intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Hàn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: H-LT42 (kèm đáp án)

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

26
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Hàn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: H-LT42 (kèm đáp án)sau đây để nắm bắt được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung cần ôn thi trong đợt thi tốt nghiệp cao đẳng nghề. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Hàn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: H-LT42 (kèm đáp án)

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ:  HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: H – LT42 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1 (02 điểm): Ứng suất và biến dạng hàn là gì? Các nguyên nhân gây ra ứng   suất và biến dạng khi  hàn? Câu 2 (02 điểm): Trình bày các thông số cơ bản của chế độ hàn khí? Câu 3 (03 điểm): Cho biết các dạng khuyết tật thường gặp của mối hàn khi  hàn hồ quang tay? Nguyên nhân và cách phòng ngừa?  ....., ngày ..... tháng .... năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG  TIỂU BAN RA ĐỀ THI THI TỐT NGHIỆP
  2. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ:  HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: ĐA H – LT42 TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM  Câu 1 1. Ứng suất và biến dạng là trạng thái ứng suất và biến dạng do quá  (02 điểm) trình hàn gây ra trong khi hàn và tồn tại trong kết cấu sau khi hàn. Nó  0.5 có ảnh hưởng nhất định đến chất lượng và khả năng làm việc của  kết cấu hàn. 2. Nguyên nhân chính gây ra ứng suất biến dạng khi hàn:     ­ Nung nóng không đồng đều kim loại vật hàn làm cho những vùng  ở xa nguồn nhiệt ít bị biến dạng nhiệt chúng sẽ cản trở sự biến dạng  0.5 ở vùng lân cận mối hàn do vậy sẽ xuất hiện ứng suất trong mối hàn  và vùng kim loại lân cân nó.      ­ Độ  co ngót của kim loại nóng chảy  ở  mối hàn sau khi kết tinh.  Kết quả  trong mối hàn sẽ  xuất hiện các lực nén theo phương dọc   0.5 cũng như phương ngang so với trục mối hàn tạo ra trường  ứng suất   dư ở đó.     ­ Sự thay đổi tổ chức kim loại  ở vùng tiệm cận mối hàn là nh ững  0.5 thay đổi  về  kích thước và vị  trí sắp xếp của các tinh thể  kim loại,  đồng thời kéo theo sự  thay đổi thể tích của kim loại trong vùng ảnh  hưởng nhiệt. Sự  thay đổi cục bộ  như  vậy dẫn đến việc tạo thành 
  3. nội  ứng suất. Khi hàn các thép hợp kim và các bon cao có khuynh  hướng tôi thì các ứng suất này có thể đạt tới các giá trị rất cao. Câu 2 Các thông số cơ bản của chế độ hàn khí gồm: (02 điểm) + Góc nghiêng mỏ hàn so với mặt phẳng hàn được chọn như sau: Chiều dày càng lớn, nhiệt độ  chảy và độ  dẫn nhiệt của vật liệu hàn  0.5 càng cao, góc nghiêng càng lớn. Ví dụ: Khi hàn đồng góc nghiêng  α = 60÷80o, còn khi hàn chì α ≤ 10o.  + Công suất ngọn lửa: công suất ngọn lửa tính bằng lượng tiêu hao  trong một giờ, Vật hàn dày, nhiệt độ chảy, độ dẫn nhiệt cao thì công  0.5 suất ngọn lửa lớn và ngược lại. Công suất của ngọn lửa khi hàn phải  cao hơn hàn trái. •   Khi   hàn   thép   cacbon   thấp,   đồng   thau,   đồng   thanh   thường   chọn   lượng tiêu hao C2H2  trong một giờ theo công thức sau:                          V C H  = (100 ÷ 120).S [lít/h] ­ đối với hàn trái  2 2                         V C H  = (120 ÷ 150).S [lít/h] ­ đối với hàn phải 2 2 0.5                         Trong đó S là chiều dày vật hàn [mm].  • Khi hàn đồng đỏ do tính dẫn nhiệt lớn nên tính theo công thức sau:                          V C H = (150 ÷ 200).S [lít/h] 2 2 + Đường kính que hàn phụ: phụ thuộc vật liệu hàn và phương pháp  hàn. Khi hàn thép cacbon chọn theo công thức kinh nghiệm sau: s 0.5                             Hàn trái: d =  1 [mm]  2 s                        Hàn phải: d =   [mm] 2 Câu 3 1. Nứt. (03 điểm)    Nứt là sự phá hủy cục bộ liện kết hàn ở trạng thái rắn, được xem là  0.2 khuyết tật nguy hiểm nhất. Chúng suất hiện trong kim loại cơ bản  và kim loại mối hàn. a. Nguyên nhân: 0.2 ­ Hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho trong kim loại vật hàn hoặc  trong kim loại que hàn quá nhiều. ­ Co ngót và sự biến đổi tổ chức hay thay đổi thể tích khi kim loại  chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn. ­ Nhiệt độ phân bố không đều khi nung nóng và làm nguội vật hàn.
  4. b. Biện pháp phòng ngừa: ­ Chọn vật liệu hàn có hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho thấp, đồng  0.2 thời chọn que hàn có tính chống nứt tốt. ­ Chọn quy trình hàn thích hợp. 2. Rỗ hơi là khoảng không gian tồn tại trong phần kim loại mối hàn.  0.2 Chúng xuất hiện trong kim loại mối hàn.  a. Nguyên nhân  ­ Hàm lượng cácbon trong kim loại vật hàn hoặc trong lõi thép que  hàn quá cao, khả năng đẩy ôxy của que hàn kém. 0.2 ­ Dùng que hàn bị ẩm, trên mặt của đầu nối có nước dầu bẩn, gỉ  sắt ... ­ Tốc độ hàn lớn, bể hàn nguội nhanh.  b. Biện pháp phòng ngừa: ­ Dùng que hàn có hàm lượng cácbon thấp, khả năng đẩy ôxy tốt. ­ Trước khi hàn, que hàn phải sấy khô và bề mặt vật hàn phải làm  0.2 sạch triệt để. ­ Chọn tốc độ hàn thích hợp. 3. Lẫn xỉ: là các tạp chất phi kim loại không kịp nổi lên bề mặt mối  0.2 hàn khi đông đặc. a. Nguyên nhân  ­ Dòng điện hàn quá nhỏ nên không đủ nhiệt lượng làm cho tính lưu  động của bể hàn bị hạn chế. 0.2  ­ Bề mặt vật hàn chưa được làm sạch triệt để.  ­ Làm nguội mối hàn quá nhanh. b. Biện pháp phòng ngừa: ­ Tăng dòng  điện hàn cho thích hợp. 0.2 ­ Triệt để chấp hành công tác làm sạch bề mặt vật hàn.   ­ Hạn chế tốc độ nguội của mối hàn. 4. Hàn không ngấu là những bất liên tục do không có sự liên kết cấu  trúc tại giao diện giữa kim loại cơ bản và kim loại mối hàn hoặc  0.2 giữa các lớp hàn. a. Nguyên nhân ­ Khe hở đầu nối và góc vát quá nhỏ nên kim loại cơ bản khó nóng  chảy. 0.2 ­ Nhiệt lượng hồ quang không đủ. ­ Góc độ que hàn hoặc cách dao động que hàn không hợp lý.    b. Biện pháp phòng ngừa: 0.2 ­ Lắp ráp liên kết hàn đúng kỹ thuật. ­ Tăng cường độ dòng điện hàn và giảm chiều dài hồ quang.
  5. ­ Điều chỉnh góc độ và cách dao động que hàn thích hợp. 5. Khuyết cạnh là chỗ kim loại cơ bản bị lõm xuống thành rãnh  0.2 không đều nằm dọc theo mép đường hàn. a. Nguyên nhân: ­ Dòng điện hàn lớn, hồ quang quá dài. 0.2 ­ Góc độ que hàn và cách dao động que hàn không hợp lý. b. Biện pháp phòng ngừa: ­ Chọn chế độ hàn hợp lý. 0.2 ­ Điều chỉnh góc độ và cách dao động que hàn thích hợp. ....., ngày ..... tháng .... năm 2012
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1