intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử vào lớp 10 năm học 2014-2015 môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên

Chia sẻ: Cau Le | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

666
lượt xem
75
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí "Đề thi thử vào lớp 10 năm học 2014-2015 môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên" dưới đây để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử vào lớp 10 năm học 2014-2015 môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên

  1. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM 2014 -2015 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn thi: Hóa học (Đề thi có 2 trang) (Thời gian, 150 phút, không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2,5 điểm) 1. Cho hỗn hợp X(Al, Cu), đốt X trong oxi sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng vừa đủ thu được dung dịch Z( chứa hai muối) và khí SO2 duy nhất. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Z. Cho khí SO2 vào dung dịch NaOH thu dung dịch G. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. 2. Cho axit có công thức cấu tạo: CH2=CH-COOH. Axit này có những tính chất hóa học nào? Viết các phương trình phản ứng nếu có? Câu 2. (2,5 điểm) 1. Cho 3 oxit sau: Al2O3, MgO, SiO2. +) Nhận biết từng oxit khi chúng đựng trong ba lọ mất nhãn. +). Tách riêng lấy từng oxit khi chúng ở trong một hỗn hợp, mà không làm thay đổi khối lượng của chúng( giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn). 2. Dùng công thức cấu tạo viết các phương trình để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau(mỗi mũi tên là một phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu cần). Biết: Chất B làm dung dịch I2 hóa xanh, chất C có nhiều trong quả nho chín. Câu 3. (2,5 điểm) 1. Hỗn hợp A gồm 1 axit đơn chức và 1 rượu đơn chức có tỉ lệ số mol 1:1. Chia A làm 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,344 lít khí (ĐKTC). Phần 2 đun nóng với H2SO4 đặc (xúc tác) được 4,4g este. Chia lượng este này làm 2 phần bằng nhau. Một phần este được đốt cháy hoàn toàn. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình đựng dung dịch tăng 6,2g và có 19,7g kết tủa. Một phần este được xà phòng hoá hoàn toàn bằng NaOH dư thu được 2,05g muối natri. a). Tìm công thức cấu tạo của axit, rượu ? b). Tính hiệu suất của phản ứng hoá este ? 2. Đem hoà tan a(g) kim loại R vào dung dịch HCl được dung dịch X. Để trung hoà vừa hết X cần dùng 64g dung dịch NaOH 12,5%. Phản ứng xong thu được dung dịch Y chứa 4,68% NaCl và 13,3% RCl2. Cho tiếp lượng dư NaOH vào Y, lọc tách kết tủa tạo thành rồi đem nung đến khối lượng không đổi được 14g chất rắn.
  2. a). Xác định R và C% dung dịch HCl b). Tính a? Câu 4( 2,5 điểm) 1. Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8gam chất rắn. Mặt khác 0,15mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0M. a). Viết các phương trình phản xảy ra. b). Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X? 2. Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lit hỗn hợp 3 hiđrocacbon thể khí : CnH2n+2 ; CmH2m ; CkH2k–2. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua dung dịch H2SO4 (đặc), dư, dung dịch NaOH (dư) thấy khối lượng dung dịch axit tăng 2,52 g, khối lượng dung dịch NaOH tăng 7,04 g. a). Tính thành phần % theo thể tích hỗn hợp 3 hiđrocacbon, biết thể tích hiđrocacbon CkH2k–2 trong hõn hợp gấp 3 lần thể tích CnH2n+2. b). Xác định công thức phân tử 3 hiđrocacbon, biết rằng có 2 hiđrocacbon có số nguyên tử 1 cacbon bằng nhau và bằng số nguyên tử các bon của hiđrocacbon còn lại. 2 Cho biết: khối lượng của các nguyên tử: C =12, H =1, O =16, Fe =56, Mg = 24, Cu = 64, Na =23, Cl = 35,5, Ca =40, Ba =137, S =32, K =39. Hết. Chú ý: Thí sinh được dùng Hệ Thống Tuần Hoàn, không được dùng tài liệu nào khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  3. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm Câu 1(2,5 đ) Các phương trình 4Al + 3O2   2Al2O. 0 t 0,25 đ 2Cu + O2   2CuO. 0 t Chất rắn Y( CuO, Al2O3, Cu, Al). Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng xảy ra các phản úng sau: 2Al + 6H2SO4 đặc   Al2(SO4)3 + 6SO2 + 6H2O. 0 t 0,25 đ Cu + 2H2SO4 đặc   CuSO4 + SO2 + H2O. 0 t CuO + H2SO4 đặc  CuSO4 + H2O. 0,25 đ Al2O3 + 3H2SO4 đặc  Al2(SO4)4 + 3H2O. 1. (1,5 đ) Dung dịch (CuSO4, Al2(SO4)3). Cho từ từ đến dư dd NaOH vào dung dịch Y ta có các phản ứng. CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4. 0,5 đ Al2(SO4)3 + 6NaOH  2Al(OH)3 + 3Na2SO4. Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O. Cho khí SO2 vào dung dịch NaOH ta có. SO2 + NaOH  NaHSO3 0,25 đ SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O. + Tác dụng với quỳ tím, làm quỳ chuyển màu hồng. + Tác dụng với bazơ, oxit bazơ CH2=CH-COOH + NaOH  CH2=CH-COONa + H2O. 2CH2=CH-COOH + CuO  (CH2=CH-COO)2Cu + H2O. 0,25 đ + Tác dụng với kim loại mạnh, trước hiđro. 2CH2=CH-COOH + Mg  (CH2=CH-COO)2Mg + H2. + Tác dụng với muối của axit yếu hơn. 0,25 đ 2CH2=CH-COOH + CaCO3  (CH2=CH-COO)2Ca + CO2 + H2O. + Tác dụng với rượu tạo este. 2(1 đ)  H 2 SO4 CH2=CH-COOH + C2H5OH   CH2=CH-COOC2H5 + H2O. t0 Axit CH2=CH-COOH còn có tính chất của hợp chất không no. 0,25 đ + Phản ứng cộng hợp: CH2=CH-COOH + Br2  CH2Br-CHBr-COOH. + Phản ứng trùng hợp:
  4. 0,25 đ Câu 2(2,5 đ) Nhận ra SiO2 do không tan: Còn Al2O3 và MgO tan tạo dung dịch. Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O 0,25 đ MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O. Dung dung dịch NaOH từ từ đến dư vào hai dung dịch thu được, có kết tủa tạo thành sau tan ra là AlCl3 từ đó nhận ra Al2O3. Kết tủa không tan là MgCl2 từ đó nhận ra MgO AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl. 0,25 đ Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O. 1(1 đ) MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2 + 2NaCl. 0,25 đ Viết đúng các phản ứng của sơ đồ tách : 10 phương trình 0,25 đ HỌC SINH KHÔNG DÙNG SƠ ĐỒ VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐÚNG CHO ĐIỂM TỐI ĐA (1). C2H5OH   CH2=CH2 + H2O. 0 170 C H 2 SO4 0,25 đ (2). CH2=CH2 + H2   CH3-CH3 0 Ni ,t (3). CH3-CH3 + Cl2  as  CH3-CH2-Cl + HCl (4). CH3-CH2-Cl + NaOH   CH3-CH2-OH + NaCl 0 t C 0,25 đ (5). CH2=CH2 + HCl  CH3-CH2-Cl (6). CH3-CH2-OH + 3 O2  2CO2 + 3 H2O. (7). 6n CO2 + 5n H2O  asmt chat diep luc  (C6H10O5)n + 6n O2 0,25 đ 2(1,5 đ)  (8). (C6H10O5)n + n H2O  H t0 n C6H12O6 (9). C6H12O6   men  2 C2H5OH + 2 CO2 0,25 đ (10) 6CO2 + 6H2O  asmt chat diep luc  C6H12O6 + O2 (11) CH3-CH2-OH + CuO   CH3-CHO + Cu + H2O 0 t 0,25 đ 2 (12) 2CH3-CHO + O2  0 Mn ,t 2CH3-COOH
  5.  H 2 SO4 (13) CH3-COOH + C2H5OH   CH3-COOC2H5 + H2O. t0 0,25 đ (14) CH3-COOC2H5 + NaOH   CH3-COONa + CH3-CH2OH 0 t Câu 3(2,5 đ) Theo giả thiết Axit và rượu đều đơn chức nên este cũng đơn chức. Gọi CTTQ của este là CxHyO2 y y Cx H y O2  ( x   1)  xCO2  H 2O 4 2 a  ax  0,5ay Theo giả thiết: 0,25 đ 19, 7 nCO2   0,1(mol ) 197  mH 2O  6, 2  0,1.44  1,8( g )  nH 2O  0,1(mol ) a(12x + y + 32)=2,2 ax = 0,1 0,5 ay = 0,1 Vậy: a = 0,025 0,25 đ x=4 1(1,5 đ) y=8 Theo phản ứng đốt cháy tìm được CTPT của este là C4H8O Giả sử este có dạng: RCOOR/  C4H8O2 RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R/OH 0,025  0,025 (mol)  0,025.(R + 67) = 2,05  R = 15 0,5 đ  R là -CH3  Este là CH3COOC2H5  Rượu là C2H5OH Vậy hỗn hợp A ban đầu gồm: C2H5OH (a mol) và CH3COOH (a mol) (Số mol tính trong 1/2 hỗn hợp A) C2H5OH + Na  C2H5ONa + 1/2H2 a  0,5a (mol) CH3COOH + Na CH3COONa + 1/2 H2 0,5 đ a  0,5a (mol)   CH3COOC2H5 + H2O 0 H 2 SO4 ,t C2H5OH + CH3COOH   0,05  0,05  0,05 (mol)
  6. Có 0,5a + 0,5a = 0,06.  a = 0,06 (mol) Theo phản ứng este hoá thì số mol rượu và axit phản ứng là 0,05 0, 05  Hiệu suất phản ứng : H  100%  83,33% 0, 06 P.t.p.ư: R + 2HCl  RCl2 + H2 NaOH + HCl  NaCl + H2O 0,25 đ RCl2 + 2NaOH  R(OH)2 + 2NaCl R(OH)2  RO + H2O Có: nNaOH = 64.0,125/40 = 0,2 mol = nNaCl trong Y vậy mY = 0,2.58,5/0,468 = 250g 0,25 đ Suy ra mRCl2 = 250.0,133 = 33,25g. Vì nRCl2 = nRO nên 14/(R+16) = 2(1 đ) 33,25/(R+71). vậy R = 24 hóa trị 2 là Mg. Bảo toàn khối lượng ta có mMg + m (dd HCl) + m(dd NaOH) = m (dd Y) + m (H2)  m(dd HCl)= 178,3 gam. Số mol HCl dư = số mol NaOH = 0,2  tổng 0,25 đ số mol HCl = 0,9 mol.  C%(dd HCl) = 18,42 % 0,25 đ Từ trên  a = 14.24/40 = 8,4g. Câu 4( 2,5 đ) + CuO t  Cu + H2O (1) 0 C H2 4H2 + Fe3O4 t  3Fe + 4H2O (2) 0,25 đ 0 C + MgO t  ko phản ứng 0 C H2 2HCl + MgO  MgCl2 + H2O (3) 8HCl + Fe3O4  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4) 0 ,25 đ 2HCl + CuO  CuCl2 + H2O (5) b). Đặt nMgO = x (mol); nFe3O4 = y (mol); nCuO = z (mol) trong 25,6gam X Ta có 40x + 232y + 80z = 25,6 (I) 40x + 168y + 64z = 20,8 (II) 1(1 đ) Đặt nMgO=kx (mol); nFe3O4=ky (mol); nCuO=kz (mol) trong 0,15mol X 0,25 đ Ta có k(x + y + z) = 0,15 (III) 2kx + 8ky + 2kz = 0,45 (IV) Giải hệ gồm (I), (II), (III) và (IV)  x=0,15mol; y=0,05mol; z=0,1mol 0,15 0,1 %nMgO = .100 = 50,00(%); %nCuO = .100 = 33,33(%) 0,3 0,3 0,25 đ %nFe3O4 =100 – 50 – 33,33 = 16,67(%)
  7. 7,04 Số mol CO2 do phản ứng cháy : = 0,16 mol. 44 2,52 Số mol H2O sinh ra do phản ứng cháy : = 0,14 (mol). 18 1,344 Số mol ba hiđrocacbon : = 0,06 (mol). 22,4 Các phương trình phản ứng : 3n  1 Cn H2n  2  O2  nCO2  (n  1)H2 O 0,5 đ 2 x nx (n+1)x 3m C m H2m  O2  mCO2  mH 2O 2 y my my 3k  1 C k H 2k 2  O2  kCO2  (k  1)H 2O 2 2. (1,5 điểm) z kz (k–1)z Có hệ các phương trình :  x + y + z = 0,06  nx + my + kz = 0,16 (nx + my + kz) + (x - z) = 0,14  Giải được: x = 0,01 ; y = 0,02 ; z = 0,03. 0,01 50 0,25 đ %VC H  100  %  16,67% . 2 n 2 n 0,06 3 0,02 150 %VC H  100  %  33,33% . m 0,06 2m 3 0,03 %VC H  100  50% . 2 k 2 k 0,06 Xác định công thức phân tử : Ta có: 0,01n + 0,02m + 0,03k = 0,16  n + 2m + 3k = 16. Vì là các chất khí nên n, m, k  4. 0,25 đ Theo CTTQ: m, k  2. Theo đầu bài :  Nếu n = m => k = 2m m + 2m + 6m = 16 (loại)  Nếu n = k => m = 2k 0,25 đ k + 4k + 3k = 16 => k = 2. Các hiđrocacbon là : C2H2 ; C2H6 ; C4H8  Nếu m = k => n = 2k 2k + 2k + 3k = 16 (loại). Vậy ba hiđrocacbon là : C2H2 ; C2H6 và C4H8. 0,25 đ Thí sinh làm cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa ở mỗi câu hỏi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2