SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
ĐĂK LĂK<br />
ĐỀ THI CHÍNH THỨC<br />
<br />
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG<br />
NĂM HỌC 2013 – 2014<br />
<br />
MÔN THI: TOÁN - CHUYÊN<br />
(Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề)<br />
Ngày thi: 25/6/2013<br />
<br />
Câu 1: (3,0 điểm)<br />
1) Giải phương trình: x 2 2 x 3 x 2 10 x 21 25<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2) Giải hệ phương trình: <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
4<br />
4<br />
10 5<br />
y<br />
x<br />
4<br />
4<br />
10 5<br />
x<br />
y<br />
<br />
Câu 2: (4,0 điểm)<br />
1) Tìm số tự nhiên n lớn nhất sao cho 2015 viết được dưới dạng:<br />
2015 a1 a2 an , với các số a1 , a2 , , an đều là hợp số.<br />
2) Tìm số dư khi chia 2012 2013 20152014 cho 11<br />
3) Cho a, b, c là những số dương thỏa mãn đẳng thức ab bc ca 2 .<br />
a<br />
b<br />
c<br />
Chứng minh rằng:<br />
<br />
<br />
1<br />
b<br />
c<br />
a<br />
1<br />
1<br />
1<br />
a<br />
b<br />
c<br />
Câu 3: (1,5 điểm)<br />
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Gọi C là điểm chính giữa cung AB, M<br />
<br />
là một điểm bất kỳ trên cung AC. Tia phân giác của COM cắt BM tại điểm D. Chứng<br />
minh rằng khi điểm M di động trên cung AC thì điểm D thuộc một đường tròn cố định.<br />
Câu 4: (1,5 điểm)<br />
Cho tam giác đều ABC. Lấy điểm P tùy ý trong tam giác ABC. Từ điểm P hạ PD,<br />
BD CE AF<br />
PE, PF lần lượt vuông góc tới các cạnh BC, CA, AB. Tính tỉ số<br />
PD PE PF<br />
<br />
SƠ LƯỢC BÀI GIẢI<br />
Câu 1: (3,0 điểm)<br />
1) x 2 2 x 3 x 2 10 x 21 25 x 1 x 3 x 3 x 7 25<br />
<br />
x 2 4 x 3 x 2 4 x 21 25<br />
x 2 4 x 9 12 x 2 4 x 9 12 25<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
x 2 4 x 9 144 25<br />
2<br />
<br />
x 2 4 x 9 169<br />
x 2 26, x2 2 26<br />
x 2 4 x 9 13<br />
x 2 4 x 22 0<br />
<br />
2<br />
2<br />
1<br />
x3 2<br />
<br />
x 4 x 9 13 x 4 x 4 0<br />
<br />
<br />
2<br />
2<br />
1<br />
1<br />
5<br />
5<br />
2) ĐK: x , y . Đặt<br />
a,<br />
b 0 a <br />
,0b<br />
. Hệ trở thành:<br />
5<br />
5<br />
2<br />
2<br />
x<br />
y<br />
<br />
2<br />
2<br />
4a 10 4b 5 10 4b 5 4a<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
2<br />
4b 10 4a 5 10 4a 5 4b<br />
<br />
<br />
<br />
10 4b2 25 16a 2 40a <br />
5<br />
5<br />
<br />
0 a , 0 b <br />
2<br />
2<br />
4<br />
4<br />
10 4a 25 16b 40b <br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
4 a 4b 16a 16b 40a 40b<br />
3 a 2 b 2 10 a b 0<br />
a b 3a 3b 10 0<br />
ab<br />
<br />
3a 3b 10<br />
<br />
3<br />
<br />
a1 2<br />
<br />
+) a b , ta có: 10 4 a 2 25 16 a 2 40 a 4 a 2 8a 3 0 <br />
a 1<br />
2 2<br />
<br />
3<br />
1<br />
a1 (không TMĐK), a2 (TMĐK)<br />
2<br />
2<br />
1<br />
Với a b x y 4 (TMĐK)<br />
2<br />
5<br />
5<br />
15 15<br />
+) 3a 3b 10 (không xảy ra). Vì 0 a , 0 b 3a 3b 2 10<br />
4<br />
4<br />
4 2<br />
x 4<br />
Vậy hệ có một nghiệm duy nhất <br />
y 4<br />
Câu 2: (4,0 điểm)<br />
1) Ta có hợp số nhỏ nhất là 4 mà 2015 4 503 3 n 503<br />
<br />
+) Nếu n = 503 thì 2015 a1 a2 a503 có ít nhất một ai i 1, 2,,503 là số<br />
lẻ, giả sử là a1 a1 9 a1 a2 a503 4 502 9 2017 2015 (không thỏa<br />
mãn)<br />
+) Nếu n = 502, ta có: 2015 4 500 6 9 . Vậy n = 502<br />
2014<br />
2) Ta có: 2012 2013 20152014 20122013 1 2013 2 1<br />
Mà<br />
<br />
20122013 1 B 2012 1 B 2013 B 11<br />
<br />
2013 2 <br />
<br />
2014<br />
<br />
1 B 2013 22014 1 B(11) 22014 1<br />
<br />
2 2014 1 16 210201 1 16 B 11 1<br />
<br />
<br />
<br />
201<br />
<br />
1 16 B 11 1 1 B 11 15 B 11 4<br />
<br />
<br />
<br />
(Vì 210 1024 11 93 1 B 11 1 ).<br />
Vậy số dư khi chia 2012 2013 20152014 cho 11 là 4<br />
a 2 b2 a b <br />
3) Với a, b, x, y là các số dương ta chứng minh<br />
<br />
<br />
x<br />
y<br />
x y<br />
<br />
1 a<br />
<br />
y b 2 x x y xy a b <br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
a 2 xy a 2 y 2 b 2 x 2 b 2 xy a 2 xy b 2 xy 2abxy 0<br />
a 2 y 2 b2 x 2 2abxy 0<br />
a<br />
x<br />
<br />
2<br />
<br />
ay bx 0 (bất đẳng thức đúng). Dấu “=” xảy ra khi ay bx 0 <br />
<br />
b<br />
y<br />
<br />
2<br />
<br />
a2 b2 c2 a b c <br />
Áp dụng (1) ta chứng minh<br />
<br />
2 với a, b, c, x, y, z là các số<br />
x<br />
y<br />
z<br />
x yz<br />
dương.<br />
2<br />
2<br />
a2 b2 c2 a b c2 a b c <br />
a b c<br />
. Dấu “=” xảy ra khi <br />
Thật vậy<br />
<br />
<br />
x<br />
y<br />
z<br />
x y<br />
z<br />
x yz<br />
x y z<br />
2<br />
<br />
a2<br />
b2<br />
c2<br />
a b c a b c<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Áp dụng (2), ta có<br />
b<br />
c<br />
a a b b c c a 2a b c<br />
2<br />
1<br />
1<br />
1<br />
a<br />
b<br />
c<br />
a<br />
<br />
Lại có<br />
Do đó<br />
<br />
<br />
<br />
b<br />
<br />
c<br />
<br />
<br />
<br />
b c<br />
<br />
b<br />
<br />
c<br />
<br />
2<br />
<br />
a b<br />
<br />
a<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
c a<br />
<br />
2<br />
<br />
0 a b c ab bc ca 2<br />
<br />
2<br />
1 . Dấu “=” xảy ra khi<br />
2<br />
<br />
b<br />
c<br />
a<br />
1<br />
1<br />
a<br />
b<br />
c<br />
b<br />
c<br />
a<br />
a b bc c a<br />
<br />
2<br />
a bc<br />
a bc<br />
<br />
3<br />
<br />
ab bc ca 2<br />
<br />
<br />
Câu 3: (1,5 điểm)<br />
1<br />
<br />
<br />
<br />
1 <br />
Ta có CBM COM COD (góc nội tiếp và góc<br />
2<br />
<br />
ở tâm, OD là phân giác COM )<br />
<br />
Xét tứ giác BCDO, ta có: CBD COD (cmt), O và<br />
B nằm cùng một nửa mặt phẳng bờ CD O, B<br />
cùng thuộc một cung chứa góc dựng trên đoạn<br />
thẳng OB. Do đó tứ giác BCDO nội tiếp<br />
<br />
<br />
Lại có BOC 90 0 (vì CA CB OC AB )<br />
Vậy tứ giác BCDO nội tiếp đường tròn đường kính BC, mà BC cố định nên D thuộc<br />
đường tròn cố định đường kính BC (cung OC hình vẽ)<br />
Câu 4: (1,5 điểm)<br />
A<br />
<br />
Đặt AB = BC = CA = a<br />
M<br />
Qua P kẻ SL // AB (S AC, L BC), IK // BC (I <br />
AB, K AC), MN // AC (M AB, N BC). Rõ ràng<br />
F<br />
các tứ giác ABLS, BCKI, ACNM là các hình thang<br />
S<br />
cân và các tam giác PMI, PLN, PKS là các tam giác<br />
P E<br />
I<br />
đều có PF, PD, PE lần lượt là các đường cao<br />
K<br />
BL = AS, LD = ND, CK = BI, KE = SE, AM = NC,<br />
MF = IF<br />
B<br />
L D N C<br />
BL + LD + CK + KE + AM + MF = AS + ND + BI<br />
+ SE + NC + IF<br />
BD + CE + AF = AE + BF + CD<br />
Mà (BD + CE + AF) + (AE + BF + CD) = BC + AC + AB = 3a<br />
3<br />
BD+CE+AF= a (*)<br />
2<br />
a2 3 1<br />
a 3<br />
Lại có SABC =SBPC +SAPC +SAPB <br />
= a(PD+PE+PF) PD+PE+PF=<br />
**<br />
4<br />
2<br />
2<br />
BD+CE+AF 3a a 3<br />
= :<br />
= 3<br />
Từ (*) và (**) có<br />
PD+PE+PF 2 2<br />
<br />
Chương trình luyện thi lớp 10 chuyên<br />
năm 2017<br />
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai<br />
<br />
Môn: Toán học<br />
<br />
CHƯƠNG TRÌNH LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN NĂM 2017 TRÊN HỌC247<br />
- Chương trình luyện thi được xây dựng dành riêng cho học sinh giỏi, các em yêu thích toán và muốn thi<br />
vào lớp 10 các trường chuyên.<br />
- Nội dung được xây dựng bám sát với đề thi tuyển sinh lớp 10 các trường chuyên của cả nước trong<br />
những năm qua.<br />
- Đội ngũ giáo viên giảng dạy gồm các thầy nổi tiếng có nhiều năm kinh nghiệm trong việc ôn luyện học<br />
sinh giỏi.<br />
<br />
- Hệ thống bài giảng được biên soạn công phu, tỉ mỉ, phương pháp luyện thi khoa học, hợp lý mang lại kết<br />
quả tốt nhất.<br />
- Lớp học qua mạng, tương tác trực tiếp với giáo viên, huấn luyện viên.<br />
- Học phí tiết kiệm, lịch học linh hoạt, thoải mái lựa chọn.<br />
- Mỗi lớp từ 5 đến 10 em để được hỗ trợ kịp thời nhằm đảm bảo chất lượng khóa học ở mức cao nhất.<br />
- Đặc biệt, các em còn hỗ trợ học tập thông qua cộng đồng luyện thi vào lớp 10 chuyên của HỌC247.<br />
<br />
https://www.facebook.com/congdonglop10chuyen<br />
<br />
Website: www.hoc247.vn - Bộ phận tư vấn: 098 1821 807<br />
<br />
Trang | 1<br />
<br />