intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Địa lí 12 – Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của đồng bằng Sông Hồng

Chia sẻ: Thị Diễm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

224
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Địa lí 12 – Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của đồng bằng Sông Hồng 1. Các thế mạnh của vùng - Vị trí địa lí : + Giáp các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ + Diện tích 15 nghìn km2 (Chiếm 4,5% diện tích tự nhiên toàn quốc) + Bao gồm 10 tỉnh, thành phố: Vĩnh Yên, Bắc Ninh, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình. + Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, lại...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Địa lí 12 – Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của đồng bằng Sông Hồng

  1. Địa lí 12 – Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của đồng bằng Sông Hồng 1. Các thế mạnh của vùng - Vị trí địa lí : + Giáp các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ + Diện tích 15 nghìn km2 (Chiếm 4,5% diện tích tự nhiên toàn quốc) + Bao gồm 10 tỉnh, thành phố: Vĩnh Yên, Bắc Ninh, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình. + Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, lại gần với các vùng giàu tai nguyên thiên nhiên - Tự nhiên: + Diện tích đất nông nghiệp 51,2 % (trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ) + Tài nguyên nước phong phú (Nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng) + Đường bờ biển dài 400 km, giàu hải sản, muối. + Khoáng sản chính là cao lanh, sét, đá vôi, ngoài ra còn có than nâu, tiềm năng về khí đốt - Kinh tế xã hội : + Nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệp sản xuất. + Cơ sở hạ tầng thuộc loại tốt nhất so với các vùng trong cả nước. Mạng lưới giao thông phát triển mạnh và khản năng cung cấp điện nước đạm bảo + Cơ sở vật chất và kĩ thuật tương đối tốt. + Thị tường tiêu thụ rộng lớn + Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. + Là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống. + Mạng lưới đô thị tương đối phát triển và dày đặc. Đó đồng thời cũng là trung tâm kinh tế của vùng với quy mô khác nhau. 2. Các hạn chế của vùng - Số dân đông nhất cả nước và mật độ dân số cao - Chịu ảnh hưởng nhiều tai biến thiên nhiên (Bão, lũ lụt, hạn hãn) - Một số loại tài nguyên (đất, nước) bị xuống cấp, thiên tai, thiếu nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
  2. - Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm - Còn vấn đề cần giải quyết: Quỹ đất nông nghiệp bị thu hẹp, sức ép về việc làm,…. 3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính - Thực trạng: +Tỉ trọng giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp giảm nhanh, công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh. + Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực song còn chậm - Định hướng: + Xu hướng chung phải giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ tọng khu vực II và khu vực III trên cơ sở tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh gắn với việc giải quyết vấn đề xã hội và môi trường. + Định hướng chuyển dịch cơ cấu tinh tế theo nội bộ từng ngành.  Khu vực I: Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và khai thác thủy sản. Đối với ngành trồng trọt tăng tỉ trọng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.  Khu vực II: Hình thành các ngành phù hợp với thị trường như dệt may, da dày, chế biến thực phẩm.  Khu vực III: Phát triển tiềm năng du lịch
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0