P H Ầ N 12<br />
ĐỦNG BAO G I Ờ DỐI TRẢ - K H Á M P H Ả BÍ<br />
MẬT TRONG L Ỏ I NÓI CỦA N G Ư Ờ I KHÁC<br />
<br />
ì. Làm thế nào đ ế biết ngưối ta đang nói dối mình<br />
Sẽ là m ộ t xã h ộ i lý tưởng nếu k h ô n g h ề tồn t ạ i sự<br />
105<br />
<br />
d ố i trá. Nhưng thực ra c h ú n g ta đang sống trong một<br />
thê giói đây sự gian giảo, dôi trá. v à bát kê bạn có<br />
muốn tham gia vào trò choi này hay k h ô n g thì đó là<br />
điều k h ô n g thê tránh k h ỏ i . v ấ n đ ề còn l ạ i ở đây là bạn<br />
có muốn chiến thắng trong trò này k h ô n g ?<br />
M ộ t k h i nhận ra rằng m ì n h đang bị nói d ố i , bạn có<br />
nên đương đ ầ u ngay lập tức v ớ i k ẻ nói dối? Thông<br />
thương là k h ô n g ? C á c h tiêp cận tót nhát là ghi lại<br />
những sự thật trong t â m trí và tiếp tục đ à m thoại, cố<br />
gắng gạn lọc ra càng nhiều thông tin chính xác càng<br />
tốt.<br />
M ộ t k h i bạn đ ư ơ n g đầu v ó i ai đ ó đang nói dối<br />
mình, k h ô n g khí của cuộc nói chuyện sẽ thay đ ổ i và<br />
việc thu thập thông tin trở nên k h ó khăn. Do đó, chố<br />
cho tới k h i bạn c ó đủ các bằng chứng minh muốn và<br />
r ồ i quyết định xem c ó đương đ ầ u v ớ i n g ư ố i đó không<br />
hoặc g i ữ l ạ i đ ể tìm ra cách sử dụng tốt nhất cho mình.<br />
Làm thê nào đê biêt răng mình<br />
<br />
đang bị nói dôi<br />
<br />
Ngôn ngữ cơ thể<br />
•<br />
<br />
N g ư ố i đ ó sẽ tiếp xúc bằng mắt v ớ i bạn rất ít<br />
<br />
hoặc tránh hẳn. M ộ t n g ư ố i đ a n g n ó i d ố i bạn sẽ làm mọi<br />
thử đ ể tránh nhìn v à o mắt bạn.<br />
•<br />
<br />
Những biêu đạt b ă n g c ơ thê sẽ rát hạn chê,<br />
<br />
c á n h tay và b à n tay c h u y ê n động ít. Những chuyên<br />
động của bàn tay và c á n h tay c ó v ẻ gượng gạo, máy<br />
106<br />
<br />
móc. B à n tay, cánh tay và chân sẽ khép vê phía c ơ thê,<br />
ngưối nói d ố i bạn sẽ chiếm dụng k h ô n g gian ít hơn<br />
bình thưống.<br />
•<br />
<br />
Tay của anh ta có thê đưa cao lên trước mặt<br />
<br />
hoặc cổ họng, đặc biệt là đưa lên trước miệng. Nhưng<br />
liên hệ v ớ i cơ t h ể của anh ta chỉ hạn chế trong những<br />
khu vực này. A n h ta cũng ít có khả năng chạm vào<br />
ngực mình trong khi bàn tay m ở ra. Ngoài ra, anh ta có<br />
khả năng đưa tay chạm vào m ũ i hoặc gãi sau tai.<br />
•<br />
<br />
N ế u anh ta cố ra vẻ hững h ố và thư giãn v ề câu<br />
<br />
trả lối của m ì n h thì có thể anh ta sẽ hoi nhún vai.<br />
Trạng thái ánh cảm: Kiên định và mâu<br />
•<br />
<br />
thuẫn<br />
<br />
Khoảng dừng giữa các cử chỉ và ngôn từ bị bỏ<br />
<br />
qua. Nếu biêu l ộ khuôn mặt có ngay sau tuyên bố bằng<br />
lối ("Giố đây tôi đang rất tức giận v ớ i anh"... dừng...<br />
rồi biểu l ộ cảm xúc tức giận) thì nó có vẻ giả d ố i .<br />
•<br />
<br />
Đ ầ u chuyển động theo kiêu m á y m ó c không<br />
<br />
liên quan gì đến cảm xúc đang nhấn mạnh theo một<br />
chuyển động có ý thức.<br />
•<br />
<br />
C ử chỉ k h ô n g ăn nhịp với lối nói, như là tỏ vẻ<br />
<br />
tư l ự khi nói "Tôi thích anh". Hai bàn tay siết chặt vào<br />
nhau và khi nói v ề sự thoải mái k h ô n g đồng bộ với<br />
nhau.<br />
•<br />
<br />
T h ố i đ i ể m và khoảng thối gian của những hành<br />
<br />
