Điều tra mật độ và ảnh hưởng các mức gây hại của bọ nẹt (Thosea obliquistriga Hering.) đến năng suất dong riềng tại hưng yên và vùng phụ cận (2008-2009)
lượt xem 5
download
Trong gần đây, năm con sâu bướm (Thosea obliquistriga Hering) tấn công Canna (Canna edulis Ker) tại tỉnh Hưng Yên và của nó xung quanh tăng lên đáng kể. Nghiên cứu là tiến hành tại huyện Khoái Châu (Tỉnh Hưng Yên), Thanh Trì và Thạch Thất (Hà oi) trong năm 2008 và 2009. Cuộc khảo sát mật độ năng động của con sâu bướm cho thấy sự xuất hiện đầu tiên của côn trùng gây hại ở mức 120-130 ngày sau khi trồng dong giềng ở mật độ thấp (0,3-0,5 ấu trùng / lá) trong tháng 7 năm 2008 và 0,12-0,14 ấu trùng / lá tháng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Điều tra mật độ và ảnh hưởng các mức gây hại của bọ nẹt (Thosea obliquistriga Hering.) đến năng suất dong riềng tại hưng yên và vùng phụ cận (2008-2009)
- ĐI U TRA M T Đ VÀ NH HƯ NG CÁC M C GÂY H I C A B N T (Thosea obliquistriga Hering.) Đ N NĂNG SU T DONG RI NG T I HƯNG YÊN VÀ VÙNG PH C N (2008-2009) Tr nh Văn M , guy n Văn ĩnh, SUMMARY Density and damage of caterpillar (Thosea obliquistriga Hering) to productivity of canna grown at Hung Yen and its surrounding In recent, years caterpillar (Thosea obliquistriga Hering) attacking Canna (Canna edulis Ker) at Hungyen province and its surrounding increased remarkably. The study was conducted in Khoai Chau district (Hung Yen Provice), Thanh Tri and Thach That (Ha oi) in 2008 and 2009. The survey on density dynamic of the caterpillar showed that first appearance of the insect pest was at 120-130 days after planting of canna at low density (0.3-0.5 larva/leaf) in July 2008 and 0.12-0.14 larva/leaf in May 2009. Then its density was increased and reached highest density at 190-240 days after planting with 3.58-4.32 larva/leaf in September 2008 and 2.06 -3.84 larva/leaf in August larva/leaf). Afterward its density decreased and was 0.06 - 0.36 larva/leaf at harvesting time in October 2009. The insect density at stage of canna 3-6 leaves althought carterpillar damage 10-70% leaves but it can not result in significant redution in yield at the stage 7-8 leaves they damage 30-70% foliage and cause yield reduction from from 18,71-40 %. Keywords: Canna, caterpillar, density, damage gây h i trong th i gian dài (sâu non b n t I. §ÆT VÊN §Ò g m 6 tu i, th i gian pha sâu non t 33,81 B n t Loài Thosea obliquistriga n 39,96 ngày), m t cao t vài con n Hering. thu c B cánh v y Lepidoptera, H hàng ch c con trên cây, s c ăn c a sâu non Limacodidae, Gi ng Thosea là loài gây h i r t kh e. N u không phòng tr k p th i, ch y u trên dong ri ng. trong th i gian ng n t 5-7 ngày, toàn b T i Hưng Yên và Hà N i là các vùng tán lá dong ri ng b b n t gây h i n ng làm thâm canh s n xu t dong ri ng, b n t là gi m năng su t c , t l và ch t lư ng tinh d ch h i quan tr ng, gây h i trong th i kỳ b t cũng gi m. B n t có tuy n c r t dong ri ng sinh trư ng phát tri n tán lá và m nh do v y không nh ng gây h i trên
- dong ri ng mà còn gây khó khăn trong quá Ch tiêu theo dõi: T ng s cây b h i, trình chăm sóc và nh hư ng n s c kh e t ng s lá b h i (di n tích lá b h i), tương c a ngư i s n xu t. ng ánh giá c p h i trên lá b h i: Bi n pháp phòng tr b n t h i trên - Di n tích lá b h i: 50%: C p 9 năng su t qua các giai o n sinh trư ng Phương pháp nghiên c u nh hư ng phát tri n c a dong ri ng là h t s c c n các m c h i khác nhau c a b n t n năng thi t, nh m tìm hi u quy lu t phát sinh phát su t dong ri ng ư c th c hi n t i 3 giai tri n c a b n t trên ng ru ng, có bi n o n sinh trư ng c a dong ri ng: Giai o n pháp phòng ng a k p th i, tránh nh ng t n 3-4 lá; 5-6 lá và 7-8 lá/cây. Phương pháp th t do chúng gây nên. gây h i ch ng tương ng v i m i giai II. VËT LIÖU V PH¦¥NG PH¸P NGHI£N o n sinh trư ng th 10 sâu non tu i 3- CøU 4/cây, v i các m c h i tương ng m i giai o n như sau: 0% ( i ch ng); 10%; 20%; 1. V t li u nghiên c u 30%; 50% và 70%. Ch tiêu theo dõi là B n t h i trên dong ri ng (DR) t i hai năng su t dong ri ng tương ng v i các vùng s n xu t, v i ba a i m là Hưng Yên m c h i trên. (Khoái Châu) và Hà N i (Thanh Trì, Thanh Oai). III. K£T QU¶ V TH¶O LUËN 2. Phương pháp nghiên c u 1. Di n bi n m t b n t (Thosea obliquistriga Hering.) h i dong ri ng qua Phương pháp i u tra di n bi n s 02 năm 2008 và 2009. lư ng b n t và s gây h i c a chúng nh hư ng n năng su t dong ri ng ư c áp Năm 2008 và 2009 ã ti n hành i u tra d ng theo 10TCN 982 (B NN &PTNT, di n bi n s lư ng c a b n t h i trên dong 2006). ri ng (DR) t i hai vùng s n xu t, v i ba a nh kỳ i u tra 7-10 ngày/l n, i u tra i m là Hưng Yên (Khoái Châu) và Hà N i trên 5 i m chéo góc và 10 cây/ i m, i u (Thanh Trì, Thanh Oai), k t qu ư c trình tra lá th 3 ho c 4 k t trên xu ng. bày t i b ng 1. Kho ng cách gi a các i m i u tra 200- Năm 2008, t i hai a i m Hưng Yên 300 m (Khoái Châu) và Hà N i (Thanh Trì) ã
- i u tra di n bi n s lư ng b n t trên 02 M t b n t tăng d n qua các tháng 6, 7, gi ng Dong ri ng xanh và Dong ri ng . 8 và m t t m c cao nh t vào tháng 9 K t qu i u tra (B ng 1) cho th y t i (tương ng v i giai o n sau tr ng 190-210 hai a i m trên, th i gian t tháng 2 n ngày) t i Hưng Yên là 4,04 con/lá (CSH u tháng 6 không th y b n t xu t hi n. 66,4%) trên gi ng Dong ri ng xanh và 4,32 B n t b t u xu t và gây h i trên dong con/lá (CSH 65,11%) trên Dong ri ng , ri ng vào th i gian cu i tháng 6 u tháng 7 t i Hà N i m t là 3,58 con/lá (CSH (tương ng giai o n sinh trư ng 130 ngày 38,67%) trên gi ng Dong ri ng xanh và sau tr ng) v i m t 0,3 con/lá, ch s h i 4,08 con/lá (CSH 65,33%) trên gi ng Dong (CSH) 3,78% (Hưng Yên) và 0,22 - 0,5 ri ng . con/lá, ch s h i 2,67 - 16,89% (Hà N i). B ng 1. M t b n t (Thosea obliquistriga Hering.) h i dong ri ng t i Hưng Yên và Hà i (tr ng tháng 2, thu ho ch tháng 11/2008) T i Khoái Châu - Hưng Yên T i Thanh Trì - Hà N i TGST Gi ng DR xanh Gi ng DR đ Gi ng DR xanh Gi ng DR đ Tháng (Ngày) CSH CSH CSH M tđ M tđ M tđ M tđ CSH(%) (Con/lá) (%) (Con/lá) (%) (Con/lá) (%) (Con/lá) T2 -T6 120 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 130 0,00 0,00 0,30 3,78 0,22 2,67 0,50 16,89 Tháng 7 140 0,20 5,33 1,00 25,11 0,32 9,11 1,02 29,33 150 0,24 4,22 1,12 27,33 0,84 23,78 1,66 33,56 160 0,62 9,11 2,28 36,89 1,22 26,22 2,04 45,33 Tháng 8 170 0,94 13,78 3,08 54,89 1,66 34,00 3,28 61,11 180 2,34 50,89 3,36 62,44 2,68 50,00 3,42 66,00 190 3,80 64,67 3,84 66,22 3,52 59,11 4,08 65,33 Tháng 9 200 4,04 66,44 4,02 67,78 3,58 38,67 1,68 34,89 210 3,02 52,89 4,34 64,67 1,56 33,78 1,16 28,89 220 2,82 50,22 4,32 65,11 1,66 33,56 1,38 29,11 Tháng 10 230 2,06 45,33 2,06 45,33 1,20 30,67 0,88 24,89 240 1,98 38,67 2,04 35,33 0,96 19,11 0,74 14,00 CV% 16,9 20,5 24,4 19,3 M t b n t t m c cao nh t vào 11 n thu ho ch. T i Hưng Yên m t là tháng 9 sau ó gi m d n vào các tháng 10, 1,98 con/lá (CSH 38,67%) vào cu i tháng
- 10 trên gi ng Dong ri ng xanh và 2,04 14%) trên gi ng Dong ri ng (tương ng con/lá (CSH 35,33%) trên gi ng Dong v i giai o n sau tr ng 240 ngày). ri ng . T i Hà N i vào th i gian cu i Năm 2009, i u tra di n bi n m t tháng 10 u tháng 11, m t b n t gi m b n t h i trên gi ng Dong ri ng trên ch còn 0,96 con/lá (CSH 19,11%) trên ba a i m Khoái Châu (Hưng Yên), gi ng Dong ri ng xanh và 0,74 con/lá (CSH Thanh Trì và Thanh Oai (Hà N i). K t qu (t i b ng 2). B ng 2. M t b n t (Thosea obliquistriga Hering.) h i dong ri ng t i các a i m c a Hưng Yên và Hà i (tr ng tháng 1, thu ho ch tháng 12 năm 2009) Khoái Châu (Hưng Yên) Thanh Trì (Hà N i) Thanh Oai (Hà N i) TGST Tháng M tđ Ch s h i M tđ Ch s h i M tđ Ch s h i (ngày) (con/lá) (%) (con/lá) (%) (con/lá) (%) 130 0.14 3.33 0.14 4.00 0.12 5.78 Tháng 1- 5 140 0.20 5.33 0.16 2.67 0.32 18.89 150 0.24 4.22 0.14 2.22 0.10 6.22 160 0.26 6.89 0.14 2.44 0.14 6.89 Tháng 6 170 0.30 7.56 0.08 2.67 0.16 2.67 180 0.24 5.33 0.10 1.78 0.34 3.33 190 0.32 7.33 0.12 2.67 0.68 20.22 Tháng 7 210 0.54 17.78 0.18 4.44 0.86 24.89 220 0.98 27.11 0.20 4.89 2.06 45.33 230 1.62 34.44 2.06 38.44 2.42 50.89 Tháng 8 240 2.06 45.33 2.52 39.11 3.00 54.00 250 1.22 25.33 2.84 54.44 3.84 64.67 260 0.40 10.00 2.10 39.11 2.16 41.78 Tháng 9 270 0.22 3.56 0.86 14.00 1.08 23.56 280 0.06 5.56 0.50 11.78 0.40 10.00 290 0.10 4.22 0.40 10.00 0.62 16.89 Tháng 10 300 0.10 0.89 0.22 3.56 0.92 39.33 310 0.12 1.56 0.06 5.56 0.36 21.11 320 - - - - 0.14 11.11 Tháng 11 330 - - - - 0.16 3.33 CV% 31,0 53,5 33,6 Trên các i m i u tra, t tháng 1 n ngày sau tr ng (tháng 5) b n t xu t hi n tháng 4 khi cây t 2-4 lá/cây (sau tr ng m t th p và tăng d n qua các tháng 6 và 120 ngày), không phát hi n th y b n t tháng 7 t i Khoái Châu-Hưng Yên t 0,14 - (0,00 con/lá). Nhưng n giai o n 130 1,62 con/lá (CSH t 3,33-34,44%), t i
- Thanh Trì -Hà N i t 0,14-2,06 con/lá Sâu non b n t có c i m gây h i là (CSH t 4,00-38,44%) và t i Thanh Oai - tu i 1 ăn bi u bì lá, t i v trí b h i m t di p Hà N i t 0,12-3,00 con/lá (CSH t 5,78- l c t o nên l p màng tr ng, tu i 1 b n t 54,00%), m t cao nh t vào tháng 8 trong s ng t p trung thành , do v y l p màng năm, ng v i giai o n sinh trư ng 220 n tr ng r t c trưng. T tu i 2, sâu non b t 240 ngày sau tr ng (tương ng vào gi a u phân tán, không s ng thành , chúng di n cu i tháng 8) t i Khoái Châu -Hưng chuy n sang các lá ho c các cây bên c nh, Yên là 2,06 con/lá (CSH 45,33%), t i c i m gây h i là ăn khuy t lá. Tri u Thanh Trì-Hà N i là 2,84 con/lá (CSH ch ng gây h i r t gi ng s gây h i c a châu 54,44%) và t i Thanh Oai-Hà N i là 3,84 ch u. Tu i càng nhi u sâu non b n t l i con/lá (64,67%). Sau ó m t b n t gi m v t khuy t lá càng l n. d n t tháng 9 n tháng 11. t i u tra Sâu non b n t ăn su t ngày êm, s c cu i tháng 10 (giai o n sau tr ng 310 ăn l n nên v i ch m t 5-7 con/lá thì ngày) t i Khoái Châu-Hưng Yên m t di n tích lá b h i t t i 90-95%. 0,12 con/lá (CSH 1,56%), t i Thanh Trì-Hà V i 5 m c gây h i 10; 20; 30; 50 và N im t 0,06 con/lá (CSH 5,56%) và t i 70% di n tích lá k t qu cho th y khi dong Thanh Oai-Hà N i m t là 0,36 con/lá ri ng t 3-4 lá v i m c gây h i 10-70% s (CSH 21,11%). Giai o n sinh trư ng 320- gi m năng su t là không áng k , chênh 330 ngày sau tr ng (t u n gi a tháng l ch năng su t th p nh t m c h i 70% so 11) t i các a i m Khoái Châu-Hưng Yên v i i ch ng là 0,34 kg/khóm (gi m và Thanh Trì-Hà N i m t b n t r t 11,63%) (B ng 3). giai o n dong ri ng th p, h u như không b t g p, t i Thanh Oai- 5-6 lá n u m c gây h i t 10-30% di n tích Hà N i m t ch là 0,16 con/lá (CSH tán lá, năng su t gi m t 7,02-8,19% so v i 3,33%). i ch ng, nhưng khi di n tích tán lá b h i Như v y, qua hai năm i u tra di n 50-70%, năng su t gi m i áng k 14,62- bi n m t c a b n t h i trên dong ri ng 17,54% (0,42-0,50 kg/khóm). t i các a i m trên, t th i gian tr ng Giai o n dong ri ng 7-8 lá, khi tán lá (tháng 1 n u tháng 2) n giai o n sau b h i m c 10% năng su t dong ri ng tr ng 120 ngày (vào tháng 4 n u tháng không b gi m th m chí tăng 5,81% và m c 5) m t b n t r t th p, sau ó m t b gây h i 20% năng su t tương ương so v i n t tăng d n qua các tháng 5, 6 và tháng 7 i ch ng. Nhưng khi tán lá b h i các và m t cao nh t t tháng 8 n tháng 9 m c 30; 50 và 70%, năng su t gi m i rõ gi m d n t cu i tháng 9 sang các tháng 10 r t so v i i ch ng tương ng là 18,71; và 11 n thu ho ch. 28,39 và 40,0% (2,1 n 1,55 kg/khóm). 2. ánh giá nh hư ng s gây h i c a b n t n năng su t dong ri ng. B ng 3. nh hư ng các m c h i khác nhau c a b n t n năng su t dong ri ng Năng su t c dong ri ng các m c h i khác nhau (kg/khóm) CT M ch i M ch i M ch i M ch i M ch i M ch i (GĐST) Lsd0,05 CV% (0%) (10%) (20%) (30%) (50%) (70%)
- So So So So So NS NS v i NS v i NS v i NS v i NS v i (kg/kh) (kg/kh) ĐC (kg/kh) ĐC (kg/kh) ĐC (kg/kh) ĐC (kg/kh) ĐC ĐC (%) (%) (%) (%) (%) 3-4 2,87 2,82 1,74 2,80 2,33 2,78 2,91 2,68 6,40 2,53 11,63 0,35 7,0 lá/cây ±0,07 ±0,12 ±0,10 ±0,20 ±0,06 ±0,02 5-6 2,85 2,65 7,02 2,65 7,02 2,62 8,19 2,43 14,62 2,35 17,54 0,16 3,4 lá/cây ±0,09 ±0,05 ±0,06 ±0,03 ±0,03 ±0,03 7-8 2,58 2,73 - 5,81 2,58 0,00 2,10 18,71 1,85 28,39 1,55 40,00 0,33 8,2 lá/cây ±0,25 ±0,04 ±0,04 ±0,05 ±0,08 ±0,03 TB 2,77 2,73 1,20 2,68 3,21 2,50 9,64 2,32 16,06 2,14 22,49 ±0,09 ±0,05 ±0,05 ±0,12 ±0,13 ±0,15
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam IV. KÕT LUËN V §Ò NGHÞ 1. K t lu n B n t Thosea obliquistriga Hering thư ng xu t hi n vào cu i tháng 4 sang u tháng 5 (chưa n 1 con/lá) v i m t tăng d n t cao nh t t cu i tháng 8 n u tháng 10 (4,04 con/lá năm 2008 t i Khoai Châu-Hưng Yên), (3,84 con/lá năm 2009 t i Thanh Oai -Hà N i) và là giai o n phát tri n c c a dong ri ng, tương ng v i giai o n phát tri n 7-8 lá. Giai o n 3-6 lá tác h i c a b n t không l n, do dong ri ng có th i gian khôi ph c l i b lá. Giai o n dong ri ng 5-6 lá khi b h i t l 50-70% di n tích tán lá, năng su t gi m áng k (17,54%). Giai o n 7-8 lá v i m c gây h i t 30-70% di n tích lá, gây thi t h i năng su t khá n ng (18,71-40,0%) gi m so v i i ch ng. 2. ngh phòng tr b n t h i dong ri ng t hi u qu cao, c n ti n hành phòng tr chúng vào th i gian t u tháng 8 n u tháng 9 khi i u tra phát hi n b n t trên ng ru ng. ó là th i i m ti m Nn b n t có th bùng phát thành d ch t tháng 8 n tháng 11 trong năm. TÀI LI U THAM KH O 1. B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, 2006. Phương pháp i u tra phát hi n sinh v t h i (Tiêu chu n ngành 10 TC 982). 2. Trương Văn H , Enrique Chujoy 1993. i u tra nghiên c u ngu n gen và c tính sinh v t h c cây Dong ri ng Vi t Nam 1993. Báo cáo khoa h c 1993-Trung tâm nghiên c u cây có c 1993. 3. Growing Canna Home Canna pest and diseases (top) 2007-2008 cooltropical plant.com. 4. Pulmass. 1985.195. Cannaceae. And Mass,P.J.M and H.Mass.1988.223. cannaceae. gư i ph n bi n PGS. TS. Nguy n Văn Vi t 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế và thi công mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động
187 p | 169 | 45
-
Điều tra hiện trạng môi trường đất nông nghiệp khu vực ngoại thành Hà Nội xác định các yếu tố môi trường đất chính ảnh hưởng đến an toàn sản phẩm nông nghiệp sản xuất tại địa bàn, đề xuất giải pháp khắc phục
56 p | 136 | 35
-
Báo cáo " Vấn đề rác thải, nước thải ra sông Hồng và khả năng ảnh hưởng đến nước dưới đất khu vực Hà Nội "
11 p | 159 | 20
-
Tiểu luận: Điều tra tình hình phát sinh, phát triển và mức độ gây hại của bệnh héo rũ trên cây cà chua, khoai tây vụ Đông Xuân 2001 2002 vùng Đông Anh - Hà Nội
43 p | 97 | 18
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP "ẢNH HƯỞNG CỦA DIPTEREX LÊN CÁC CHỈ TIÊU SINH HÓA CỦA CÁ TRA GIỐNG (Pangasianodon hypophthalmus) NUÔI TRONG ĐIỀU KIỆN THÍ NGHIỆM"
41 p | 127 | 16
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP: " ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP THUẦN HÓA LÊN ĐIỀU HÒA ION CỦA CÁ TRA (Pangasianodon hypophthalmus)"
59 p | 74 | 14
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu giải pháp điều khiển bám quỹ đạo tàu thủy có ràng buộc tín hiệu và bất định hàm ở đầu vào
27 p | 45 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu tái cơ cấu sử dụng đất tại thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
108 p | 14 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm vật rơi rụng ở rừng phòng hộ hồ thủy điện Hòa Bình
98 p | 13 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: Nghiên cứu phân bố nhiệt độ trong kết cấu mặt đường mềm có lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng cho khu vực Quảng Nam – Đà Nẵng
29 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn