intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa II: Nghề Hàn - LT43

Chia sẻ: Linh Ling | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

31
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những câu hỏi lý thuyết kèm đáp án có trong Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa II: Nghề Hàn - LT43 giúp các bạn sinh viên cao đẳng nghề ôn tập, củng cố kiến thức hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa II: Nghề Hàn - LT43

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------o0o---------- ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II NGHỀ HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ MÃ ĐỀ: H - LT 43 Hình thức thi: Tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI PHẦN 1: PHẦN BẮT BUỘC Câu 1 (02 điểm): Phân loại vảy hàn? Các yêu cầu chung đối với vảy hàn? Câu 2 (02 điểm): Tính hàn của kim loại và hợp kim là gì? Đặc điểm và phân loại tính hàn khi hàn thép các bon? Câu 3 (03 điểm): Nêu tác dụng của lớp thuốc bọc que hàn hồ quang tay ? phân loại que hàn hồ quang tay? PHẦN 2: PHẦN TỰ CHỌN (03 điểm)
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------o0o---------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II NGHỀ HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ MÃ ĐỀ: HLT 43 TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 1. Phân loại: (02 điểm) Căn cứ vào nhiệt độ nóng chảy của vảy hàn, chia làm hai loại: 0.5 - Hàn vảy mềm: nhiệt độ nóng chảy của vảy hàn nhỏ hơn 4500C . - Hàn vảy cứng: nhiệt độ nóng chảy của vảy hàn lớn hơn 4500C . 2. Các yêu cầu chung đối với vảy hàn: - Phải có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại cần hàn. 0.5 - Không hình thành các pha chuyển hóa cứng. - Vảy hàn không nhất thiết phải có thành phần hóa học giống như kim loại cơ bản. - Phải có độ bám dính, độ chảy tràn, độ mao dẫn tốt. Những tính chất này phụ thuộc vào tổ hợp vật liệu hàn - thuốc hàn - Các nguyên tố có trong vảy hàn và kim loại cơ bản phải có khả năng hòa tan và khuyếch tán vào nhau tốt. Nhưng đồng thời nó không 1.0 được phép tạo với kim loại mối hàn các pha trung gian(intermedium). - Vảy hàn phải có cơ tính tương đối cao nhưng cũng phải có khả năng tạo ra mối hàn có độ bền cao. Câu 2 1. Tính hàn của kim loại là tổng hợp các tính chất và phương pháp (02 điểm) để hàn chúng, bảo đảm cho sau khi hàn ta nhân được mối hàn có ch ất 0.5 lượng phù hợp với yêu cầu. 2. Đặc điểm và phân loại tính hàn khi hàn thép cacbon 0.5 Đối với thép người ta phân chia ra những nhóm sau: a. Tính hàn tốt
  3. Là những thép có thể hàn được bằng tất cả các phương pháp, không cần đến biện pháp công nghệ đặc biệt. b. Tính hàn hợp quy cách: Là khi hàn đạt được chất lượng mối hàn cao, khi hàn phải tuân theo 0.5 quy trình công nghệ nhất định và phải dùng que hàn phụ, đặc biệt là làm sạch, nhiệt độ trong quá trình hàn bình thường. c. Tính hàn có giới hạn: Là khi hàn đạt được chất lượng bình thường, khi hàn phải sử dụng 0.25 biện pháp đặc biệt, như thuốc hàn, nung nóng sơ bộ, nhiệt luyện... d. Tính hàn không tốt: Là thép khi hàn áp dụng biện pháp công nghệ đặc biệt nhưng chất 0.25 lượng mối hàn không đạt yêu cầu mong muốn. Câu 3 1. Tác dụng của lớp thuốc bọc que hàn: (03 điểm) - Nâng cao tính ổn định của hồ quang. - Bảo vệ kim loại lỏng khỏi tác động của không khí ngoài môi trường 0.5 - Bổ xung nguyên tố hợp kim để nâng cao cơ tính mối hàn. - Khử ôxy khỏi kim loại mối hàn - Làm cho quá trình hàn thuận lợi và nâng cao hiệu suất làm việc. 2. Phân loại que hàn hồ quang tay: a. Theo công dụng: Que hàn được chia thành các nhóm sau: + Que hàn thép cacbon và thép hợp kim kết cấu. 0.5 + Que hàn thép hợp kim chịu nhiệt. + Que hàn thép hợp kim cao và có tính chất đặc biệt. + Que hàn đắp + Que hàn gang… b. Theo phần hóa học của lớp thuốc bọc: 0.5 + Que hànn tính axít (ký hiệu là A): Thuốc làm vỏ bọc que hàn
  4. loại này được chế tạo từ các loại ôxýt (sắt, mangan, silic), ferômangan... Que hàn vỏ thuốc loại này có tốc độ chảy lớn, cho phép hàn bằng cả hai loại dòng điện xoay chiều và m ột chi ều, hàn ở hầu hết vị trí trong không gian. Nhược điểm của nó là mối hàn d ễ có khuynh hướng nứt nóng, nên rất ít dùng để hàn các loại thép có hàm lượng lưu huỳnh và cacbon cao. + Que hàn tính kiềm (ký hiệu là B): Ttrong vỏ thuốc chủ yếu là các thành phần như: canxi cacbonat, magiê cacbonat, huỳnh thạch, ferô mangan, silic, titan...Khi hàn se tạo ra khí bảo vệ là CO và CO 2 do phản ứng phân ly của cacbonat. Que hàn thuộc hệ bazơ thường chỉ sử 0.5 dụng với dòng điện hàn một chiều đấu nghịch. Mối hàn ít b ị n ứt k ết tinh, nhưng rất dễ bị rỗ khí. Có thể sử dụng que hàn lo ại này đ ể hàn các loại thép có độ bền cao, các kết cấu hàn quan trọng. + Que hàn xenlulo (ký hiệu là O hay C): Lõi que hàn này có ch ứa nhiều tinh bột, xenlulô,... để tạo ra môi trường khí bảo vệ cho quá trình hàn. Muốn tạo xỉ tốt thường cho thêm vào hỗn hợp thuốc một số quang titan, mangan, silic và một số fêrô hợp kim. Đặc điểm của 0.5 loại qua hàn này là tốc độ đông đặc cảu vũng hàn nhanh nên có thể sử dụng để hàn đứng từ trên xuống, thích hợp để hàn với dòng điện một chiều cung như xoay chiều. + Que hàn rutin (ký hiệu là R): Trong thuốc bọc có thành ph ần nh ư: ôxýt titan, grafit, mica, canxi và magiê cacbonat, ferô hợp kim ... Que hàn loại này sử dụng đối với cả dòng điện xoay chiều và m ột chi ều, 0.5 hồ quang cháy ổn định, mối hàn hình thành tốt, ít bắn tóe, nhưng dễ bị rỗ khí và nứt kết tinh trong mối hàn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0