Dịch tễ học trẻ em điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2019
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày khảo sát một số yếu tố dịch tễ trẻ em điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2019. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 46.798 trẻ em điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà tĩnh từ 01/2011 đến 04/2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dịch tễ học trẻ em điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2019
- vietnam medical journal n01 - MAY - 2021 trợ trường hợp hết hạn, gia hạn thẻ BHYT để Hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế và khám bệnh, đảm bảo cho quyền lợi bệnh nhân HIV/AIDS chữa bệnh bảo hiểm y tế liên quan đến HIV/AIDS. Bộ Y tế; 2018 [Ngày truy cập 16/2/2021]. Truy đang trong quá trình điều trị. cập tại: http:// vaac.gov.vn/ vanban_detail/ Detail/ Thong-tu-27-TT-BYT-ngay-26-10-2018-ve-Huong- TÀI LIỆU THAM KHẢO dan-thuc-hien-bao-hiem-y-te-va-kham-benh-chua- 1. Bộ Y tế. Quyết định 1112/QĐ-BYT 2019 benh-bao-hiem-y-te-lien-quan-den-HIV-AIDS Hướng dẫn thực hiện xét nghiệm tải lượng HIV. Bộ 4. Thủ tướng Chính phủ. Chiến lược Quốc gia Y tế; 2019 [Ngày truy cập 16/2/2021]. Truy cập chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030. Văn tại: https://luatvietnam.vn/y-te/quyet-dinh-1112- phòng Thủ tướng; 2020 [ngày truy cập qd-byt-2019-huong-dan-thuc-hien-xet-nghiem-tai- 19/2/2021]. Truy cập tại: http:// vaac.gov.vn/ luong-hiv-171584-d1.html vanban_detail/Detail/Chien-luoc-Quoc-gia-cham- 2. Thủ tướng Chính phủ. Quyết định 2188/QĐ-TTg dut-dich-benh-AIDS-vao-nam-2030 thanh toán thuốc kháng virút HIV mua sắm tập 5. Bộ Y tế. Công văn 21/AIDS-ĐT cung cấp xét trung cấp quốc gia 2016. Văn phòng Thủ tướng; nghiệm trong chẩn đoán và theo dõi điều trị HIV 2016 [Ngày truy cập: 16/2/2021]. Truy cập tại: qua BHYT. Cục phòng chống HIV/AIDS; 2018 https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bao- [ngày truy cập 20/2/2021]. Truy cập tại: hiem/Quyet-dinh-2188-QD-TTg-thanh-toan-thuoc- https://vnras.com/cong-van-21-aids-dt-cung-cap- khang-virut-HIV-mua-sam-tap-trung-cap-quoc-gia- xet-nghiem-trong-chan-doan-va-theo-doi-dieu-tri- 2016-329879.aspx hiv-qua-bhyt/ 3. Bộ Y tế. Thông tư 27/TT-BYT ngày 26/10/2018 về DỊCH TỄ HỌC TRẺ EM ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2011-2019 Hoàng Quang Trung*, Dương Văn Giáp*, Trương Huy Hưng*, Đặng Quang Minh*, Nguyễn Thị Liên*, Trần Thị Hương*, Nguyễn Đình Phi*, Cao Thế Vinh* và cộng sự TÓM TẮT nhập viện tại bệnh viện đa khoa Hà tĩnh tương tự tại một số tỉnh trong nước. 33 Mô hình bệnh tật của một quốc gia, một cộng Từ khóa: trẻ em, dịch tễ học đồng phản ánh tình hình sức khỏe, tình hình kinh tế xã hội của quốc gia hay cộng đồng đó. Nghiên cứu mô SUMMARY hình bệnh tật của một khoa, một bệnh viện có ý nghĩa thiết thực trong công tác tổ chức y tế, xây dựng kế EPIDERMIOLOGY OF CHILDREN TREATED hoạch chăm sóc sức khỏe, điều trị dự phòng phù hợp. AT THE HATINH GENERAL HOSPITAL Đồng thời giúp xây dựng kế hoạch huấn luyện, đào FROM 2011 TO 2019 tạo và nghiên cứu khoa học cho bệnh viện đó. Hà tĩnh Patterns of morbidity and mortality of a nation or a là tỉnh thuộc miền Trung Việt nam, tỷ lệ trẻ nhập viện population reflect health and economy status. điều trị nội trú còn cao. Mục tiêu: Khảo sát một số Investigation the disease’s pattern contributes to build yếu tố dịch tễ trẻ em điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa up the health system, to plan appropriate health care khoa tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2019. Đối tượng service, training, and health’s education. Hatinh is a nghiên cứu: Gồm 46.798 trẻ em điều trị nội trú tại Central province of Vietnam, where the prevalance of Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà tĩnh từ 01/2011 đến inpatient children is still high. Objectives: To assess 04/2019. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi the children’s epidemiological factors who was treated cứu, mô tả cắt ngang. Kết quả: Tổng số bệnh nhân at the Hatinh General hospital from 2011 to 2019. nhi vào viện điều trị nội trú chiếm13,65% so với bệnh Study subjects and methods: There was of 46.798 nhân toàn viện; bệnh nhân nhi tăng từ 2.877 bệnh children who were treated at the hospital from nhân (2011) lên 9.917 bệnh nhân (2018); trẻ nam là January, 2011 to April, 2019. This was a retrospective 61,25%. Trẻ ≤ 5 tuổi chiếm 73,86%. Trẻ sống ở nông study. Results: Children who were treated at the thôn chiếm 67,75%. Bệnh nhân nhập viện đều trong hospital accounting for 13,65% of total inpatients; năm, tháng giao mùa 3,4,5 và 8, 9, 10 nhập viện the number of inpatients was increased from 2.877 in nhiều hơn. Kết luận: Đặc điểm dịch tễ học trẻ em 2011 to 9.917 in 2018; in which male was 61,25%. Patients under 5 year old was 73,86%. The number of patients admitted to hospital was increased in *Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh weather changing periods such as March, April, May Chịu trách nhiệm chính: Dương Văn Giáp and August, September and October. Conclusion: Email: drgiap9@gmail.com The epidermiological features of children treated at Ngày nhận bài: 4.3.2021 the Hatinh General Hospital is similar other hospitals. Ngày phản biện khoa học: 26.4.2021 Keywords: children, epidermiology. Ngày duyệt bài: 7.5.2021 138
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 502 - th¸ng 5 - sè 1 - 2021 I. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiên cứu đề tài “Khảo sát một số yếu tố dịch Mô hình bệnh tật của một quốc gia, một cộng tễ trẻ em điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa đồng là phản ánh tình hình sức khỏe, tình hình tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2019”. kinh tế xã hội của quốc gia hay cộng đồng đó. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu mô hình bệnh tật của một khoa, một 2.1. Đối tượng: Trong giai đoạn 2011 đến bệnh viện có ý nghĩa thiết thực trong công tác tổ 4/2019, hồ sơ lưu trữ có 46.978 trẻ em điều trị chức y tế, xây dựng kế hoạch chăm sóc sức nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh được khỏe phù hợp, điều trị dự phòng, huấn luyện, đưa vào nghiên cứu. đào tạo và nghiên cứu khoa học cho từng địa 2.2. Phương pháp nghiên cứu phương, cơ sở [1]. Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả cắt ngang. Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà tĩnh là một trong Cỡ mẫu nghiên cứu: Cỡ mẫu thuận tiện, tất các bệnh viện đầu ngành của miền Trung Việt cả các hồ sơ đủ dữ liệu đều được thu thập để nam. Hằng năm, Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh đưa vào nghiên cứu. tiếp nhận trẻ em đến khám và điều trị nội trú Các bước tiến hành nghiên cứu. Thu thập chiếm khoảng 10-15 % tổng số điều trị tại bệnh số liệu theo mẫu bệnh án thống nhất. viện. Để giúp công tác chỉ đạo nghành, nghiên Xử lý số liệu theo phần mềm thống kê y học cứu khoa học, đào tạo và dự kiến nhân lực, vật SPSS 23.0 và excel 2010. lực Nhi khoa cho khoa Nhi, chúng tôi tiến hành III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 70000 Bệnh nhân nhi 57776 60000 59223 Bệnh nhân toàn viện 50000 39178 40000 33734 38731 40573 30000 27863 31374 20000 9785 16073 10000 9917 2877 3253 3591 3867 3945 7030 2713 0 2010 2012 2014 2016 2018 2020 Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân nhi và toàn viện theo năm. Nhận xét: Số lượng bệnh nhân vào điều trị tăng dần theo năm trong giai đoạn 2011 đến 2019. Tỷ lệ bệnh nhân nhi chiếm 13,65% so với bệnh nhân toàn viện. Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi Biểu đồ 3.2. Phân bố theo giới Nhận xét: Mọi lứa tuổi đều có bệnh nhân Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân nam vào viện nhập viện, trong đó bệnh nhân nhi vào viện điều điều trị nhiều hơn bệnh nhân nữ. trị nhiều nhất là 1 tháng đến 5 tuổi. 139
- vietnam medical journal n01 - MAY - 2021 14 11,59% 12 10 9,44% 8,56% 8,26% 7,93% 8,05% 7,69% 7,17% 8 8,50% 8,03% 6 7,31% 7,47% 4 2 0 Biểu đồ 3.4. Phân bố bệnh nhân theo tháng trong năm. Nhận xét: Bệnh nhi nhập viện tương đối đồng đều các tháng trong năm, tăng lên ở các tháng chuyển mùa (tháng 1, 2, 3 và 8, 9, 10) với p > 0,05. - Lứa tuổi nhập viện nhiều nhất là < 5 tuổi chiếm tỷ lệ 73,86%. - Bệnh nhân nhập viện đều trong năm, song những tháng giao mùa như tháng 3,4,5 và 8, 9, 10 vào viện nhiều hơn. - Trẻ em nông thôn nhập viện nhiều hơn trẻ em ở thành phố, với tỷ lệ 67,75%. Kết quả này tương tự nghiên cứu bệnh viện Đa khoa tỉnh Đắc Lắc (2010) với tỷ lệ trẻ em sống ở nông thôn nhập viện là 67,7%; thành thị 32,3%[5]. V. KẾT LUẬN Mô hình bệnh tật trẻ em nhập viện tại bệnh Biểu đồ 3.5. Phân bố bệnh nhân theo địa dư viên đa khoa Hà tĩnh tương tự các bệnh viện Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân vùng nông thôn khác tại Việt nam. Tuy nhiên tỷ lệ trẻ em điều trị vào viện điều trị nội trú cao hơn thành thị nội trú có xu hướng gia tăng theo thời gian. IV. BÀN LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Qua nghiên cứu, đánh giá hồ sơ bệnh nhân 1. Nguyễn Công Khanh và CS (2005), "Nghiên nhi giai đoạn 2011-4/2019 điều trị tại Bệnh viện cứu xây dựng hệ thống cấp cứu Nhi khoa tại Việt Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh. Chúng tôi có một số nhận Nam giai đoạn 2005 - 2015", Đề tài khoa học xét sau: cấpnhà nước, nghiệm thu 12/2005. - Tổng số bệnh nhân nhi vào viện điều trị giai 2. Lê Thanh Hải, Phạm Ngọc Toàn và CS đoạn này là 46.978 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ (2012), Mô hình bệnh tật tại khoa cấp cứu bệnh viện Nhi Trung Ương 2007 - 2011, Y học thực 13,65% so với bệnh nhân toàn viện; số lượng trẻ hành (854) - số 12/2012. nhập viện tăng dần theo năm, từ 2.877 bệnh 3. Trần Thị Minh Hương và CS, Mô hình bệnh tật nhân năm 2011 tăng lên 9.917 bệnh nhân vào và tử vong tại khoa nhi bệnh viện Trung Ương Huế năm 2018; trong đó trẻ nam chiếm tỷ lệ 61,25% 5 năm 2001-2005 trang 11 Kỷ yếu NCKH 2006 Hội gặp nhiều hơn trẻ nữ là 38,75%. Kết quả này nghị Nhi khoa miền trung. tương tự với kết quả nghiên cứu về mô hình 4. Trần Kim Hảo và CS, Mô hình tử vong tại khoa bệnh tật tại bệnh viện Nhi Trung ương giai nhi bệnh viện Trung Ương Huế trang 82. Kỷ yếu NCKH 2006 Hội nghị Nhi khoa miền trung. đoạn 2007-2011 với tỷ lệ nhập viện của trẻ nam 5. Trương Thị Thanh Nhân, Nguyễn Thị Tiến và là 61%, nữ 39% [2]; bệnh viện Trung ương Huế cộng sự, Tình hình bệnh tật và tử vong ở trẻ em (2005) với tỷ lệ trẻ nam nhập viện là 59,65% bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk (1995-1999). Kỷ [3,4]. yếu NCKH 2000 Hội nghị khoa học toàn quốc tháng 11 năm 2000. 140
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình dịch tễ học y học part 4
17 p | 165 | 44
-
Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh ho gà ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
10 p | 75 | 8
-
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và biến chứng của bệnh sởi tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2019
7 p | 24 | 7
-
Đặc điểm dịch tễ học - lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính nặng ở trẻ em dưới 5 tuổi
8 p | 62 | 6
-
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng bệnh ho gà ở trẻ em điều trị tại Bệnh viện Sản nhi Bắc Giang
6 p | 64 | 4
-
Xác định tỷ lệ nhiễm Adenovirus bằng kỹ thuật realtime PCR và một số đặc điểm dịch tễ ở trẻ em điều trị tại bệnh viện nhi Trung ương
7 p | 87 | 4
-
Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng, biến chứng và kết quả điều trị bệnh cúm ở trẻ em tại Bệnh viện Đại học Y khoa Vinh
5 p | 13 | 3
-
Đặc điểm bệnh sởi trẻ em điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
6 p | 53 | 3
-
Dịch tễ, lâm sàng và điều trị bỏng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 p | 6 | 3
-
Một số đặc điểm dịch tễ học Eczema ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Hà Nội, Hải Phòng và Tp. Hồ Chí Minh năm 2014
5 p | 39 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
6 p | 21 | 2
-
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và một số yếu tố liên quan tới độ nặng của viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em
4 p | 1 | 1
-
Đặc điểm dịch tễ học viêm mũi dị ứng ở trẻ em từ 6-14 tuổi, tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương, Viện Y học biển và Bệnh viện Nhi Trung ương
4 p | 6 | 1
-
Đuối nước ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
6 p | 80 | 1
-
Nghiên cứu so sánh bệnh mũi - xoang trẻ em điều trị nội trú tại khoa tai mũi họng Bệnh viện Trung ương Huế (Việt Nam) và Bệnh viện AUE (CHLB Đức)
8 p | 71 | 1
-
Dịch tễ học lâm sàng, cận lâm sàng bệnh cúm mùa ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Hải Dương
4 p | 1 | 0
-
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, điện não đồ và cộng hưởng từ sọ não của 86 trường hợp động kinh cơn lớn ở trẻ em tại Bệnh viện trẻ em Hải Phòng
4 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn