. 8,0 gam. B. 1,6 gam . C. 6,0 gam. D. 4,0 gam. Câu 62: Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 2,24 B. 4,48. C. 3,36. D. 1,12. Câu 63: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là A. 43,2 gam. B. 21,6 gam. C. 64,8 gam. D. 10,8 gam. Câu 64: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm để tạo ra axit axetic thì thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 320 ml dung dịch NaOH 0,4M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 90%. B. 10%. C. 80%. D. 20%. Câu 65: Cho một lượng Mg tác dụng hết với V lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M (vừa đủ). Sau phản ứng thấy có 0,24 mol khí bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 26,28. B. 32,40. C. 25,80. D. 37,32. Câu 66: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng làm thí nghiệm về khả năng tan trong các dung môi khác nhau ở nhiệt độ thường với các chất sau ở dạng nguyên chất: X, Y, Z, T. Thuốc thử X Y Z T Nước không tan tan phân lớp tan Dung dịch NaOH tan phân lớp phân lớp tan Dung dịch HCl không tan tan tan kết tủa Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. anilin, phenol, natriphenolat, phenylamoni clorua. B. phenol, phenylamoni clorua, anilin, natriphenolat. C. phenol, phenylamoni clorua, natriphenolat, anilin. D. anilin, phenol, phenylamoni clorua, natriphenolat. Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm 2 ankin, sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Khối lượng Br2 tối đa có thể tham gia phản ứng với a gam hỗn hợp 2 ankin trên là A. 32 gam. B. 24 gam. C. 16 gam. D. 4 gam. Câu 68: Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH 1M. Thể tính dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với lượng CO2 nói trên là A. 150 ml. B. 200 ml. C. 100 ml. D. 300 ml. Câu 69: Cho các phản ứng sau: MnO2 + HCl (đặc) t khí X + … (1); Na2SO3 + H2SO4 (đặc) t khí Y + …(2); 0 0 NH4Cl + NaOH t khí Z + …(3); NaCl (r) + H2SO4 (đặc) t khí G + … (4); 0 0 Cu + HNO3 (đặc) t khí E + … (5); FeS + HCl t khí F + … (6). 0 0 Những khí tác dụng được với NaOH (trong dung dịch) ở điều kiện thường là A. X, Y, Z, G. B. X, Y, G, E, F. C. X, Y, Z, G, E, F. D. X, Y, G. Câu 70: Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl. (b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH dư. (c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là Trang 3/5 Mã đề thi 357
- A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 71: Trộn 100 ml dung dịch gồm H 2SO4 0,05M và HNO3 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 13. B. 1. C. 12,8. D. 1,2. Câu 72: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420 000. Hệ số polime hoá của PE là A. 12 000. B. 13 000. C. 17 000. D. 15 000. Câu 73: Hòa tan hết 1,36 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO3 0,5 M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 2,33 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa a gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của a là A. 4,88. B. 4,56. C. 2,96. D. 2,48. Câu 74: X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y với ancol no mạch hở Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO 2 và 5,22 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Cho 8,58 gam E phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 11,04. B. 9,06. C. 12,08. D. 12,80. Câu 75: Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3)3 0,3M, Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 9,08 gam chất rắn. Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là A. 9,87. B. 7,98. C. 7,89. D. 8,97. Câu 76: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m+16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe 3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Cu có trong X là A. 15,92%. B. 25,75%. C. 26,32%. D. 22,18%. Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 7,576 gam hỗn hợp các este thuần chức, mạch hở bằng O 2 dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy thu được 0,25 mol nước và x mol CO 2. Đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, khi cho 7,576 gam hỗn hợp este này phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là A. 23,3 gam. B. 33,2 gam. C. 3,23 gam. D. 32,3 gam. Câu 78: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al 2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, lượng kết tủa Al(OH) 3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn như đồ thị dưới đây: m 75 175 375 V Giá trị của a là A. 7,235. B. 14,625. C. 12,385. D. 9,975. Câu 79: Điện phân dung dịch AgNO3 2M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện 2A trong thời gian t giờ, được dung dịch X. Cho 9,52 gam Fe vào X được 45,36 gam chất rắn; khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được 17,68 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,54. B. 2,32. C. 2,03. D. 1,07. Trang 4/5 Mã đề thi 357
- Câu 80: Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu đượ c số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (số mol Z là 0,16 mol) với dung dịch NaOH v ừa đ ủ thu đượ c dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết trong E số mol của X nh ỏ h ơn s ố mol c ủa Y . Phần trăm khối lượ ng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 95. B. 54. C. 10. D. 12. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 5/5 Mã đề thi 357
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2510 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn GDCD năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Đồng Đậu
5 p | 235 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu
6 p | 71 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 - Sở GD&ĐT Điện Biên
9 p | 74 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 77 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn GDCD năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 201 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Lần 1)
21 p | 77 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Hội 8 trường chuyên ĐB sông Hồng (Lần 1)
35 p | 89 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn