SỞ GD VÀ ĐT TPHCM<br />
<br />
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2018-2019<br />
<br />
ĐỀ MINH HỌA SỐ 11<br />
<br />
MÔN: TOÁN<br />
<br />
Đề thi gồm 2 trang<br />
<br />
Thời gian làm bài :120 phút ( không tính thời gian phát đề)<br />
<br />
Bài 1: Bạn Tý và Quân cùng tham gia giải Lê Quý Đôn trên báo Khăn Quàng Đỏ đang tranh luận về một bài toán.<br />
Bạn Tý nói: “Để biểu thức A có giá trị nguyên thì x 16; 49;36 ”. Bạn Quân cho rằng: x 16; 49; 25;1 . Hãy trình<br />
bày ý kiến của em, biết rằng:<br />
<br />
A<br />
<br />
2 x 9<br />
x5 x 6<br />
<br />
<br />
<br />
x 3<br />
x 2<br />
<br />
<br />
<br />
2 x 1<br />
3 x<br />
<br />
x 0;<br />
<br />
x 4; x 9<br />
<br />
<br />
<br />
Bài 2:<br />
Dựng một cái thang lên tường với độ cao là 3m, thì khoảng cách từ<br />
chân thang tới chân tường tối thiểu là bao nhiêu để đảm bảo an toàn?<br />
Khi đó, em hãy tính chiều dài của cái thang? Biết rằng để có sự an<br />
toàn thì hệ số góc của cầu thang tối đa là 4.<br />
<br />
3m<br />
<br />
Bài 3: Cho đường tròn (O, 3cm) và đường tròn (O’, 1cm) tiếp xúc ngoài tại<br />
A. Vẽ hai bán kính OB, O’C song song với nhau thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ OO’.<br />
a) Tính số đo góc BAC.<br />
b) Gọi I là giao điểm của BC và OO’. Tính độ dài OI.<br />
<br />
x=?<br />
<br />
Bài 4: Một xe ôtô chuyển động theo phương trình S 60t 4t 2 , trong đó S( km) là quãng đường xe đi được trong<br />
thời gian t (giờ), t là thời gian chuyển động của xe tính từ lúc 11h sáng. Xem như xe chuyển động trên một<br />
đoạn đường thẳng và không nghỉ.<br />
a) Hỏi từ lúc 11h30phút đến lúc13h15phút xe đã đi được quãng đường dài bao nhiêu km?<br />
b) Đến lúc mấy giờ thì xe đi được quãng đường dài 64km (tính từ lúc 11h)?<br />
Bài 5: Hai cây cọ mọc đối diện nhau ở hai bờ sông, một cây cao 30m, một cây cao 20m. Trên đỉnh mỗi cây có 1 con<br />
chim đang đậu. Chợt có 1 con cá xuất hiện trên sông giữa hai cây cọ. Cả hai con chim lập tức bay xuống và<br />
vồ mồi cùng một lúc. Hỏi con cá cách gốc mỗi cây cọ bao nhiêu mét biết rằng hai gốc cây cách nhau 50m?<br />
Xem vận tốc bay của hai con chim là nhau.<br />
B<br />
D<br />
<br />
30m<br />
20m<br />
<br />
A<br />
<br />
E<br />
50m<br />
<br />
C<br />
<br />
Bài 6:<br />
a) Bạn An ra nhà sách và mang theo một số tiền vừa đủ để mua 5 quyển tập và 2 cây bút. Nhưng khi ra đến nơi,<br />
giá quyển tập mà bạn An dự định mua đã tăng lên 1000 đồng một quyển còn giá một cây bút thì giảm 500<br />
đồng một cây so với dự định. Vậy để mua 5 quyển tập và 2 cây bút như dự định ban đầu thì bạn An còn thừa<br />
hay thiếu số tiền là bao nhiêu?<br />
b) Một tổ mua nguyên vật liệu để tổ chức thuyết trình tại lớp hết 72.000 đồng, chi phí được chia đều cho mỗi<br />
thành viên của tổ. Nếu tổ giảm bớt 2 người thì mỗi người phải đóng thêm 3.000 đồng. Hỏi số người của tổ?<br />
Bài 7: Một bóng đèn sợi đốt giá 5000 đồng có công suất 60W và thời gian thắp<br />
sáng tối đa là 1000h. Một bóng đèn compact giá 50.000 đồng có công suất<br />
15W và thời gian thắp sáng tối đa là 8000h. Hai đèn có độ sáng tương<br />
đương nhau. Giá tiền 1KW.h điện là 1800 đồng. Tính chi phí cho việc sử<br />
dụng mỗi loại đèn trên trong 8000h.<br />
<br />
Bài 8: Người ta cho thêm 1kg nước vào dung dịch A thì được dung dịch B có nồng độ axit là 20% (nồng độ axit là tỉ<br />
số khối lượng axit so với khối lượng dung dịch). Sau đó lại cho thêm 1kg axit vào dung dịch B thì được dung<br />
1<br />
dịch C nồng độ axit là 33 % . Tính nồng độ axit trong dung dịch A?<br />
3<br />
Bài 9: Tổng kết học kỳ 2, trường trung học cơ sở N có 60 học sinh không đạt học sinh giỏi trong đó có 6 em từng đạt<br />
40<br />
học sinh giỏi học kỳ 1; số học sinh giỏi của học kỳ 2 bằng<br />
số học sinh giỏi học kỳ 1 và 8% số học sinh của<br />
37<br />
trường không đạt học sinh giỏi của học kỳ 1 nhưng đạt học sinh giỏi của học kỳ 2. Tìm số học sinh giỏi của<br />
học kỳ 2 của trường, biết số học sinh của trường không thay đổi trong suốt năm học.<br />
(Trích đề thi vào PTNK TPHCM )<br />
Bài 10:<br />
a) Lớp 9A có 27 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Nhân dịp sinh nhật của bạn X ( là một thành viên của lớp), các<br />
bạn trong lớp có rất nhiều món quà tặng X. Ngoài ra mỗi bạn nam của lớp làm 3 tấm thiệp và mỗi bạn nữ xếp<br />
2 hoặc 5 con hạc để tặng bạn X. Biết số tấm thiệp và số con hạc bằng nhau, hỏi bạn X là nam hay nữ?<br />
b) Sóng cực ngắn có tần số 30 -30000MHz. Năng lượng rất lớn, không bị tầng điện ly hấp thụ, truyền đi rất xa (><br />
2200km) theo đường thẳng . Dùng trong thông tin liên lạc vũ trụ, ra đa và truyền hình. Tại một thời điểm có<br />
hai vệ tinh đang ở hai vị trí A và B cùng cách mặt đất 230km, một tín hiệu (truyền bằng sóng cực ngắn) được<br />
truyền đi từ vệ tinh A truyền đến vệ tinh B theo phương AB. Hỏi vệ tinh B có nhận được tín hiệu đó không?<br />
Biết khoảng cách giữa A và B theo đường thẳng là 2200km và bán kính Trái Đất là 6400km.<br />
<br />
2200km<br />
B<br />
<br />
A<br />
<br />
O<br />
<br />
BÀI GIẢI CHI TIẾT<br />
Bài 1: Bạn Tý và Quân cùng tham gia giải Lê Quý Đôn trên báo Khăn Quàng Đỏ đang tranh luận về một bài toán.<br />
Bạn Tý nói: “Để biểu thức A có giá trị nguyên thì x 16; 49;36 ”. Bạn Quân cho rằng: x 16; 49; 25;1 .<br />
<br />
A<br />
<br />
Hãy trình bày ý kiến của em, biết rằng:<br />
<br />
2 x 9<br />
x5 x 6<br />
<br />
x 3<br />
<br />
<br />
<br />
x 2<br />
<br />
Bài giải chi tiết:<br />
<br />
<br />
Rút gọn biểu thức A<br />
A<br />
<br />
<br />
2 x 9<br />
x5 x 6<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
x 2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
x 2 3<br />
<br />
x 2<br />
<br />
<br />
x 2 x 3 <br />
<br />
<br />
2 x 9<br />
x 2<br />
<br />
<br />
<br />
x 3<br />
<br />
2 x 1<br />
3 x<br />
<br />
x 2<br />
<br />
2 x 9<br />
<br />
2 x 9<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
x 3<br />
<br />
<br />
<br />
x2 x 3 x 6<br />
x<br />
<br />
<br />
<br />
x 3<br />
<br />
2 x 9<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2 x 1<br />
x 3<br />
<br />
x 3<br />
<br />
<br />
<br />
x 2<br />
<br />
<br />
x 2 <br />
x 3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
x 2<br />
<br />
<br />
<br />
x 3<br />
<br />
2 x 1<br />
x 3 x 3<br />
<br />
x 3<br />
<br />
x9<br />
<br />
<br />
<br />
2 x 1<br />
<br />
x 3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
x 2<br />
x 2<br />
<br />
2x 4 x x 2<br />
<br />
<br />
<br />
x 2<br />
<br />
<br />
<br />
x 3<br />
<br />
<br />
<br />
2 x 9 x 9 2x 4 x x 2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
x 2<br />
<br />
x x 2<br />
x 2<br />
<br />
<br />
<br />
x 3<br />
<br />
<br />
<br />
x 3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
x2 x x 2<br />
<br />
<br />
<br />
x 2<br />
<br />
x 3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
x 2 x 3<br />
x 2 x 1<br />
<br />
x 2 x 3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
x<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
x 2 x 2<br />
<br />
x 1<br />
x 3<br />
<br />
Ta có: A <br />
<br />
x 1<br />
x 3<br />
<br />
<br />
<br />
x 3 3 1<br />
x 3<br />
<br />
<br />
<br />
x 3<br />
x 3<br />
<br />
<br />
<br />
4<br />
x 3<br />
<br />
1<br />
<br />
4<br />
x 3<br />
<br />
<br />
<br />
2 x 1<br />
3 x<br />
<br />
x 0;<br />
<br />
x 4; x 9<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Để biểu thức A có giá trị nguyên 4<br />
x 3<br />
x<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
x 3 <br />
<br />
<br />
<br />
x 3 Ư(4) <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
x 3 4; 2; 1<br />
<br />
-4<br />
<br />
-2<br />
<br />
-1<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
<br />
4 (loại do điều kiện)<br />
<br />
16<br />
<br />
25<br />
<br />
49<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Vậy: Để biểu thức A có giá trị nguyên thì: x 1; 16; 25; 49 , nên ý kiến của bạn Quân đúng.<br />
Bài 2:<br />
Dựng một cái thang lên tường với độ cao là 3m, thì khoảng cách từ chân thang tới chân tường tối thiểu là bao<br />
nhiêu để đảm bảo an toàn? Khi đó, em hãy tính chiều dài của cái thang? Biết rằng để có sự an toàn thì hệ số<br />
góc của cầu thang tối đa là 4.<br />
Bài giải chi tiết:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tìm khoảng cách từ chân thang tới chân tường tối thiểu để đảm bảo an toàn.<br />
Gọi x là khoảng cách từ chân thang chân tường<br />
Xét hệ tọa độ Oxy như trong hình vẽ.<br />
Ta có: A(-x ; 0) là giao điểm của đường thẳng (diễn tả cái thang) với trục Ox và T(0; 3) là điểm thuộc<br />
đường thẳng có tung độ dương (giao điểm của cái thang với trục Oy).<br />
<br />
y<br />
T(0; 3)<br />
<br />
3m<br />
<br />
x<br />
<br />
<br />
Ta có: Đường thẳng nêu trên có hệ số góc a tan OAT <br />
<br />
<br />
<br />
Theo giả thiết , để đảm bảo an toàn thì a 4 nên<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
O<br />
<br />
A(-x; 0)<br />
OT 3<br />
<br />
OA x<br />
<br />
3<br />
3<br />
4 3 4x x<br />
x<br />
4<br />
3<br />
Vậy: Khoảng cách x tối thiểu từ chân thang tới chân tường phải là x 0, 75m<br />
4<br />
Tính chiều dài của cái thang<br />
Ta có: OA = 0,75m, OT = 3m<br />
Áp dụng dịnh lý Pitago cho tam giác vuông AOT, vuông tại O, ta có:<br />
<br />
AT OA2 OT 2 0,752 32 3,1 m<br />
<br />
x<br />
<br />
Vậy: Ứng với x = 0,75m thì chiều dài của cái thang khi đó là 3,1 m<br />
Bài 3: Cho đường tròn (O, 3cm) và đường tròn (O’, 1cm) tiếp xúc ngoài tại A. Vẽ hai bán kính OB, O’C song song<br />
với nhau thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ OO’.<br />
a) Tính số đo góc BAC.<br />
b) Gọi I là giao điểm của BC và OO’. Tính độ dài OI.<br />
Bài giải chi tiết:<br />
a) Tính số đo góc BAC.<br />
Tam giác OAB có OA = OB ( =R ) nên là tam giác<br />
cân tại O.<br />
Tam giác O’AC có O’A = O’C ( =R’ ) nên là tam<br />
giác cân tại O’.<br />
Do đó, ta có:<br />
<br />
A<br />
<br />
^<br />
<br />
1800 AOB<br />
Góc OAB <br />
2<br />
^<br />
<br />
<br />
<br />
1800 AO 'C<br />
Góc O ' AC <br />
2<br />
Mặt khác, theo giả thiết OB// O’C<br />
góc AOB + góc AO’C = 1800 ( tổng hai góc trong cùng phía)<br />
<br />
0<br />
1800 AOB 1800 AO 'C 360 AOB AO ' C 3600 1800<br />
<br />
<br />
<br />
900<br />
Góc OAB + góc O’AC =<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
0<br />
BAC 90<br />
Lưu ý: ký hiệu " " là ký hiệu của góc<br />
b) Gọi I là giao điểm của BC và OO’. Tính độ dài OI.<br />
Do đường tròn (O, 3cm) và đường tròn (O’, 1cm) tiếp xúc ngoài tại A<br />
OO ' R R ' 3 1 4cm<br />
Trong tam giác OIB, ta có: O’C // OB.<br />
Theo định lý Ta-let, ta có:<br />
4 1<br />
4<br />
2<br />
4.3<br />
O 'C O ' I<br />
O'I 1<br />
OI OO ' 1<br />
OI OO ' 1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
<br />
OI <br />
6cm<br />
3<br />
3<br />
3<br />
2<br />
OB<br />
OI<br />
OI<br />
OI<br />
OI OI<br />
OI 3<br />
OI 3<br />
^<br />
<br />
^<br />
<br />
Vậy : Độ dài đoạn O I = 6cm<br />
Bài 4: Một xe ôtô chuyển động theo phương trình S 60t 4t 2 , trong đó S( km) là quãng đường xe đi được trong<br />
thời gian t (giờ), t là thời gian chuyển động của xe tính từ lúc 11h sáng. Xem như xe chuyển động trên một<br />
đoạn đường thẳng và không nghỉ.<br />
a) Hỏi từ lúc 11h30phút đến lúc13h15phút xe đã đi được quãng đường dài bao nhiêu km?<br />
b) Đến lúc mấy giờ thì xe đi được quãng đường dài 64km (tính từ lúc 11h)?<br />
Bài giải chi tiết:<br />
a) Hỏi từ lúc 11h30phút đến lúc13h15phút xe đã đi được quãng đường dài bao nhiêu km?<br />
?km<br />
11h<br />
<br />
11h30phút<br />
<br />
13h15phút<br />
<br />