intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 215

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

7
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 215" giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 215

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 215 Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………… SBD: ……………………….. Câu 81: Trong các nhân tố  tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố  vừa làm thay đổi tần số  alen vừa làm thay đổi   thành phần kiểu gen của quần thể ? (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di­nhập gen. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 82: Nguyên nhân làm cho sự di truyền của gen nằm ngoài nhân không tuân theo các quy luật di truyền chặt chẽ  như các gen trong nhân tế bào là A. các gen ngoài nhân không có khả năng phiên mã. B. trong phân bào, tế bào chất phân chia ngẫu nhiên không đều cho các tế bào con. C. số lượng gen ngoài nhân ít. D. gen ngoài nhân có sức sống kém. Câu 83: Tháp sinh thái nào thường là tháp lộn ngược (có đỉnh quay xuống dưới) ? A. Tháp số lượng của hệ sinh thái rừng nhiệt đới.             B. Tháp sinh khối của hệ sinh thái nước  vùng nhiệt đới. C. Tháp năng lượng của hệ sinh thái dưới nước vùng nhiệt đới.         D. Tháp sinh khối của hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Câu 84: Phát biểu nào sau đây không đúng về hoán vị gen ? A. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.    B. Xảy ra ở kì đầu của lần phân bào II. C. Tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%.         D. Làm tăng biến dị tổ hợp. Câu 85: Kích thước của quần thể có thể hiểu là A. mức năng lượng được tạo ra của các cá thể trong quần thể tại một thời điểm xác định. B. số lượng cá thể trong một khoảng không gian nhất định. C. diện tích phân bố của các cá thể trong quần thể. D. là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian  của quần thể. Câu 86: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo giống và tiến hóa của sinh vật. B. Nhìn chung, mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp  gen. C. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính). D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác không làm thay đổi số liên kết hiđrô của   gen. Câu 87: Cách li trước hợp tử là những A. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ. B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử. C.  trở ngại ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử. D. trở ngại ngăn cản con lai phát triển. Câu 88: Đặc điểm sinh vật điển hình nào sau đây có ở kỉ Đệ tứ ? A. Cây có mạch và động vật lên cạn. B. Xuất hiện loài người. C. Bò sát cổ ngự trị. D. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng. Câu 89: Vốn gen của quần thể là A. toàn bộ các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính. B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở một thời điểm xác định. C. toàn bộ gen trong tế bào chất của các cá thể trong quần thể. D. toàn bộ gen trong nhân tế bào của các cá thể trong quần thể. Câu 90: Gen là A. một đoạn của ADN tham gia trực tiếp vào việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B. một đoạn của chuỗi pôlipeptit mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định. C. một đoạn của ARN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit). D. một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN). Câu 91: Khi nói về kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể sinh vât, phát bi ̣ ểu nào sau đây đúng ?                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 215
  2. A. Kiểu phân bố  ngẫu nhiên là kiểu phân bố  phổ  biến trong tự  nhiên, thường gặp khi điều kiện sống phân bố  đồng đều, giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều   kiện bất lợi của môi trường. B. Kiểu phân bố đồng đều co ý nghĩa lam giam m ́ ̀ ̉ ưc đô canh tranh gi ́ ̣ ̣ ữa các cá thể trong quần thể, thường gặp khi   điều kiện sống phân bố  một cách đồng đều trong môi trường va khi có s ̀ ự  canh tranh gay găt gi ̣ ́ ữa các cá thể  trong   quần thể. C. Kiểu phân bố theo nhóm là dang trung gian gi ̣ ưa phân bô đông đêu va phân bô ngâu nhiên, cac cá th ̃ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̃ ́ ể của quần  thể  tập trung theo từng nhóm  ở  những nơi có điều kiện thuận lợi nhất, giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống   tiềm tàng trong môi trường. D. Giống nhau giữa kiểu phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều la th ̀ ường gặp khi điều kiện sống phân bố một   cách đồng đều trong môi trường. Câu 92:  Khoảng thuận lợi là A. khoảng các nhân tố  sinh thái đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng này sinh vật sẽ  không chịu đựng   được. B. khoảng của các nhân tố sinh thái ở  mức độ  phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt   nhất. C. khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng tự vệ của sinh vật. D. khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của sinh vật. Câu 93: Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là A.  những biến đổi trên cơ  thể  sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền   được. B. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh. C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động. D. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản. Câu 94: Dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại là A. chuyển đoạn trên một NST.            B. đảo đoạn.            C. mất đoạn.       D. lặp đoạn. Câu 95: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li là A. xác định được phương thức di truyền của các tính trạng. B. xác định được tính trạng trội và tính trạng lặn trong chọn giống. C. xác định được các dòng thuần. D. cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai. Câu 96: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 3. Một tế bào sinh tinh  trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 không phân li ở  kì sau I   trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể  số  3 giảm phân bình thường. Tính theo lí  thuyết, các loại giao tử được tạo ra là A. Abb, abb, A, a. B. Aab, a hoặc Aab, b. C. Aab, b. D. Abb, abb, O. Câu 97: Cho các thành tựu sau:  (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.  (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.  (3) Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β–carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.  (4) Tạo giống dưa hấu đa bội.  Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (4). Câu 98: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về hai cặp gen đang xét? A. Aabb. B. AaBb. C. aabb. D. AaBB. Câu 99: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang  → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này,   rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ A. bậc 2. B. bậc 1. C. bậc 4. D. bậc 3. Câu 100: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử ? A. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. C. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. Câu 101: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 215
  3. A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống. B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống. C. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống. D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. Câu 102:  Ở  cây ngô, ba cặp gen không alen (Aa, Bb và Dd) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, tương tác   cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm.   Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130cm. Kiểu gen của cây cao 145cm là A. aaBbdd. B. AAbbDd. C. AABBDD. D. AaBBDD. Câu 103: Trong quân xa sinh vât, kiêu quan hê gi ̀ ̃ ̣ ̉ ̣ ưa hai loai, trong đo môt loai co l ̃ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ợi con loai kia không co l ̀ ̀ ́ ợi cung ̃   ́ ̣ ̀ không co hai la A. quan hê công sinh. ̣ ̣ B. quan hê hôi sinh. ̣ ̣ C. quan hê vât chu ­ vât ki sinh. ̣ ̣ ̉ ̣ ́ D. quan hê ̣ ưc chê ­ cam nhiêm. ́ ́ ̉ ̃ Câu 104: Trong cơ chế nhân đôi ADN, điểm quyết định đảm bảo cho trình tự nuclêôtit trong ADN con giống ADN mẹ là A. sự xúc tác của enzim trong tổng hợp đoạn ARN mồi. B. hoạt động xúc tác của enzim ADN ligaza. C. chiều tổng hợp mạch mới của enzim ADN pôlimeraza là 5’→3’. D. nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Câu 105:  Ở  một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb x  ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể  đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra   bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và   cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n­1, dạng 2n+1 lần lượt là A. 6, 7. B. 6, 12. C. 12, 6. D. 7, 6. Câu 106: Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp nào sau đây ? A. Tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra giống dâu tam bội (3n). B. Xử lí 5­brôm uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu lưỡng bội (2n) để  tạo ra giao tử 2n, sau đó  cho giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tam bội (3n). C. Cho lai giữa các cây dâu lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí bằng 5­brôm uraxin (5BU) ở những lần  phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tam bội (3n). D. Đầu tiên tạo ra giống cây tứ bội (4n), sau đó cho lai với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dâu tam bội (3n). Câu 107:  Ở  gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể  giới tính X có hai   alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao  phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết,  kết luận nào sau đây đúng ? A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ bằng gà mái lông đen. B. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. C. Gà trống lông vằn có tỉ lệ bằng gà mái lông vằn. D. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Câu 108: Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 17cM, trong đó gen A quy   định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy   định cánh cụt. Gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ  trội hoàn toàn so với   gen d quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình   đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 12,5% ? AB D d Ab D AB d d AB D (1)  X X x  X Y .                                     (4)  X X  x  X Y. ab aB ab ab Ab D d AB d AB D d Ab d (2)  X X  x  X Y. (5)  X X  x  X Y .                                      aB ab ab aB Ab D D Ab D AB d d Ab D (3)  X X  x  X Y .                                        (6)  X X  x  X Y . aB aB ab aB A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 109:  Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy   định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, khi cho cây mọc từ  hạt vàng, nhăn giao phấn với cây mọc từ hạt xanh, trơn thu được đời con có tỉ lệ hạt vàng, trơn : hạt xanh, trơn = 1 :   1. Kiểu gen của bố mẹ là A. Aabb x aabb B. Aabb x aaBb C. Aabb x aaBB D. AAbb x aaBB                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 215
  4. Câu 110: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể  đột biến, trong đó  ở  cặp NST số  1 có 1 chiếc bị  mất đoạn,  ở  một   chiếc NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo  ra, giao tử mang 1 NST đột biến có tỉ lệ A. 25%. B. 50%. C. 12,5%. D. 75%. Câu 111: Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu  đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Ở F 2’ cho  các cây hoa trắng giao phấn tự do với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để  thu  được cây hoa màu đỏ ở F3 là 1 4 16 8 A.  . B.  . C.  . D.  . 4 49 49 49 Câu 112:  Ở  một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy   định quả  tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả  dài. Cho một cây thân cao, quả  tròn giao phấn với cây thân  thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 9%. Theo lí thuyết, số  cây thân cao, quả dài ở F1 chiếm tỉ lệ A. 9%. B. 41%. C. 20,5%. D. 18%. Câu 113:  Ở một loài động vật, khi cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ  được F 1 đồng loạt mắt đỏ.  Các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt vàng, 6,25% con đực mắt trắng,   37,5% con cái mắt đỏ, 12,5% con cái mắt vàng. Biết rằng cơ chế NST xác định giới tính ở loài này tương tự ở người.  Ở F2, nếu cho các con mắt đỏ giao phối tự do với nhau thì trong số các cá thể có kiểu hình mắt vàng ở F3, tỉ lệ đực :  cái là A. 2 : 1. B. 11 : 4. C. 1 : 1. D. 13 : 2. Câu 114: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen.  Do  đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương  ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao  nhiêu loại thể ba có kiểu gen dị hợp ? A. 24. B. 54. C. 84. D. 12. Câu 115: Một gen ở sinh vật nhân sơ có khối lượng 54.10  đvC, có 500 ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 240  4 ađênin và 280 guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 360 guanin. Số lượng nuclêôtit từng loại   trên mỗi phân tử mARN do gen phiên mã là A. A = 240; U = 260; G = 120; X = 280. B. A = 260; U = 240; G = 280; X = 120. C. A = 260; U = 240; G = 120; X = 280. D. A = 240; U = 260; G = 280; X = 120. Câu 116: Ở ngườ i, bệnh bạch t ạng do gen l ặn d n ằm trên NST thườ ng quy định, gen D quy định da bình thườ ng.   Một cặp vợ  chồng đều không bị  bệnh này nhưng có em của chồng và mẹ  của vợ  bị  bệnh, những người còn lạ i   đều không bị  bệnh này. Tính theo lí thuyết, xác xuất để  đứa con đầ u lòng của họ  da bình thườ ng nhưng mang   alen gây bệnh là bao nhiêu ? 1 1 1 3 A.  . B.  . C.  . D.  . 4 2 3 4 Câu 117: Gen H ở sinh vật nhân sơ có số nuclêôtit loại ađênin  (A) bằng 525 và chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen.   Đột biến làm giảm 9 liên kết hiđrô trong gen H tạo thành gen h. Prôtêin do gen h tổng hợp kém prôtêin do gen H tổng   hợp 1 axit amin. Số nuclêôtit từng loại của gen h là A. A = T = 522, G = X = 225. B. A = T = 525, G = X = 222. C. A = T = 525, G = X = 219. D. A = T = 525, G = X = 225. Câu 118: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: I 1   2 Nam bình thường II 3 4 5 6 7 8 Nam bị bệnh III Nữ bình thường 9 10 11 12 ? Nữ bị bệnh Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột  biến mới ở tất cả những người trong phả hệ, II6 không mang alen gây bệnh. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu  phát biểu đúng ?                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 215
  5. (1) Bệnh do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. (2) Có 7 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. 2 (3) Xác suất để II7 mang kiểu gen dị hợp bằng  . 3 71 (4) Cặp vợ chồng III10, III11 dự định sinh 2 đứa con, xác suất để cả 2 đứa đều bình thường là  . 72 A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 119: Ở một loài đậu thơm, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt hai alen A và B cho  hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen quy định: gen D ­ dạng   hoa kép, gen d ­ dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen (P) tự thụ phấn thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời F 1  như sau: 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 15,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 34,5% cây hoa trắng, dạng kép : 9,25% cây hoa   trắng, dạng đơn. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều có hoán vị gen với tần số bằng nhau.   Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ? (1) Cả hai cặp gen Aa và Bb cùng di truyền liên kết với cặp gen Dd. (2) Tần số hoán vị gen bằng 20%. (3) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có cây hoa đỏ, dạng kép chiếm tỉ lệ 10%. 10 (4) Nếu cho toàn bộ cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 lai phân tích thì đời con có cây hoa đỏ, dạng đơn chiếm tỉ lệ  . 21 A. 3. B. 0. C. 2. D. 1. Câu 120: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so   với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Sau 3 thế hệ  ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình cây thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 20,25%.  Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. B. 0,35AA :0,4Aa : 0,25aa. C. 0,15AA : 0,6Aa : 0,25aa. D. 0,65AA : 0,10Aa : 0,25aa.­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 215
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2