intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - THPT Lê Hồng Phong

Chia sẻ: Trần Văn Han | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

34
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập sẽ trở nên đơn giản hơn khi các em đã có trong tay Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - THPT Lê Hồng Phong. Tham khảo tài liệu không chỉ giúp các em củng cố kiến thức môn học mà còn giúp các em rèn luyện giải đề, nâng cao tư duy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - THPT Lê Hồng Phong

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG MÔN HÓA NĂM HỌC 2019-2020 Đề có 05 trang Thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian phát đề Mã đề thi 212 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; Li=7; C=12; O =16; Na=23; Mg=24; Al = 27; P =31; S= 32; Cl =35,5; K= 39; Ca =40; Cr =52; Fe =56 Cu = 64; Zn = 65; Br =80; Ag =108; Ba=137 Cho các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn Câu 1: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Ba B. K C. Al D. Fe Câu 2: Công thức của etyl axetat là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 3: Chất béo là trieste của axit béo và A. glixerol. B. glixin. C. glicozen. D. glucozơ. Câu 4: Cho biết chất nào sau đây thuộc monosacarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 5: Chất nào sau đây là metyl amin? A. CH3OH. B. CH3NH2. C. C2H5OH. D. C2H5NH2 Câu 6 : Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành ion Zn2+? A. Fe B. Ag+ C. Al3+ D. Ca2+ Câu 7: Chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2. Câu 8:Oxit CrO3 là một A. oxit bazơ. B. oxit axit. C. oxit trung tính. D. oxit lưỡng tính. 2+ Câu 9 : Cho Fe (Z=26) cấu hình electron ion Fe là A.  Ar  3d64s2. B.  Ar  3d5. C.  Ar  3d44s2. D.  Ar  3d6. Câu 10: Trong các kim loại sau, kim loại nào có tính dẫn điện tốt nhất? A. sắt. B. đồng. C. nhôm. D. bạc. Câu 11 :Nhôm được sản xuất từ quặng A. hematit. B. đolomit. C. boxit. D. manhetit. Câu 12 : Polivinyl clorua (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây ? A.CH2 = CH2 B. CH2 =CH –CH3 C. CH3-CH3 D. CH2 = CHCl Câu 13 : Khi đun nóng tristearin với dung dịch natri hiđroxit thu được A. ancol metylic và natri stearat. B. glixerol và axit stearic. C. ancol etylic và axit stearic. D. natri stearat và glixerol. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 10,56 gam este no đơn mạch hở X. Sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 29,76 gam. Vậy X là A. C4H6O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2 Câu 15: Cho bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu chưa xác định thứ tự, được kí hiệu là X, Y, Z, T. Biết rằng: + X, Y chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; + X đẩy T ra khỏi dung dịch muối; + Z tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với HNO3 đặc nguội. X, Y, Z, T theo thứ tự là A. Al, Na, Fe, Cu. B. Al, Na, Cu, Fe. C. Al, Cu, Fe, Na. D. Na, Fe, Al, Cu. Trang 1/5-Mã đề 212
  2. Câu 16 : Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa 2 muối FeCl2 và AlCl3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là A. FeO. B. Fe2O3. C. Al2O3. D. Al(OH)3. Câu 17: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch: Chất / Thuốc thử X Y Z T Dung dịch Kết tủa bạc Không hiện Kết tủa bạc Không hiện tượng AgNO3/NH3, t° tượng Dung dịch nước brom Mất màu Không hiện Không hiện Không hiện tượng tượng tượng Thủy phân Không bị Bị thủy phân Không bị thủy Bị thủy phản thủy phân phân Cu(OH)2 Dung dịch Dung dịch màu Dung dịch màu Không hiện tượng màu xanh xanh lam xanh lam lam Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. saccarozơ, glucozơ, tinh bột, fructozơ B. tinh bột, saccarozơ, fructozơ, glucozơ C. fructozơ, xenlulozo, glucozơ, saccarozơ D. glucozơ, saccarozơ, fructozơ, tinh bột Câu 18: Có một số phát biểu về cacbonhiđrat như sau: (a) Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. (c) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (d) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, đều bị thủy phân tạo thành glucozơ. (e) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 19 : Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit thu được hỗn hợp các chất sau: Gly-Ala, Ala-Ala-Val, Val-Ala. Aminoaxit đầu “N” và đầu “C” của peptit trên lần lượt là: A. Gly, Ala. B. Ala, Gly. C. Val, Gly. D. Gly, Val. Câu 20: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 500. B. 300. C. 350. D. 150 Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch Y là A. 40 gam. B. 80 gam. C. 60 gam. D. 50 gam. Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:  FeSO 4  H2SO4  NaOH (dö)  Br2  NaOH  H 2SO4 K2Cr2O7   X   Y   Z   T Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X và T lần lượt là A. Cr2(SO4)3 và Na2CrO4. B. Na2CrO4 và Na2Cr2O7. C. NaCrO2 và Na2CrO4. D. Cr2(SO4)3 và Na2Cr2O7. Câu 23: Trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic; số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 24 : Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất T không có đồng phân hình học. B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3. C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. D. Chất Z làm mất màu nước brom. Trang 2/5-Mã đề 212
  3. Câu 25: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là A. 79,45% và 0,525 lít B. 20,54% và 1,300 lít C. 79,45% và 1,300 lít D. 20,54% và 0,525 lít Câu 26: Bộ dụng cụ như hình vẽ dưới đây có thể dùng để tách hai chất ra khỏi hỗn hợp nào? A. Ancol etylic và axit axetic. B. glucozơ và nước. C. Etylaxetat và nước. D. Saccarozơ và glucozơ trong dung dịch. Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo X thu được 2 mol axit oleic và 1 mol axit linoleic. Mặt khác 0,1 mol X lam mất màu tối đa với a mol brom. Giá trị a là A. 0,2 (mol). B. 0,4 (mol). C. 0,5 (mol). D. 0,3 (mol). Câu 28 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Al và Zn cần dùng dung dịch HCl 14,6% thu được (18m + 8,74) gam dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là. A. 3,88 B. 4,70 C. 3,82 D. 5,40 . Câu 29: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên ( số hiệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là nCaCO3 x 0 0,15 0,45 0,5 nCO2 A. 0,12 B. 0,11 C. 0,13 D. 0,10 Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm sau : - TN1: Nung Fe trong bình đựng khí oxi. - TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2 SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. - TN3: Cho Ag vào dung dịch Fe(NO3)2. - TN4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm. - TN5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4. - TN6: Nối 2 đầu dây điện nhôm và đồng để trong không khí ẩm. - TN7: Cho thanh Zn và Fe vào dung dịch glucozơ. Số trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa học là Trang 3/5-Mã đề 212
  4. A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 31: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ba(NO3)2. (b) Sục khí NO2 vào dung dịch KOH. (c) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3. (d) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (f) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần tan vào nhau. (b) Poli(hexametylen ađipamit) (tơ nilon-6,6) thuộc loại tơ poliamit. (c) Chất dẻo và cao su đều là những vật liệu polime có tính dẻo. (d) Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. (e) Tất cả các polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 33: Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất): 0 0 Ni, t t (1) X + 2H2   Y; (2) Y + 2NaOH   Z + X1 + X2. Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất X2 là ancol etylic. B. Chất X có công thức phân tử là C7H8O4. C. Chất Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2. D. Hai chất X, Y đều có mạch không phân nhánh. Câu 34: Bảng dưới đây ghi lại số liệu thực nghiệm và hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: M, N, P, Q và R. Chất M N P Q R Thuốc thử không có nhạt màu và nhạt màu và Dung dịch brom nhạt màu nhạt màu hiện tượng có kết tủa có kết tủa pH (dung dịch có nồng độ 0,001M)  6,39  6,48  3,37  7,00  7,82 Các chất M, N, P, Q và R lần lượt là A. Anilin, phenol, axit glutamic, axit fomic, anđehit axetic. B. Phenol, anđehit axetic, anilin, axit glutamic, axit fomic. C. Axit fomic, anilin, anđehit axetic, phenol, axit glutamic. D. Axit glutamic, phenol, axit fomic, anđehit axetic, anilin. Câu 35: Cho 4,2 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 4,80. B. 7,08. C. 7,40. D. 12,84. Câu 36: Hỗn hợp X gồm Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm hai phần. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lit khí và còn lại 5,04 gam chất rắn. Phần 2: Tác dụng với HNO3 loãng dư thu được dung dịch A và 8,064 lit khí NO ( sản phẩm khử duy nhất). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 54,63 gam. Giá trị m là Trang 4/5-Mã đề 212
  5. A. 38,70 B. 39,72 C. 38,91 D. 36,48 Câu 37: Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H5, CH2OHCH(OH)CHO, CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 19,4 gam X cần vừa đủ 32 gam oxi, sau phản ứng thu được 0,9 gam H2O. Phần % theo khối lượng của CH3COOC2H5 trong hỗn hợp X là A. 45,36% B. 43,05% C. 46,62% D. 52,13% Câu 38: Hòa tan m gam hỗn hợp FeCl2 , FeCl3, CuCl2 vào nước được dung dịch X. Sục khí H2S dư vào X thấy xuất hiện chất rắn Y nặng 1,28 gam và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy có 22,25 gam kết tủa. Hòa tan Y trong HNO3 dư thấy thoát ra 1,4 gam khí duy nhất, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử của N5+ là NO. Giá trị m gần nhất với giá trị? A. 8,4 B. 9,4 C. 7,8 D. 7,4 Câu 39: Cho X, Y là 2 chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử C với X; T là este 2 chức được tạo bởi X,Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X,Y,Z và T cần vừa đủ 13,216 lít O2 thu được khí CO2 và 9,36 gam H2O. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E tác dụng hết với dung dịch KOH dư gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,44 B. 4,68 C. 5,04 D. 5,80 Câu 40: Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm Tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của glyxin, 17,76 gam muối của alanin và 6,95 gam muối valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 46,5 gam. Giá trị gần đúng của m là A. 24 B. 21 C. 26 D. 32 HẾT Trang 5/5-Mã đề 212
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2