Tham khảo tài liệu 'đề thi trắc nghiệm luyện thi cđ, đh môn hóa học đề thi số 31', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM LUYỆN THI CĐ, ĐH MÔN HÓA HỌC Đề thi số 31
- Đề thi số 31
Câu 3: Khử hoàn toàn 27,84 gam bột oxit sắt bằng CO dư ở nhiệt độ
cao thành Fe kim loại, phản ứng xong thấy khối lượng chất rắn giảm
7,68 gam. Công thức oxit sắt là
A. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 D. FeO hoặc
Fe2O3
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một loại chất béo thấy n CO2 – n
H2O = 4. Hiđro hoá hoàn toàn 1 mol chất béo trên cần số mol H2 tối
thiểu là
A. 2 mol B. 3 mol C. 4 mol D. 5 mol
Câu 5: Dung dịch NaHSO4 tác dụng được với bao nhiêu chất trong số
các chất sau
Fe Fe3O4 CaCO3 NaHCO3 NaNO3 Na2S
Na2CO3
A. 4 chất B. 5 chất C. 6 chất D. 7 chất
Câu 6: Khi đề hidrat hoá ancol X C4H9OH thu được iso-propylen (2-
metylpropen). Số CTCT có thể có của X là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
- Câu 7: Khi cho cùng một lượng Fe là a gam tan hết trong HCl vào tan
hết trong HNO3 dư thì khối lượng muối clorua và khối lượng muối
nitrat của sắt chênh lệch nhau là 46 gam. Giá trị của a là :
A. 5,6 gam B. 11,2 gam C. 14 gam D.
22,4 gam
Câu 8: Hỗn hợp A gồm anđehit oxalic (CHO-CHO), Axit axetic (CH3-
COOH) và Etylenglicol (C2H4(OH)2) có
= 59 đvC . Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol A thì cần số mol O2 tối thiểu
M
à
A. 0,35 mol B. 0,3 mol C. 0,25 mol D.
0,2 mol
Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn 1 lượng MHCO3 (M là 1 kim loại kiềm)
thu được chất rắn có khối lượng bằng 69 % khối lượng MHCO3 ban
đầu. M là
A. Li B. Na C. K D.
Rb
Câu 12:
Câu 13: Cho 1 miếng Na vào dung dịch HCl, thấy có H2 bay ra và còn
lại dung dịch A. Dung dịch A có pH
- A. > 7 B. < 7 C. = 7 D.
Không xác định được
Câu 14: 6,9 gam hỗn hợp C2H5OH + HCOOH tác dụng với Na dư thì
thể tích H2 bay ra ở đktc là
A. 2,24 lít B. 1,68 lít C. 1,12 lít D.
3,36 lít
Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn 1 lượng Cu(NO3)2, sau phản ứng thấy
khối lượng chất rắn giảm 1,08 gam so với ban đầu. Khí sinh ra cho hấp
thụ hết trong nước thành 2 lít dung dịch A. Dung dịch A có pH bằng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16: Nung 1,7 gam hỗn hợp gồm C2H2 + C2H4 + H2 trong bình kín
có xúc tác Ni được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X được 5,28 gam
CO2 và m (gam) H2O. Giá trị của m là
A. 2,34 gam B. 1,8 gam C. 3,6 gam D.
5,4 gam
Câu 17:
Câu 18: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo trật tự nhiệt độ sôi
tăng dần :
A. H2CO; H4CO; H2CO2 B. H2CO; H2CO2; H4CO C. H4CO; H2CO;
H2CO2 D. H2CO2; H2CO; H4CO
- Câu 19: Hoàn tan hỗn hợp gồm a (g) Cu và b (g) Mg vào dung dịch
H2SO4 đặc, nóng, thấy có khí SO2 bay ra và còn lại dung dịch A, trong
đó nồng độ % của 2 muối là bằng nhau. Tỷ số a/b có giá trị
A. 1,5 B. 2,5 C. 3 D. 2
Câu 20: Lên men 150 kg đường glucozơ với hiệu suất 60 %. Lượng
rượu sinh ra đem pha với H2O được 100 lít cồn. Biết C2H5OH có khối
lượng riêng là 0,8 g/ml. Dung dịch cồn có độ rượu là
A. 64o B. 62,5o C. 57,5o D. 54,5o
Câu 21:
Câu 22: m (g) axit axetic tác dụng với Na dư sinh ra V (lít) H2
M (h) axit oxalic tác dụng với Na dư sinh ra V’ (lít) H2. Các thể tích ở
cùng điều kiện. Tỷ số V/V’ là
A. 0,5 B. 0,75 C. 0,8 D.
0,85
Câu 23: Điện phân 100 gam dung dịch NaOH 18,2 % trong 9650 s, I =
10 A thì sau khi điện phân, dung dịch NaOH có nồng độ
A. 16 % B. 19 % C. 20 % D. 22 %
Câu 24: Thuỷ phân 1 tấn chất béo cần 180 kg NaOH nguyên chất.
Khối lượng xà phòng chứa 80 % xà phòng nguyên chất thu được là
- A. 1300,5 kg B. 1302,5 kg C. 1305,5 kg D.
1308,5 kg
Câu 25: Nung hỗn hợp gồm NaHCO3 + KHCO3 + Ca(HCO3)2 tới phản
ứng hoàn toàn được hỗn hợp A gồm 3 muối cacbonat trung tính và 7,2
gam nước. Cho A tác dụng với HCl dư thì được V CO2 ở đktc là
A. 8,96 lít B. 6,72 lít C. 3,36 lít D.
2,24 lít
Câu 26:
Câu 27:
Câu 28:
Câu 29:
Câu 30:
Câu 31:
Câu 32:
Câu 33:
Câu 34:
Câu 35:
Câu 36:
Câu 37:
- Câu 38:
Câu 39:
Câu 40:
Câu 41:
Câu 42:
Câu 43:
Câu 44:
Câu 45:
Câu 46:
Câu 47:
Câu 48:
Câu 49:
Câu 50: