intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh THPT chuyên môn Địa Lý năm 2008 - Sở GD&ĐT Phú Yên

Chia sẻ: Tran Binh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

144
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi tuyển sinh THPT môn Địa Lý năm 2008 của Sở GD&ĐT Phú Yên sẽ giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức môn Địa Lý về đồng bằng sông Cửu Long, khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh THPT chuyên môn Địa Lý năm 2008 - Sở GD&ĐT Phú Yên

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TỈNH PHÚ YÊN NĂM HỌC 2008-2009 Môn thi : ĐỊA LÝ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) --------------------------- Câu 1: (1,5 điểm) Hãy chọn các cụm từ sau điền vào chỗ trống cho phù hợp: nuôi trồng hải sản; ven bờ; xa bờ; 1,9 triệu tấn/năm; cạn kiệt hải sản; 4 triệu tấn/năm. Đồng bằng sông Cửu Long: tổng trữ lượng hải sản khoảng …..(a)……, cho phép hằng năm khai thác khoảng …..(b)……, nhưng từ năm 2000 sản lượng đánh bắt đã vượt 2 triệu tấn/năm và chủ yếu là đánh bắt …..(c)……, khả năng …..(d)…. ven bờ là điều đang xảy ra. Vì vậy việc phát triển đánh bắt …..(e)……và …..(g)……là những yêu cầu bức thiết của ngành thủy, hải sản. Câu 2 : (1,5 điểm) Hãy sắp xếp các ý sau ( những đặc điểm chung của thiên nhiên Việt Nam) thành 2 vế: thuận lợi và khó khăn. a-Tính chất nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống b-Thuận lợi trước hết cho việc phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp nhiệt đới c-Sự phân hóa theo mùa đòi hỏi sản xuất nông, lâm nghiệp, đời sống phải bố trí phù hợp với mùa vụ. d-Các hoạt động sản xuất nông, lâm, giao thông vận tải …có thể tiến hành quanh năm. e-Sự xáo trộn do tính biến động của chế độ gió mùa và thiên tai ở các vùng của nước ta trong năm là 1 trở ngại. g-Tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu là nguyên nhân dẫn đến nhiều bệnh dịch và làm cho nhiều loại sản phẩm của nhiều ngành sản xuất dễ bị hư hỏng (do ẩm, mốc, oxy hóa…) Câu 3 : (5,0 điểm) Quan sát bảng số liệu dưới đây: Diện tích các loại cây trồng của nước ta (Đơn vị tính: Nghìn ha) Tổng diện tích Trong đó chia ra Năm các loại cây Cây lương thực Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác trồng 1990 9040 6476,9 1199,3 281,2 1082,6 2004 13148,5 8437,8 2411,4 746,8 1552,5 Nguồn: từ số liệu thống kê Nông – lâm – thủy sản Việt Nam 1990 – 2004 a-Hãy rút ra nhận xét về sự thay đổi diện tích các loại cây trồng trong thời kỳ 1990 – 2004 b-Cho biết loại cây trồng nào có tốc độ tăng diện tích nhanh nhất ? Câu 4 : (5,0 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây: Giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam (Đơn vị: Tỉ USD) Năm 1990 1995 2000 2004 Xuất khẩu 2,4 5,4 14,5 26,5 Nhập khẩu 2,7 8,1 15,6 32,0 a-Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hình xuất, nhập khẩu của nước ta trong thời kỳ 1990 – 2004. b-Qua biểu đồ, nhận xét về sự chuyển biến trong hoạt động ngoại thương của nước ta. Câu 5 : (7,0 điểm) Dựa vào Átlat Địa lý Việt Nam – các trang 13, 17, 21 và những kiến thức đã học, hãy: a-Nêu những thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trong việc phát triển kinh tế. b-Trình bày thế mạnh về khai thác khoáng sản và thủy điện của vùng. c-Nêu những khó khăn trong việc khai thác khoáng sản ở đây. ---------------HẾT--------------- Thí sinh được phép sử dụng Átlat Địa lý Việt Nam khi làm bài. Họ và tên thí sinh:……………………………………………..Số báo danh:……………………… Chữ ký giám thị 1:………..…………..………..Chữ ký giám thị 2:………………….…….............
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TỈNH PHÚ YÊN NĂM HỌC 2008-2009 ĐỀ DỰ BỊ Môn thi : ĐỊA LÝ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) --------------------------- Câu 1: (1,5 điểm) Hãy sắp xếp các ý sau thành những câu hoàn chỉnh: a-Đường lối đa phương hóa trong hoạt động kinh tế đối ngoại của nước ta thể hiện ở việc b-Hợp tác quốc tế và xuất khẩu lao động c-Đây là khu vực gần ta, đông dân có tốc độ phát triển kinh tế nhanh d-Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường châu Á – Thái Bình Dương e-Một lĩnh vực trong kinh tế đối ngoại đem lại ngoại tệ lớn, ổn định, tạo việc làm, nâng cao tay nghề cho nguồn lao động là g-Mở rộng thị trường từ khu vực truyền thống sang khu vực các nước đang phát triển và phát triển Câu 2: (2,0 điểm) Điền vào chỗ trống trong các câu sau: Đồng bằng sông Cửu Long có các thành phố như ….(a)…. , …..(b)….. , …..(c)…. , …(d)….. Đồng bằng sông Cửu Long giữ vai trò hàng đầu trong việc …..(e)….cũng như ….(g)….. của cả nước. Thời gian qua nông sản xuất khẩu của ta chỉ qua sơ chế, nên bị thua thiệt về ….(h)…., nếu như công nghiệp chế biến phát triển thì …(i)…. qua chế biến sẽ được bảo quản, lưu kho dài hơn và khả năng xuất khẩu lớn hơn, khả năng cạnh tranh cao hơn. Câu 3: (4,5 điểm) Cho bảng số liệu: Mật độ dân số của một số vùng năm 2004 (Người/km2) Vùng Đồøng bằng sông Trung du và Đồng bằng sông Tây Nguyên Hồng miền núi Bắc Cửu Long Bộ Mật độ 1204 107 430 86 a-Hãy nhận xét sự khác nhau về mật độ dân số giữa các vùng đồng bằng và các vùng miền núi nước ta. b-Giải thích vì sao đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao ? Câu 4: (6,0 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta (%) Khu vực Năm 1989 Năm 2003 Nông, lâm, ngư nghiệp 71,5 59,6 Công nghiệp và xây dựng 11,2 16,4 Dịch vụ 17,3 24,0 a-Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo khu vực kinh tế của nước ta trong hai năm 1989 và 2003. b-Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động và giải thích. Câu 5: (6,0 điểm) Dựa vào Aùtlat Địa lý Việt Nam trang Công nghiệp và kiến thức đã học, hãy: a-Kể tên 6 trung tâm công nghiệp với những ngành chức năng ở đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. b-Giải thích vì sao công nghiệp tập trung với mức độ cao ở vùng này? ---------------HẾT--------------- Thí sinh được phép sử dụng Átlat Địa lý Việt Nam khi làm bài. Họ và tên thí sinh:……………………………………………..Số báo danh:……………………… Chữ ký giám thị 1:………..…………..………..Chữ ký giám thị 2:………………….…….............
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TỈNH PHÚ YÊN NĂM HỌC 2008-2009 ĐỀ CHÍNH THƯC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ --------------------------- Câu 1: (1,5 điểm) Hãy chọn các cụm từ điền vào chỗ trống….. a-4 triệu tấn/năm b-1,9triệu tấn/năm c-ven bờ d-cạn kiệt hải sản e-xa bờ g-nuôi trồng hải sản Câu 2: (1,5 điểm) Thuận lợi : b, d Khó khăn : a, c, e, g Câu 3: (5,0 điểm) a-Nhận xét: Diện tích các loại cây trồng đều tăng, cụ thể: -Cây trồng tăng : 4108,5 nghìn ha ( 1,45 lần) -Cây lương thực tăng : 1960,9 nghìn ha ( 1,3 lần) -Cây công nghiệp tăng : 1212,1 nghìn ha ( 2,01 lần) -Cây ăn quả tăng : 465,6 nghìn ha ( 2,65 lần) -Cây khác tăng : 469,9 nghìn ha ( 1,4 lần) (Thí sinh xử lý số liệu % rồi nhận xét chỉ tính ½ số điểm) b-Tốc độ tăng? Cây ăn quả có tốc độ tăng diện tích nhanh nhất ( 2,65 lần), cây công nghiệp có tốc tăng nhanh thứ hai ( 2,01 lần ), cây lương thực có diện tích tăng chậm nhất (1,3 lần) Câu 4: (5,0 điểm) a-Vẽ biểu đồ: Yêu cầu: -Vẽ đủ các năm, mỗi năm vẽ 2 cột: 1 cột thể hiện giá trị xuất khẩu, 1 cột thể hiện giá trị nhập khẩu -Vẽ đúng các khoảng cách và chiều cao các cột -Ghi đủ : tên biểu đồ , đơn vị và số liệu của các cột, có chú giải (Nếu thí sinh vẽ cột chồng cũng cho điểm tương đương, nếu xử lý số liệu rồi vẽ 2 dạng biểu đồ cột nêu trên thì chỉ cho ½ số điểm) b-Nhận xét: -Tổng giá trị xuất khẩu liên tục tăng rất nhanh: năm 1990: 5,1 tỉ USD, năm 2004: 58,5 tỉ USD (từ năm 1990 đến năm 2004 tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gần 11,5 lần) -Giá trị xuất khẩu có tốc độ tăng chậm hơn giá trị nhập khẩu. Từ năm 1990 đến năm 2004 giá trị xuất khẩu tăng 11,04 lần, giá trị nhập khẩu tăng 11,85 lần. Câu 5: (7,0 điểm) a-Nêu những thế mạnh…. -Khai thác khoáng sản và thủy điện -Trồng cây công nghiệp dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới -Chăn nuôi đại gia súc -Kinh tế biển b-Thế mạnh về khai thác khoáng sản và thủy điện… -Các mỏ than đá tập trung chủ yếu ở Đông Bắc. Vùng than Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất và có chất lượng tốt nhất. Khai thác để đáp ứng nhu cầu và xuất khẩu. -Trong vùng tập trung nhiều mỏ kim loại đen, kim loại màu và quý hiếm: đồng , niken, vàng, apatit (Tây Bắc); sắt, thiếc, bô xít (Đông Bắc) -Thủy điện: trữ năng thủy điện trên các sông khá lớn (sông Hồng, sông Đà, sông Chảy, sông Lo, sông Gâm……). Có các nhà máy thủy điện như : Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà.. c-Khó khăn: -Đa số các mỏ nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp -Các mỏ thường nằm sâu nên việc khai thác đòi hỏi phải có phương tiện hiện đại và chi phí cao. --------------HẾT--------------
  4. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TỈNH PHÚ YÊN NĂM HỌC 2008-2009 ĐỀ DỰ BỊ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ --------------------------- Câu 1: (1,5 điểm) Hãy sắp xếp….. ag eb dc Câu 2: (2,0 điểm) Điền vào chỗ trống…. a-Cần Thơ b-Mỹ Tho c-Long Xuyên d-Cà Mau e-đảm bảo an toàn lương thực g-xuất khẩu lương thực, thực phẩm h-giá cả i-nông sản Câu 3: (4,5 điểm) a-Nhận xét: -Phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng và miền núi -Mật độ dân số các vùng đồng bằng cao (dẫn chứng) -Mật độ dân số các vùng miền núi thấp hơn (dẫn chứng) b-Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao do: -Điều kiện tự nhiên thuận lợi -Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời -Nghề trồng lúa nước đòi hỏi nhiều lao động -Mạng lưới các trung tâm công nghiệp và đô thị dày đặc Câu 4: (6,0 điểm) a-Vẽ biểu đồ: Năm 2003 > 1989 Ghi đủ: tên biểu đồ, tỉ lệ, năm, chú giải b-Nhận xét: -Giảm tỉ lệ lao động khu vực (1) nông, lâm, ngư nghiệp -Tăng tỉ lệ lao động khu vực (2,3) công nghiệp, xây dựng và dịch vụ (dẫn chứng) c-Giải thích: -Do chuyển dịch cơ cấu kinh tế -Nước ta đang tiến hành công nghiệp hóa. Câu 5: (6,0 điểm) a-Kể tên 6 trung tâm công nghiệp với những ngành chức năng… -Hà Nội: -Thái Nguyên: -Bắc Giang: -Phúc Yên : -Hòa Bình : -Việt Trì : b-Giải thích: -Có thuận lợi về vị trí và tài nguyên thiên nhiên -Có lợi thế về dân cư, lao động -Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật -Các nhân tố khác. -------------------HẾT------------------
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TỈNH PHÚ YÊN NĂM HỌC 2008-2009 Môn thi : ĐỊA LÝ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) --------------------------- Câu 1: (1,5 điểm) Hãy chọn các cụm từ sau điền vào chỗ trống cho phù hợp: nuôi trồng hải sản; ven bờ; xa bờ; 1,9 triệu tấn/năm; cạn kiệt hải sản; 4 triệu tấn/năm. Đồng bằng sông Cửu Long: tổng trữ lượng hải sản khoảng …..(a)……, cho phép hằng năm khai thác khoảng …..(b)……, nhưng từ năm 2000 sản lượng đánh bắt đã vượt 2 triệu tấn/năm và chủ yếu là đánh bắt …..(c)……, khả năng …..(d)…. ven bờ là điều đang xảy ra. Vì vậy việc phát triển đánh bắt …..(e)……và …..(g)……là những yêu cầu bức thiết của ngành thủy, hải sản. Câu 2 : (1,5 điểm) Hãy sắp xếp các ý sau ( những đặc điểm chung của thiên nhiên Việt Nam) thành 2 vế: thuận lợi và khó khăn. a-Tính chất nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống b-Thuận lợi trước hết cho việc phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp nhiệt đới c-Sự phân hóa theo mùa đòi hỏi sản xuất nông, lâm nghiệp, đời sống phải bố trí phù hợp với mùa vụ. d-Các hoạt động sản xuất nông, lâm, giao thông vận tải …có thể tiến hành quanh năm. e-Sự xáo trộn do tính biến động của chế độ gió mùa và thiên tai ở các vùng của nước ta trong năm là 1 trở ngại. g-Tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu là nguyên nhân dẫn đến nhiều bệnh dịch và làm cho nhiều loại sản phẩm của nhiều ngành sản xuất dễ bị hư hỏng (do ẩm, mốc, oxy hóa…) Câu 3 : (5,0 điểm) Quan sát bảng số liệu dưới đây: Diện tích các loại cây trồng của nước ta (Đơn vị tính: Nghìn ha) Tổng diện tích Trong đó chia ra Năm các loại cây Cây lương thực Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác trồng 1990 9040 6476,9 1199,3 281,2 1082,6 2004 13148,5 8437,8 2411,4 746,8 1552,5 Nguồn: từ số liệu thống kê Nông – lâm – thủy sản Việt Nam 1990 – 2004 a-Hãy rút ra nhận xét về sự thay đổi diện tích các loại cây trồng trong thời kỳ 1990 – 2004 b-Cho biết loại cây trồng nào có tốc độ tăng diện tích nhanh nhất ? Câu 4 : (5,0 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây: Giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam (Đơn vị: Tỉ USD) Năm 1990 1995 2000 2004 Xuất khẩu 2,4 5,4 14,5 26,5 Nhập khẩu 2,7 8,1 15,6 32,0 a-Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hình xuất, nhập khẩu của nước ta trong thời kỳ 1990 – 2004. b-Qua biểu đồ, nhận xét về sự chuyển biến trong hoạt động ngoại thương của nước ta. Câu 5 : (7,0 điểm) Dựa vào Átlat Địa lý Việt Nam – các trang 13, 17, 21 và những kiến thức đã học, hãy: a-Nêu những thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trong việc phát triển kinh tế. b-Trình bày thế mạnh về khai thác khoáng sản và thủy điện của vùng. c-Nêu những khó khăn trong việc khai thác khoáng sản ở đây. ---------------HẾT--------------- Thí sinh được phép sử dụng Átlat Địa lý Việt Nam khi làm bài. Họ và tên thí sinh:……………………………………………..Số báo danh:……………………… Chữ ký giám thị 1:………..…………..………..Chữ ký giám thị 2:………………….…….............
  6. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TỈNH PHÚ YÊN NĂM HỌC 2008-2009 ĐỀ DỰ BỊ Môn thi : ĐỊA LÝ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) --------------------------- Câu 1: (1,5 điểm) Hãy sắp xếp các ý sau thành những câu hoàn chỉnh: a-Đường lối đa phương hóa trong hoạt động kinh tế đối ngoại của nước ta thể hiện ở việc b-Hợp tác quốc tế và xuất khẩu lao động c-Đây là khu vực gần ta, đông dân có tốc độ phát triển kinh tế nhanh d-Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường châu Á – Thái Bình Dương e-Một lĩnh vực trong kinh tế đối ngoại đem lại ngoại tệ lớn, ổn định, tạo việc làm, nâng cao tay nghề cho nguồn lao động là g-Mở rộng thị trường từ khu vực truyền thống sang khu vực các nước đang phát triển và phát triển Câu 2: (2,0 điểm) Điền vào chỗ trống trong các câu sau: Đồng bằng sông Cửu Long có các thành phố như ….(a)…. , …..(b)….. , …..(c)…. , …(d)….. Đồng bằng sông Cửu Long giữ vai trò hàng đầu trong việc …..(e)….cũng như ….(g)….. của cả nước. Thời gian qua nông sản xuất khẩu của ta chỉ qua sơ chế, nên bị thua thiệt về ….(h)…., nếu như công nghiệp chế biến phát triển thì …(i)…. qua chế biến sẽ được bảo quản, lưu kho dài hơn và khả năng xuất khẩu lớn hơn, khả năng cạnh tranh cao hơn. Câu 3: (4,5 điểm) Cho bảng số liệu: Mật độ dân số của một số vùng năm 2004 (Người/km2) Vùng Đồøng bằng sông Trung du và Đồng bằng sông Tây Nguyên Hồng miền núi Bắc Cửu Long Bộ Mật độ 1204 107 430 86 a-Hãy nhận xét sự khác nhau về mật độ dân số giữa các vùng đồng bằng và các vùng miền núi nước ta. b-Giải thích vì sao đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao ? Câu 4: (6,0 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta (%) Khu vực Năm 1989 Năm 2003 Nông, lâm, ngư nghiệp 71,5 59,6 Công nghiệp và xây dựng 11,2 16,4 Dịch vụ 17,3 24,0 a-Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo khu vực kinh tế của nước ta trong hai năm 1989 và 2003. b-Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động và giải thích. Câu 5: (6,0 điểm) Dựa vào Aùtlat Địa lý Việt Nam trang Công nghiệp và kiến thức đã học, hãy: a-Kể tên 6 trung tâm công nghiệp với những ngành chức năng ở đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. b-Giải thích vì sao công nghiệp tập trung với mức độ cao ở vùng này? ---------------HẾT--------------- Thí sinh được phép sử dụng Átlat Địa lý Việt Nam khi làm bài. Họ và tên thí sinh:……………………………………………..Số báo danh:……………………… Chữ ký giám thị 1:………..…………..………..Chữ ký giám thị 2:………………….…….............
  7. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TỈNH PHÚ YÊN NĂM HỌC 2008-2009 ĐỀ CHÍNH THƯC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ --------------------------- Câu 1: (1,5 điểm) Hãy chọn các cụm từ điền vào chỗ trống….. a-4 triệu tấn/năm b-1,9triệu tấn/năm c-ven bờ d-cạn kiệt hải sản e-xa bờ g-nuôi trồng hải sản Câu 2: (1,5 điểm) Thuận lợi : b, d Khó khăn : a, c, e, g Câu 3: (5,0 điểm) a-Nhận xét: Diện tích các loại cây trồng đều tăng, cụ thể: -Cây trồng tăng : 4108,5 nghìn ha ( 1,45 lần) -Cây lương thực tăng : 1960,9 nghìn ha ( 1,3 lần) -Cây công nghiệp tăng : 1212,1 nghìn ha ( 2,01 lần) -Cây ăn quả tăng : 465,6 nghìn ha ( 2,65 lần) -Cây khác tăng : 469,9 nghìn ha ( 1,4 lần) (Thí sinh xử lý số liệu % rồi nhận xét chỉ tính ½ số điểm) b-Tốc độ tăng? Cây ăn quả có tốc độ tăng diện tích nhanh nhất ( 2,65 lần), cây công nghiệp có tốc tăng nhanh thứ hai ( 2,01 lần ), cây lương thực có diện tích tăng chậm nhất (1,3 lần) Câu 4: (5,0 điểm) a-Vẽ biểu đồ: Yêu cầu: -Vẽ đủ các năm, mỗi năm vẽ 2 cột: 1 cột thể hiện giá trị xuất khẩu, 1 cột thể hiện giá trị nhập khẩu -Vẽ đúng các khoảng cách và chiều cao các cột -Ghi đủ : tên biểu đồ , đơn vị và số liệu của các cột, có chú giải (Nếu thí sinh vẽ cột chồng cũng cho điểm tương đương, nếu xử lý số liệu rồi vẽ 2 dạng biểu đồ cột nêu trên thì chỉ cho ½ số điểm) b-Nhận xét: -Tổng giá trị xuất khẩu liên tục tăng rất nhanh: năm 1990: 5,1 tỉ USD, năm 2004: 58,5 tỉ USD (từ năm 1990 đến năm 2004 tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gần 11,5 lần) -Giá trị xuất khẩu có tốc độ tăng chậm hơn giá trị nhập khẩu. Từ năm 1990 đến năm 2004 giá trị xuất khẩu tăng 11,04 lần, giá trị nhập khẩu tăng 11,85 lần. Câu 5: (7,0 điểm) a-Nêu những thế mạnh…. -Khai thác khoáng sản và thủy điện -Trồng cây công nghiệp dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới -Chăn nuôi đại gia súc -Kinh tế biển b-Thế mạnh về khai thác khoáng sản và thủy điện… -Các mỏ than đá tập trung chủ yếu ở Đông Bắc. Vùng than Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất và có chất lượng tốt nhất. Khai thác để đáp ứng nhu cầu và xuất khẩu. -Trong vùng tập trung nhiều mỏ kim loại đen, kim loại màu và quý hiếm: đồng , niken, vàng, apatit (Tây Bắc); sắt, thiếc, bô xít (Đông Bắc) -Thủy điện: trữ năng thủy điện trên các sông khá lớn (sông Hồng, sông Đà, sông Chảy, sông Lo, sông Gâm……). Có các nhà máy thủy điện như : Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà.. c-Khó khăn: -Đa số các mỏ nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp -Các mỏ thường nằm sâu nên việc khai thác đòi hỏi phải có phương tiện hiện đại và chi phí cao. --------------HẾT--------------
  8. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TỈNH PHÚ YÊN NĂM HỌC 2008-2009 ĐỀ DỰ BỊ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ --------------------------- Câu 1: (1,5 điểm) Hãy sắp xếp….. ag eb dc Câu 2: (2,0 điểm) Điền vào chỗ trống…. a-Cần Thơ b-Mỹ Tho c-Long Xuyên d-Cà Mau e-đảm bảo an toàn lương thực g-xuất khẩu lương thực, thực phẩm h-giá cả i-nông sản Câu 3: (4,5 điểm) a-Nhận xét: -Phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng và miền núi -Mật độ dân số các vùng đồng bằng cao (dẫn chứng) -Mật độ dân số các vùng miền núi thấp hơn (dẫn chứng) b-Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao do: -Điều kiện tự nhiên thuận lợi -Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời -Nghề trồng lúa nước đòi hỏi nhiều lao động -Mạng lưới các trung tâm công nghiệp và đô thị dày đặc Câu 4: (6,0 điểm) a-Vẽ biểu đồ: Năm 2003 > 1989 Ghi đủ: tên biểu đồ, tỉ lệ, năm, chú giải b-Nhận xét: -Giảm tỉ lệ lao động khu vực (1) nông, lâm, ngư nghiệp -Tăng tỉ lệ lao động khu vực (2,3) công nghiệp, xây dựng và dịch vụ (dẫn chứng) c-Giải thích: -Do chuyển dịch cơ cấu kinh tế -Nước ta đang tiến hành công nghiệp hóa. Câu 5: (6,0 điểm) a-Kể tên 6 trung tâm công nghiệp với những ngành chức năng… -Hà Nội: -Thái Nguyên: -Bắc Giang: -Phúc Yên : -Hòa Bình : -Việt Trì : b-Giải thích: -Có thuận lợi về vị trí và tài nguyên thiên nhiên -Có lợi thế về dân cư, lao động -Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật -Các nhân tố khác. -------------------HẾT------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0