SỞ GD VÀ ĐT TPHCM<br />
<br />
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2018-2019<br />
<br />
ĐỀ MINH HỌA SỐ 18<br />
<br />
MÔN: TOÁN<br />
<br />
Đề thi gồm 2 trang<br />
<br />
Thời gian làm bài :120 phút ( không tính thời gian phát đề)<br />
<br />
Bài 1:<br />
2<br />
1<br />
10 <br />
a) Tính: A <br />
<br />
<br />
. 1 3 5<br />
3 5 2 5 2 5 <br />
x<br />
x 2 15 4 x<br />
9<br />
b) Rút gọn biểu thức sau: P <br />
(với x 0; x )<br />
<br />
<br />
9 4x<br />
4<br />
2 x 3 2 x 3<br />
Bài 2: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 56 m và hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 16m.<br />
Người ta bớt mỗi kích thước ban đầu của miếng đất đi x (m) thì được một miếng đất mới cũng có<br />
hình chữ nhật với chu vi là P (m) và diện tích là S(m2).<br />
a) Hãy lập công thức tính P và S theo x.<br />
b) Người ta phải bớt mỗi kích thước ban đầu của miếng đất đi bao nhiêu mét để diện tích của miếng<br />
đất mới là 45m2.<br />
Bài 3: Cho đường tròn (O; 15cm), dây AB = 24 cm. Một tiếp tuyến song song với AB cắt các tia OA,OB<br />
theo thứ tự ở E, F. Tính độ dài đoạn EF ?<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Bài 4: Bảng mô tả số cây ăn trái được trồng trên 5 cánh đồng. Nhìn vào bảng, em hãy trả lời câu hỏi sau:<br />
Loại cây ăn trái<br />
TÁO<br />
CAM<br />
LÊ<br />
<br />
A<br />
687<br />
811<br />
460<br />
<br />
Cánh đồng<br />
B<br />
C<br />
764 897<br />
913 827<br />
584 911<br />
<br />
D<br />
540<br />
644<br />
678<br />
<br />
a) Số cam cánh đồng A nhiều hơn số cam cánh đồng D là bao nhiêu cây?<br />
E<br />
<br />
b) Cánh đồng nào có tỉ lệ trồng lê cao nhất ? (trích đề minh họa sở GD TPHCM năm 2016).<br />
Bài 5: Từ nóc một cao ốc cao 30m người ta nhìn thấy chân và đỉnh của một<br />
cột ăng-ten (cắm vuông góc với mặt đất) với các góc hạ và nâng<br />
lần lượt là 400 và 500.<br />
Tính chiều cao của cột ăng-ten (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).<br />
(Hình bên)<br />
<br />
B<br />
<br />
40°<br />
<br />
A<br />
<br />
Bài 6:<br />
a) Nhân dịp tết dương lịch 2018, siêu thị điện máy Xanh đã giảm giá<br />
nhiều mặt hàng để kích cầu mua sắm. Giá niêm yết một tủ lạnh và<br />
một máy giặt có tổng số tiền là 25,4 triệu đồng, nhưng trong đợt này<br />
giá một tủ lạnh giảm 40% giá bán và giá một máy giặt giảm 25% giá<br />
bán nên cô Lan đã mua một tủ lạnh và một máy giặt trên với tổng số<br />
tiền là 16,77 triệu đồng. Hỏi giá mỗi món đồ trên khi chưa giảm giá<br />
<br />
50°<br />
<br />
(Hình 2)<br />
<br />
D<br />
<br />
C<br />
<br />
là bao nhiêu tiền?<br />
(trích đề thi hk2 quận Tân Bình)<br />
b) Để chuẩn bị cho năm học mới, học sinh hai lớp 9A và 9B ủng hộ thư viện 738 quyển sách gồm hai<br />
loại sách giáo khoa và sách tham khảo. Trong đó mỗi học sinh lớp 9A ủng hộ 6 quyển sách giáo<br />
khoa và 3 quyển sách tham khảo; mỗi học sinh lớp 9B ủng hộ 5 quyển sách giáo khoa và 4 quyển<br />
sách tham khảo. Biết số sách giáo khoa ủng hộ nhiều hơn số sách tham khảo là 166 quyển. Tính số<br />
học sinh của mỗi lớp.<br />
Bài 7:<br />
a) Tỉ lệ nước trong hạt cà phê tươi là 22% (hình 1),<br />
người ta lấy một tấn cà phê tươi đem phơi khô<br />
(hình2). Hỏi lượng nước cần bay hơi đi là bao nhiêu<br />
để lượng cà phê khô thu được chỉ có tỉ lệ nước là 4%.<br />
Hình 1: Cà phê tươi<br />
<br />
Hình 2: Cà phê khô<br />
<br />
b) Bác sĩ nhắc nhở An sử dụng một gói thuốc Oresol (có nồng độ phần trăm dung dịch là 2%) sau<br />
mỗi lần bị tiêu chảy. Biết rằng, trong mỗi gói Oresol có chứa 4 gam thuốc dạng bột. Hỏi bạn An<br />
cần phải pha một gói thuốc vào bao nhiêu ml nước để sử dụng. Xem như khối lượng riêng của<br />
nước là D =1g/ml.<br />
Bài 8: Theo điều 6 nghị định 171/2013/ ND-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông<br />
đường bộ và đường sắt. Cụ thể:<br />
“Đối với ô tô:<br />
- Phạt tiền từ 600 000 đồng đến 800 000 đồng nếu điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5<br />
km/h đến dưới 10 km/h.<br />
- Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng nếu điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10<br />
km/h đến 20 km/h.<br />
- Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng nếu điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20<br />
km/h đến 35 km/h.<br />
- Phạt tiền từ 7 triệu đồng đến 8 triệu đồng nếu điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35<br />
km/h hoặc điều khiển xe ngượ chiều trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm<br />
vụ khẩn cấp theo quy định”.<br />
Áp dụng các quy định trên để giải các bài toán sau:<br />
Một cơ quan tổ chức đi du lịch Hà Nội – Cát Bà bằng hai xe ô tô qua đường cao tốc Hà Nội –<br />
Hải Phòng dài 120km. Hai xe khởi hành cùng lúc tại đầu đường cao tốc phía Hà Nội, xe thứ nhất<br />
chạy chậm hơn xe thứ hai 44km/h do đó xe thứ nhất đến hết đường cao tốc chậm hơn xe thứ hai là<br />
22 phút. Biết rằng, khi đến cuối đường có trạm kiểm soát tốc độ. Hỏi khi đó có xe nào trong hai xe<br />
bị xử phạt vi phạm tốc độ hay không? Mức xử phạt (nếu có) là bao nhiêu tiền? (giả sử vận tốc hai<br />
xe không thay đổi trên cả đoạn đường cao tốc –chuyển động đều).<br />
Biết rằng: tốc độ thiết kế lên tới 120 km/h.<br />
Bài 9: Bạn Tý có 50 mảnh bìa hình vuông cạnh lần lượt là 2cm; 4cm;100cm. Bạn Minh có 50 mảnh bìa<br />
hình vuông cạnh lần lượt là 1cm; 3cm; 99cm. Hỏi tổng diện tích các mảnh bìa bạn Tý có lớn hơn<br />
tổng diện tích các mảnh bìa bạn Minh có là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?<br />
<br />
Bài 10: Có 4 ngôi nhà đặt ở các vị trí A, B, C, D mà tứ giác<br />
ABCD tạo thành một hình chữ nhật. Bên trong hình<br />
chữ nhật ABCD người ta xây một siêu thị điện máy S.<br />
Khoảng cách từ siêu thi S đến các ngôi nhà ở vị trí<br />
tương ứng A, B, C lần lượt là 180m, 410m, 415m. Hỏi<br />
khoảng cách từ siêu thị điện máy S đến ngôi nhà ở vị<br />
trí D dài bao nhiêu mét?<br />
(Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).<br />
<br />
A<br />
<br />
410m<br />
<br />
180m<br />
<br />
S<br />
415m<br />
?m<br />
<br />
C<br />
<br />
D<br />
<br />
BÀI GIẢI CHI TIẾT<br />
Bài 1:<br />
2<br />
1<br />
10 <br />
a) Tính: A <br />
<br />
<br />
. 1 3 5<br />
3 5 2 5 2 5 <br />
x<br />
x 2 15 4 x<br />
b) Rút gọn biểu thức sau: P <br />
<br />
<br />
9 4x<br />
2 x 3 2 x 3<br />
<br />
<br />
<br />
Bài giải chi tiết:<br />
a) Ta có:<br />
1<br />
10 <br />
2<br />
A<br />
<br />
<br />
. 1 3 5<br />
3 5 2 5 2 5 <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2 3 5<br />
1. 2 5<br />
5 <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
. 1 3 5<br />
3 5 3 5<br />
5<br />
2 5 2 5<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2 3<br />
<br />
<br />
4<br />
<br />
<br />
<br />
5 2 5<br />
<br />
<br />
1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
5 . 1 3 5<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3 5 2 5<br />
<br />
<br />
<br />
5 . 1 3 5<br />
1<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3 5 2 2 5 2 5 <br />
. 1 3 5<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3 5 4 2 5 2 5 <br />
<br />
. 1 3 5<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
B<br />
<br />
(với x 0; x <br />
<br />
9<br />
)<br />
4<br />
<br />
1 3 5 <br />
<br />
. 3 5 1<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3 5 1 <br />
<br />
. 3 5 1<br />
2 <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
5 1 3 5 1<br />
2<br />
<br />
44<br />
22<br />
2<br />
Nhận xét:<br />
Với bài tập này các em chỉ cần làm cẩn thận từng bước, tránh trường hợp chủ quan làm “ẩu”.<br />
Đồng thời, các em cũng phải nắm được các kỹ năng liên hợp khi biểu thức có chứa căn thức ở<br />
mẫu.<br />
Một sai sót cũng hay gặp là vấn đề về dấu, các em cần phải cẩn thận vấn đề này.<br />
b) Ta có:<br />
<br />
<br />
P<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
x<br />
2 x 3<br />
x<br />
<br />
2 x 3<br />
x<br />
2 x 3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
x 2<br />
<br />
15 4 x<br />
9 4x<br />
2 x 3<br />
x 2<br />
<br />
<br />
<br />
15 4 x<br />
4x 9<br />
2 x 3<br />
x 2<br />
2 x 3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
15 4 x<br />
<br />
<br />
<br />
x 3 . 2 x 3<br />
<br />
<br />
<br />
x 2 . 2 x 3 15 4 x <br />
2 x 3 . 2 x 3<br />
<br />
x. 2 x 3 <br />
<br />
2 x 3 x 2 x 3 x 4 x 6 15 4 x<br />
<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
x 3 . 2 x 3<br />
<br />
<br />
<br />
4x 9<br />
4x 9<br />
1<br />
Nhận xét:<br />
Đây là một câu rút gọn biểu thức có chữ. Vấn đề đầu tiên khi làm loại này là các em xem đề bài đã<br />
có điều kiện chưa, nếu chưa có các em phải đi tìm điều kiện để biểu thức xác định. Sau đó, tiến<br />
hành tìm mẫu số chung và quy đồng mẫu số. Vấn đề về dấu là hết sức quan trọng vì đây là vấn đề<br />
dễ gây tiếc nuối của học sinh sau khi thi xong và về xem lại đáp án.<br />
<br />
<br />
Bài 2: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 56 m và hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 16m.<br />
Người ta bớt mỗi kích thước ban đầu của miếng đất đi x (m) thì được một miếng đất mới cũng có<br />
hình chữ nhật với chu vi là P (m) và diện tích là S(m2).<br />
a) Hãy lập công thức tính P và S theo x.<br />
<br />
b) Người ta phải bớt mỗi kích thước ban đầu của miếng đất đi bao nhiêu mét để diện tích của miếng<br />
đất mới là 45m2.<br />
Bài giải chi tiết:<br />
a)<br />
Nửa chu vi của miếng đất lúc đầu: 56 : 2 28 m <br />
Gọi a là chiều rộng, b là chiều dài của miếng đất lúc đầu 0 a, b 28, a b; m <br />
Ta có phương trình: a b 28 (1)<br />
Mặt khác, theo đề bài hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 16m, nên ta có: 2b 3a 16 (2)<br />
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:<br />
a b 28<br />
2a 2b 56<br />
5a 40<br />
a 8<br />
<br />
<br />
<br />
t / m<br />
<br />
2b 3a 16<br />
3a 2b 16<br />
a b 28<br />
b 28 8 20<br />
Vậy chiều rộng ban đầu của mảnh vườn là 8m, chiều dài ban đầu của mảnh vườn là 20m.<br />
Chiều rộng của mảnh vườn lúc sau: 8 x (m)<br />
Chiều dài của mảnh vườn lúc sau: 20 x (m)<br />
<br />
<br />
<br />
Chu vi của mảnh vườn lúc sau: P 8 x 20 x .2 28 2 x .2 56 4 x (m)<br />
<br />
Vậy công thức tính P theo x (m) là: P 56 4 x<br />
Diện tích của mảnh vườn lúc sau: S 8 x 20 x 160 8x 20 x x 2 x 2 28x 160 (m2)<br />
Vậy công thức tính S theo x (m) là: S x2 28x 160 (*)<br />
Khi diện tích của mảnh vườn lúc sau là 45m2 S 45m2<br />
Thế vào (*), ta được:<br />
x 2 28 x 160 45<br />
x 2 28 x 115 0<br />
x 2 5 x 23 x 115 0<br />
x x 5 23 x 5 0<br />
x 5 . x 23 0<br />
x 5 0<br />
<br />
x 23 0<br />
x 5<br />
<br />
x 23<br />
<br />
Do chiều rộng của mảnh đất lúc sau phải là số dương 8 x 0 x 8 nên ta chỉ nhận giá trị<br />
x = 5 (kích thước mảnh vườn là các số dương).<br />
Vậy người ta phải bớt mỗi kích thước ban đầu của miếng đất đi 5 mét để diện tích của miếng đất<br />
mới là 45m2.<br />
Nhận xét:<br />
<br />