vi cảm x ú c k h ô n g thích họp. C ả m xúc tỏ ra ngắt<br />
107<br />
<br />
quãng, k é o dài h ơ n bình thưống và b i ế n m ấ t b ấ t thình<br />
linh.<br />
•<br />
<br />
K h i n g ư ố i đ ó g i ả đ ò những cảm x ú c nhất định<br />
<br />
n h ư hạnh p h ú c , ngạc nhiên, hoảng hốt... thì biểu hiện<br />
sẽ chỉ g i ớ i hạn ở khu vực miệng chứ k h ô n g lan tỏa ra<br />
cả k h u ô n mặt.<br />
Những<br />
<br />
tương tác liên cá<br />
<br />
nhân<br />
<br />
K h i c h ú n g ta bị buộc t ộ i nhầm, chỉ có n g ư ố i sai trái<br />
m ớ i g i ữ ở thế p h ò n g thủ, còn n g ư ố i vô t ộ i sẽ thưống ở<br />
thế t ấ n c ô n g<br />
•<br />
<br />
A n h ta sẽ m i ễ n cưỡng đ ố i diện v ớ i n g ư ố i buộc<br />
<br />
t ộ i m ì n h v à có t h ể quay đầu hoặc quay cả n g ư ố i đi chỗ<br />
khác.<br />
•<br />
<br />
N g ư ố i đ a n g nói d ố i sẽ có t h ể rũ n g ư ố i xuống.<br />
<br />
A n h ta ít k h i đứng thẳng n g ư ố i v ớ i 2 cánh tay duỗi<br />
thẳng ra.<br />
•<br />
<br />
Sẽ có h à n h động tránh k h ỏ i n g ư ố i buộc tội<br />
<br />
m ì n h , có t h ể hướng ra l ố i v ề .<br />
•<br />
<br />
Sẽ có rát ít hoặc k h ô n g c ó tiêp xúc thê chát<br />
<br />
trong lúc thuyết phục về sự v ô t ộ i của anh ta.<br />
•<br />
<br />
A n h ta sẽ k h ô n g chỉ n g ó n tay v à o nguôi mà<br />
<br />
anh ta đ a n g có thuyết phục.<br />
•<br />
<br />
A n h ta có thê đặt m ộ t vật n à o đ ó (gói, ly uông<br />
<br />
n ư ớ c . ) giữa anh ta và n g ư ố i đ a n g buộc t ộ i m ì n h đê tạo<br />
s<br />
ì<br />
ra chướng ngại vật, h à m ý "tôi k h ô n g m u ô n nói vê<br />
108<br />
<br />
chuyện này". Đ i ề u n à y chỉ ra sự lừa gạt hoặc ý định<br />
che đậy vụng t r ộ m .<br />
Điều được nói ra: Nội dung ngôn ngữ thực<br />
•<br />
<br />
sự<br />
<br />
A n h ta sẽ d ù n g từ ngữ của bạn đ ể giải thích cặn<br />
<br />
kẽ điều m ì n h đ ề xuất. K h i bị h ỏ i "Anh đang lừa tôi đ ấ y<br />
à?" kẻ lừa đảo sẽ trả lòi "không, tôi k h ô n g lừa anh."<br />
Ngoài ra, k h i một kẻ tình nghi cãi l ạ i "không phải tôi"<br />
thay vì "Đó k h ô n g phải là tôi" theo thống kê thì có tói<br />
60% là anh ta chân thành.<br />
•<br />
<br />
A n h ta có t h ể cản trở, tạo ra ấn tượng rằng<br />
<br />
mình đã quyết r ồ i . Đ â y thưống là một n ỗ lực đ ể hạn<br />
chế sự thách thức vị thế của anh ta. N ấ u ai đ ó nói thẳng<br />
rằng anh ta sẽ k h ô n g nhúc nhích thì chỉ có một ý nghĩa<br />
là: anh biết m ì n h sẽ đ u n g đưa. A n h ta cần nói cho bạn<br />
điều này đ ể bạn sẽ k h ô n g h ỏ i , b ở i anh biết rằng mình<br />
sẽ nhượng bộ, khuất phục. M ộ t ngươi tự tin sẽ d ù n g<br />
các cụm từ n h ư "Tôi x i n l ỗ i , đây là điều tốt nhất c h ú n g<br />
ta có t h ể làm."<br />
•<br />
<br />
A n h ta sẽ l à m hỏng câu trả l ố i của mình bằng<br />
<br />
cách nói ra lòng tin của mình về mục tiêu thay vì trả<br />
lối trực tiếp. M ộ t k ẻ nói doi đưa ra những bằng chứng<br />
đảm bảo trừu tượng v ề sự vô t ộ i của m ì n h trong trưống<br />
họp cụ thể. Ví dụ, k h i bị h ỏ i "Anh đã lừa tôi đ ấ y à?"<br />
thì anh ta sẽ đ á p "Bạn biết là tôi c h ó n g l ạ i những đ i ề u<br />
như v ậ y m à . Tôi nghĩ đây là việc đáng bị chỉ trích."<br />
109<br />
<br />