Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương
lượt xem 4
download
Hi vọng Đề thi môn Toán vào lớp 10 năm 2020 có đáp án tỉnh Hải Dương được chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HẢI DƯƠNG NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: Toán ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 01 trang Câu 1. (2,0 điểm) 1) Giải các phương trình sau: a) x − 1 =8 b) x ( 2 + x ) − 3 =0 2) Cho phương trình x 2 − 3 x + 1 =0 . Gọi x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình. 2 2 = x1 + x2 . Hãy tính giá trị biểu thức A Câu 2. (2,0 điểm) x 1 2 6 a) Rút gọn biểu thức: = A + : 1 − + , (với x > 0 ). x+3 x x +3 x x+3 x b) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M (−1;4) và song song với đường thẳng = y 2x −1 . Câu 3. (2,0 điểm) 1) Một đoàn xe nhận chở 480 tấn hàng. Khi sắp khởi hành, đoàn có thêm 3 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn 8 tấn so với dự định. Hỏi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc? Biết rằng các xe chở khối lượng hàng bằng nhau. (m + 1) x − y = 3 2) Cho hệ phương trình với tham số m: mx + y = m Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x0 ; y0 ) thỏa mãn x0 + y0 > 0 . Câu 4. (3,0 điểm) Cho ∆ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O; R ) . Gọi D, E, F là chân các đường cao lần lượt thuộc các cạnh BC, CA, AB và H là trực tâm của ∆ABC . Vẽ đường kính AK. a) Chứng minh tứ giác BHCK là hình bình hành; b) Trong trường hợp ∆ABC không cân, gọi M là trung điểm của BC. Hãy chứng minh FC là phân giác của DFE và bốn điểm M, D, F, E cùng nằm trên một đường tròn; c) Khi BC và đường tròn (O; R ) cố định, điểm A thay đổi trên đường tròn sao cho ∆ABC luôn nhọn, đặt BC = a . Tìm vị trí của điểm A để tổng P = DE + EF + DF lớn nhất và tìm giá trị lớn nhất đó theo a và R. Câu 5. (1,0 điểm) Cho ba số thực dương a, b, c thỏa mãn abc = 1 . 1 1 1 1 Chứng minh rằng: 2 2 + 2 2 + 2 2 ≤ . a + 2b + 3 b + 2c + 3 c + 2a + 3 2 ---------- Hết ---------- Họ và tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ............................. Giám thị coi thi số 1: ......................................... Giám thị coi thi số 2: ...................................
- HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BIỂU ĐIỂM DỰ KIẾN: Câu Phần Nội dung Điểm =x −1 8 = x 9 x −1 = 8 ⇔ ⇔ 1a) x − 1 =−8 x =−7 0.75 S {9; −7} Vậy tập nghiệm của phương trình là = x(2 + x) − 3 = 0 ⇔ x 2 + 2x − 3 = 0 1b Xét a = b + c = 1 + 2 – 3 = 0 0.50 Câu ⇒ Phương trình có 2 nghiệm: x1 = 1; x 2 = −3 . 1 (2,0đ) Phương trình x 2 − 3x + 1 = 0 2 Xét ∆ = (−3) − 4.1.1 = 5 > 0 ⇒ Phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1; x 2 2) 0.75 x + x 2 = 3 Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có: 1 x1 x 2 = 1 Ta có: A = x12 + x 22 = (x1 + x 2 ) 2 − 2x1x 2 = 32 − 2.1 = 7 x 1 2 6 A = + : 1 − + x+3 x x +3 x x+3 x x 1 x+3 x −2 x +3 +6 ( ) = + : x + 3 x + 3 x x +3 ( ) x +1 x + 3 x − 2 x − 6 + 6 = : a) x +3 x x +3 ( ) 1.00 x +1 x+ x Câu = : 2 x +3 x x +3( ) (2,0đ) x +1 x( x + 3) = ⋅ x +3 x( x + 1) =1 Vậy A = 1 với x > 0. Gọi (d) là đường thẳng cần tìm. Vì (d) song song với đường thẳng y = 2x – 1 nên (d): y = 2x + b ( b ≠ −1 ) b) Vì (d) đi qua điểm M(−1;4) nên: 1.00 2.(−1) + b = 4 ⇔ b = 6 (TM) Vậy (d): y = 2x + 6. Gọi số xe cần tìm là x (chiếc). ĐK: x ∈ N* . ⇒ Số xe tham gia chở hàng là x + 3 (chiếc) Câu 480 Dự định, mỗi xe chở (tấn hàng) 3 a) x 1.00 (2,0đ) 480 Thực tế, mỗi xe chở (tấn hàng). x+3 Theo đề bài ta có phương trình:
- 480 480 − = 8 x x+3 60 60 ⇔ − = 1 x x+3 ⇒ 60(x + 3 − x)= x(x + 3) ⇔ x 2 + 3x − 180 = 0 x = 12 (TM) ⇔ x = −15 (KTM) Vậy lúc đầu đoàn xe có 12 chiếc. (m + 1)x − y = 3 (2m + 1)x = m + 3 (1) ⇔ mx + y m = = mx + y m (2) Hệ có nghiệm duy nhất ⇔ Phương trình (1) có nghiệm duy nhất 1 ⇔ 2m + 1 ≠ 0 ⇔ m ≠ − 2 m+3 Khi đó: (1) ⇒ x = 2m + 1 m 2 + 3m m 2 − 2m Thay vào (2) được: +y= m⇔y= b) 2m + 1 2m + 1 1.00 2 2 m + 3 m − 2m m − m + 3 Xét x = +y + = 2m + 1 2m + 1 2m + 1 2 1 11 Mà m 2 − m + 3= m − + > 0 ∀m 2 4 1 Do đó: x + y > 0 ⇔ 2m + 1 > 0 ⇔ m > − 2 1 Kết hợp với điều kiện ⇒ m > − là giá trị cần tìm. 2
- A E F 1 H 2 O 0.25 1 1 B C D M K = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Ta có: ABK ⇒ AB ⊥ BK a) Lại có AB ⊥ CH (GT) 0.75 Câu ⇒ BK / /CH (1) 4 Chứng minh tương tự được CK / /BH (2) (3,0đ) Từ (1) và (2) ⇒ Tứ giác BHCK là hình bình hành. Tứ giác BCEF có: BEC = BFC = 90o (GT) ⇒ BCEF là tứ giác nội tiếp ⇒F 1 = 1 B (3) Tứ giác BFHD có: BFH + BDH = 90 + 90 = 180 o o o 0.50 ⇒ BFHD là tứ giác nội tiếp ⇒F 2 = 1 B (4) Từ (3) và (4) ⇒ F 1 =2 F ⇒ FC là tia phân giác của DFE b) Không mất tính tổng quát, giả sử AB < AC. ∆ BEC vuông tại E, có đường trung tuyến EM BC ⇒ ME = MB = MC = 2 ⇒ ∆ MBE cân tại M 1 = 1 (tính chất góc ngoài của tam giác cân) 0.50 ⇒M 2F = 2F Lại có DFE 1 ⇒M 1 = DFE ⇒ Tứ giác MDFE nội tiếp, hay bốn điểm M, D, F, E cùng nằm trên một đường tròn.
- y A 1 x E 3 F O H B C D M Qua A, vẽ tiếp tuyến xy của (O) Có BCEF là tứ giác nội tiếp ⇒ F 3 = ACB (= 180o − BFE) 1 ACB 1 Lại = có A = sđAB 2 ⇒A 1 = F 3 ⇒ xy / /FE ⇒ FE ⊥ OA 1 1 ⇒ SOAF + SOAE = OA.EF = R.EF 2 2 c) 1.00 1 1 Tương tự: SOBF=+ SOBD R.DF ; SOCD= + SOCE R.DE 2 2 Do đó: SABC = SOAF + SOAE + SOBF + SOBD + SOCD + SOCE 1 = R.(DE + EF + DF) 2 1 = R.P 2 Mặt khác: 1 1 1 1 2 a2 SABC = BC.AD ≤ a.AM ≤ a(OA + OM)= aR + R − 2 2 2 2 4 a2 a R + R2 − 4 ⇒P≤ R Dấu “=” xảy ra ⇔ A, O, M thẳng hàng ⇔ A là điểm chính giữa của cung lớn BC 2 a2 aR + R − 4 Vậy maxP = R ⇔ A là điểm chính giữa của cung lớn BC
- Với a, b, c > 0, áp dụng BĐT Cô-si ta có: a 2 + 2b 2 + 3 = (a 2 + b 2 ) + (b 2 + 1) + 2 ≥ 2ab + 2b + 2 = 2(ab + b + 1) 1 1 1 ⇒ 2 2 ≤ ⋅ a + 2b + 3 2 ab + b + 1 Dấu “=” xảy ra ⇔ a = b = 1 1 1 1 1 1 1 Tương tự: 2 2 ≤ ⋅ ; 2 2 ≤ ⋅ b + 2c + 3 2 bc + c + 1 c + 2a + 3 2 ca + a + 1 Do đó: 1 1 1 + 2 + 2 a + 2b + 3 b + 2c + 3 c + 2a 2 + 3 2 2 2 1 1 1 1 ≤ ⋅ + + 2 ab + b + 1 bc + c + 1 ca + a + 1 Câu Với abc = 1 thì: 5 1.00 1 1 1 (1,0đ) + + ab + b + 1 bc + c + 1 ca + a + 1 1 ab b = + + ab + b + 1 abbc + abc + ab abc + ab + b 1 ab b = + + ab + b + 1 b + 1 + ab 1 + ab + b 1 + ab + b = ab + b + 1 =1 Dấu “=” xảy ra ⇔ a = b = c = 1 1 1 1 1 Vậy 2 2 + 2 2 + 2 2 ≤ ; a + 2b + 3 b + 2c + 3 c + 2a + 3 2 dấu “=” xảy ra ⇔ a = b = c = 1 . Thầy Nguyễn Mạnh Tuấn Trường THCS Nguyễn Huệ – Cẩm Giàng – Hải Dương
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tuyển tập 21 đề thi vào lớp 10 môn Toán
32 p | 8530 | 2895
-
Tập giải đề thi vào lớp 10 môn toán - Đề số 1
5 p | 1187 | 199
-
Tập giải đề thi vào lớp 10 môn toán - Đề số 3
3 p | 770 | 153
-
Tập giải đề thi vào lớp 10 môn toán - Đề số 2
4 p | 813 | 143
-
Tập giải đề thi vào lớp 10 môn toán - Đề số 4
1 p | 664 | 111
-
Bộ 30 đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2020-2021 có đáp án
161 p | 5902 | 91
-
Tổng hợp đề thi vào lớp 10 môn Toán trường Chuyên Lê Quý Đôn (Bình Định) các năm
20 p | 1605 | 78
-
Tập giải đề thi vào lớp 10 môn toán - Đề số 10
1 p | 523 | 66
-
21 Đề thi vào lớp 10 môn Toán
32 p | 482 | 63
-
50 đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn (Có đáp án)
206 p | 4481 | 48
-
Tập giải đề thi vào lớp 10 môn toán - Đề số 5
1 p | 475 | 44
-
Tập giải đề thi vào lớp 10 môn toán - Đề số 6
1 p | 447 | 37
-
Tập giải đề thi vào lớp 10 môn toán - Đề số 7
1 p | 323 | 36
-
Tuyển tập 27 đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2014-2015 (Hệ chuyên, không chuyên)
29 p | 291 | 36
-
30 đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2019-2020 (có đáp án)
141 p | 619 | 32
-
Bộ đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020 có đáp án
173 p | 407 | 24
-
Tuyển tập đề thi vào lớp 10 môn Toán khối chuyên và không chuyên (Có đáp án chi tiết)
169 p | 335 | 11
-
Tuyển tập đề thi vào lớp 10 môn Toán chuyên và không chuyên
328 p | 206 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn