Dài hạn<br />
Rối loạn tiểu cầu thận<br />
<br />
Tạo vón cục hoặc khuếch tán dày đặc<br />
<br />
Rối loạn mạch võng mạc<br />
<br />
Chảy máu, thiếu máu cục bộ, hình thành mạch mới<br />
<br />
Rối loạn thần kinh<br />
<br />
Gây khuyết tật hệ thống thần kinh trung ương và ngoại vi<br />
<br />
Rối loạn mao mạch<br />
<br />
Màng tế bào dày thêm và vận chuyển vi mô không bình thường<br />
<br />
Rối loạn động mạch<br />
<br />
Tăng vữa xơ động mạch, tác động tới động mạch vành,<br />
mạch não, mạch ngoại vi<br />
<br />
Sự biến hoá thành phần lipoprotein không bình thường, là nguyên nhân chính<br />
dẫn đến xơ vữa động mạch và gây nhiều biến chứng trong bệnh đái tháo đường với<br />
lượng lipoprotein có tỷ trọng thấp (LDL) thay đổi không bình thường, giảm lượng<br />
lipoprotein có tỷ trọng cao (HDL) và tăng lượng triglycerid huyết thanh, sẽ tăng xơ<br />
vữa động mạch trong đái tháo đường.<br />
3.<br />
<br />
Khẩu phẩn ăn phòng và điều trị bệnh<br />
<br />
Năm 1994 Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ có tổng hỢp một sô" khuyến cáo cho<br />
người mắc bệnh đái tháo đường trong chủ động phòng và điều trị bệnh:<br />
1. Luôn giữ ổn định nồng độ glucose trong máu.<br />
2. Giữ thành phần lipid huyết tương ổn định.<br />
3. Giảm các biến chứng đặc hiệu của đái tháo đường.<br />
4. Làm chậm sự phát triển của xơ vữa động mạch.<br />
5. Cung cấp và đảm bảo sự lựa chọn hỢp lý các chất dinh dưỡng phù hỢp.<br />
6. Giữ và đạt đưỢc mức cân trọng lượng cơ thể hỢp lý.<br />
<br />
7. Đảm bảo nhiệt lượng khẩu phần kịp thòi theo nhu cầu.<br />
8. Bổ sung thêm khi có nhu cầu đặc biệt (thời kỳ có mang).<br />
9. Chú ý tới yêu cầu điều trị (bệnh về thận)<br />
Bổ sung thành phần dinh dưõng cho người bệnh đái tháo đường<br />
<br />
L<br />
<br />
288<br />
<br />
Glucid % nhiệt lượng<br />
<br />
50-60%<br />
<br />
Protein % nhiệt lượng<br />
<br />
10-15%<br />
<br />
Lipid (tổng số) %<br />
<br />
< 30%<br />
<br />
Acid béo no<br />
<br />
< 10%<br />
<br />
Acid béo chưa no 1 nối đôi<br />
<br />
10-15%<br />
<br />
Acid béo chưa no đa nốỉ đôi<br />
<br />
< 10%<br />
<br />
Cholesterol mg/ngày<br />
<br />
< 200<br />
<br />
Dài hạn<br />
Rối loạn tiểu cầu thận<br />
<br />
Tạo vón cục hoặc khuếch tán dày đặc<br />
<br />
Rối loạn mạch võng mạc<br />
<br />
Chảy máu, thiếu máu cục bộ, hình thành mạch mới<br />
<br />
Rối loạn thần kinh<br />
<br />
Gây khuyết tật hệ thống thần kinh trung ương và ngoại vi<br />
<br />
Rối loạn mao mạch<br />
<br />
Màng tế bào dày thêm và vận chuyển vi mô không bình thường<br />
<br />
Rối loạn động mạch<br />
<br />
Tăng vữa xơ động mạch, tác động tới động mạch vành,<br />
mạch não, mạch ngoại vi<br />
<br />
Sự biến hoá thành phần lipoprotein không bình thường, là nguyên nhân chính<br />
dẫn đến xơ vữa động mạch và gây nhiều biến chứng trong bệnh đái tháo đường với<br />
lượng lipoprotein có tỷ trọng thấp (LDL) thay đổi không bình thường, giảm lượng<br />
lipoprotein có tỷ trọng cao (HDL) và tăng lượng triglycerid huyết thanh, sẽ tăng xơ<br />
vữa động mạch trong đái tháo đường.<br />
3.<br />
<br />
Khẩu phẩn ăn phòng và điểu trị bệnh<br />
<br />
Năm 1994 Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ có tổng hỢp một số khuyến cáo cho<br />
người mắc bệnh đái tháo đường trong chủ động phòng và điều trị bệnh:<br />
1. Luôn giữ ổn định nồng độ glucose trong máu.<br />
2. Giữ thành phần lipid huyết tương ổn định.<br />
3. Giảm các biến chứng đặc hiệu của đái tháo đường.<br />
4. Làm chậm sự phát triển của xơ vữa động mạch.<br />
5. Cung cấp và đảm bảo sự lựa chọn hỢp lý các chất dinh dưõng phù hỢp.<br />
6. Giữ và đạt đưỢc mức cân trọng lượng cơ thể hỢp lý.<br />
<br />
7. Đảm bảo nhiệt lượng khẩu phần kịp thời theo nhu cầu.<br />
8. Bổ sung thêm khi có nhu cầu đặc biệt (thời kỳ có mang).<br />
9. Chú ý tới yêu cầu điều trị (bệnh về thận)<br />
10. BỔ sung thành phần dinh dưõng cho người bệnh đái tháo đường<br />
<br />
288<br />
<br />
— Glucid % nhiệt lượng<br />
<br />
50-60%<br />
<br />
— Protein % nhiệt lượng<br />
<br />
10-15%<br />
<br />
— Lipid (tổng số) %<br />
<br />
< 30%<br />
<br />
— Acid béo no<br />
<br />
< 10%<br />
<br />
— Acid béo chưa no 1 nối đôi<br />
<br />
10-15%<br />
<br />
-<br />
<br />
Acid béo chưa no đa nối đôi<br />
<br />
< 10%<br />
<br />
-<br />
<br />
Cholesterol mg/ngày<br />
<br />
< 200<br />
<br />
— Xd tiêu hóa g/ngày<br />
<br />
35 (15-25 g/1000 Kcal)<br />
<br />
— Na mg/ngày<br />
<br />
< 1000 mg/1000 Kcal<br />
<br />
— RưỢu<br />
<br />
1 chén nhỏ/ngày<br />
<br />
— Bổ sung vitamin và khoáng chất<br />
<br />
Đa sinh tô", khoáng, vi lượng trong đó<br />
có các chất oxy hóa/ngày<br />
<br />
-N ếu suy thận có thể giảm bốt lượng protein khẩu phần, nhưng không dưới 0,8<br />
g/kg TLCT. Cần chú ý đảm bảo đủ lượng châ"t xơ nhằm:<br />
1. Tiêu hoá và hấp thu chậm các chất dinh dưỡng<br />
2. Giảm glucose huyết tương sau bữa ăn<br />
3. Tăng hoạt tính của insulin trên tế bào, mô<br />
4. Tăng thành phần tiếp nhận insulin<br />
5. Kích thích sử dụng glucose<br />
6. Làm giảm lượng glucose trong gan<br />
7. Giảm sự bài tiết nội tiết tô" glucagon<br />
8. Giảm cholesterol huyết thanh<br />
9. Giảm nhanh triglycerid huyết thanh sau bữa ăn<br />
10. Giảm sự tổng hỢp cholesterol gan<br />
11. Tăng cảm giác no giữa các bữa ăn, và có thể không thuận lợi do tăng lượng<br />
khí trong ruột non gây căng thẳng bụng, hoặc dạ dày và tác động ảnh hưởng tối<br />
dược động học của một sô" thuốc điều trị bệnh.<br />
<br />
Chấtngotđượcchiathành2loai:<br />
<br />
а. Chất ngọt dinh dưỡng (cung cấp nhiệt lượng) bao gồm đường ửuctose có<br />
trọng' quả và đưòng có gô"c polyol (sorbitol, mannitol hoặc xylitol) thường sản sinh<br />
lượng glucose huyết thâ"p so với đường kính sucrose hoặc tinh bột ngũ cốc. Nếu<br />
dùng nhiều đường polyol còn có tác dụng nhuận tràng.<br />
б. Chất ngọt không dinh dưỡng (không cung cấp nhiệt lượng) bao gồm saccharin,<br />
aspartam, acesulíam K đã được khá nhiều nưốc và FDA Hoa Kỳ cho phép sử dụng<br />
trong thực phẩm. Mỗi loại có độ ngọt, dư vỊ, ưu điểm và nhược điểm riêng.<br />
— Saccharin: thuộc loại được phát minh đầu tiên, là dẫn xuâ"t của chê" phẩm<br />
dầu lửa với nhược điểm có thể gây ung thư bàng quang khi dùng với lượng<br />
cao. Không dùng cho người có mang, và trẻ em.<br />
— Acesulfam K: tổng hỢp dẫn xuất của acid axeto acid được dùng nhiều trong<br />
một sô" thực phẩm.<br />
— Aspartam là hỢp chất chứa hai acid amin: acid aspartic và phenylalanin có<br />
trong protein của rất nhiều loại thực phẩm. Không sử dụng cho người đang<br />
bị phenylkêtô-niệu và thực phẩm chê biến sử dụng nhiệt độ cao.<br />
<br />
289<br />
<br />
Ba chất ngọt nhân tạo trên được ghi vào Điều lệ VSTP từ năm 1995 tại nước ta<br />
do đã đưỢc thử nghiệm và sử dụng tại nhiều nước. Riêng aspartam đã đưỢc trên 90<br />
nưốc cho phép sử dụng, chứng tỏ độ an toàn cao và không làm tăng đường huyết<br />
Tại nước ta năm 1995 - 1996 GS Trần Đức Thọ, Phan Thị Kim và c s Viện Lão<br />
khoa, Viện Dinh dưỡng phối hỢp khảo sát tác dụng và hiệu quả của aspartame<br />
trong điều trị đái tháo đường týp II ở người lớn tuổi và nhận thấy: các bệnh nhân<br />
đều chấp nhận sử dụng aspartam, do có vị ngọt giông như đường kính và không<br />
làm tăng nồng độ glucose huyết (4). Mặt khác aspartam đã đưỢc phối hỢp thuận lợi<br />
với một sô' loại thuốc làm giảm lượng đường huyết vối bệnh nhân đái tháo đường.<br />
- Rượu, cồn: mặc dù rượu được cơ thể tiêu hóa hâp thu trực tiếp vào dạ dày, tá<br />
tràng và ruột tràng, không cần phải có tác động của insulin, nhưng đốì với người<br />
bệnh đái tháo đường, không khuyến cáo sử dụng rưỢu các loại. Nếu không thể bỏ<br />
đưỢc rượu nên uống hạn chế 1-2 chén nhỏ, khoảng 30ml rưỢu rhum, vodka, wishky<br />
vối nam và 1/2-1 cốc với nữ hoặc lOOml rượu vang hay 300ml bia/ngày.<br />
4. Quan tâm tới một sô đối tượng bệnh nhân<br />
4.1. Trẻ em<br />
<br />
Cần phải lưu ý các bậc cha mẹ quan tâm đến bệnh đái tháo đường có thể xuâ't<br />
hiện đối với trẻ, để có kế hoạch theo dõi sức khỏe, bệnh tật và khẩu phần ăn, cần<br />
phát hiện sớm các dấu hiệu xác định đã mắc bệnh đái tháo đường như khát nước,<br />
ăn nhiều và đa niệu sẽ dẫn đến tăng và thiếu đường huyết, nhiễm acid... Đối với trẻ<br />
bị đái tháo đường phụ thuộc vào insulin, cần chú ý theo dõi quản lý lượng thực<br />
phẩm ăn vào trong đó có glucid và lipid, chia đều ba bữa ăn chính từ 20 - 25% nhiệt<br />
lượng khẩu phần (tổng cộng 65%) và ba bữa phụ trong ngày 35%.<br />
4.2. Nguời lớn tuổi<br />
<br />
Với người lớn, nhiều tuổi khi đái tháo đường đã phát triển thành mạn tính<br />
thường chiếm tối 10% ở tuổi 60, khoảng 20% ở tuổi 80 và có nguy cơ gây tử vong cao<br />
ở lứa tuổi 65 là 1,5 so với độ tuổi của người không bị đái tháo đường.<br />
Nguyên nhân gây rối loạn dung nạp glucose và phát sinh biến chứng đối với<br />
người nhiều tuổi bị đái tháo đường, thường là do hoạt động thể lực bị giảm,<br />
À n ít lượng ngũ cốc, ăn quá nhiều lipid và đựờng, nên đã tăng lớp mõ dưới da và<br />
giảm lượng thịt không có mỡ trong cơ thể. c ầ n khuyến cáo đối với người nhiều tuổi<br />
ăn lượng chất béo vừa phải, khoảng 20 - 30% nhiệt lượng khẩu phần, hạn chế sử<br />
dụng acid béo no và cholesterol, tăng cường hoạt động thể lực hỢp lý và thay đổi tập<br />
quán sốhg.<br />
4.3. Nguời m ang thai b ị đái tháo đường<br />
<br />
Người mang thai do thay đổi tập quán ăn và giảm hoạt động thể lực, nên dễ bị<br />
tác động bởi các yếu tô' tâm lý làm giảm hoạt tính của insulin và sản xuất nội tiết tô'<br />
trong cơ thể, sẽ dẫn đến sự thay đổi cung cấp insulin cho nhu cầu chuyển hóa<br />
đường.<br />
<br />
290<br />
<br />
Thường có khoảng từ 2-4% phụ nữ trong thòi gian mang thai, không có đủ<br />
lượng dự trữ insulin ở tuyến tuỵ. Do đó cần theo dõi quản lý tôt khẩu phần ăn của<br />
người có mang, kiểm tra đường huyết và điều hoặc chỉnh mức hoạt động thể lực.<br />
4.4. B ệnh v é thận<br />
<br />
Bệnh về thận là biến chứng của bệnh đái tháo đường thường chiếm 30-50% týp<br />
I và trên 20% týp II. Đái tháo đường biến chứng thận (diabetic nephropathy) sẽ dẫn<br />
đến protein-niệu, cao huyết áp và phát triển thành bệnh suy thận. Những khảo sát<br />
thử nghiệm gần đây đã xác định sử dụng protein từ đậu tương thay protein động<br />
vật, đã giảm biến chứng thận của bệnh đái tháo đường.<br />
4.5. Tăng lip id hu yết<br />
<br />
Phần lớn những người bị đái tháo đường thường có thành phần lipoprotein<br />
trong máu chuyển hóa không bình thường (VLDL, LDL và HDL). Tăng lượng<br />
triglycerid trong máu va giá trị HDL-cholesterol thấp là triệu chứng chung nhất<br />
của người bệnh đái tháo đường so với người không mắc bệnh.<br />
Để giảm nguy cơ bệnh tim mạch và xơ vữa động mạch, cần theo dõi chặt chẽ<br />
một sô" chỉ tiêu về thành phần lipid trong máu: triglycerid < 150 mg/dl (< 1,7<br />
mmol/L)<br />
Tổng cholesterol < 100 mg/dl (< 2,6 mmol/L) - HDL cholesterol đối với nam > 45<br />
mg/dl (> 1,2 mmol/L) - HDL cholesterol đôi với nữ > 55 mg/dl (> 1,4 mmol/L).<br />
5. Kết luận<br />
Mục tiêu chủ yếu của dinh dưỡng trong phòng điều trị bệnh đái tháo đường, béo<br />
trệ, là hướng dẫn cho cộng đồng và người bệnh chủ động theo dõi duy trì đưỢc nồng<br />
độ glucose đường huyết trong cơ thể, luôn ở mức bình thường để phòng và tránh các<br />
biến chứng có thể xảy ra râ"t nhanh và bất ngờ, như xơ vữa động mạch, cao huyết<br />
áp, tăng tiết insulin và tăng thành phần lipid trong máu. Hạn chế năng lượng khẩu<br />
phần để giữ cân nặng ở mức hỢp lý, giảm lượng Natri để phòng biến chứng cao<br />
huyết áp và phối hỢp sử dụng ở mức vừa đủ và cân đối lượng lipid, glucid trong<br />
khẩu phần để phòng tăng lipid huyết đã được coi là biện pháp có hiệu quả trong<br />
dinh dưỡng phòng và điều trị đái tháo đường.<br />
Mặc khác trong phòng và điều trị bệnh, không có khái niệm danh từ "thực đơn<br />
phòng và điểu trị lý tưởng, cô" định" mà tuỳ thuộc vào thực trạng của người bệnh,<br />
tuổi, sức khoẻ và tiền sử v.v... để chủ động cân đốì các thành phần dinh dưỡng một<br />
cách hỢp lý, đảm bảo sự chuyển hóa châ"t và phát triển bình thường trong cơ thể, đề<br />
phòng các biến chứng.<br />
<br />
Cần chủ động theo dõi duy trì cân nặng và chỉ sô" khối lượng cơ thể BMI ở mức<br />
cho phép từ 20 - 25 và chú ý đề phòng béo trệ, đặc biệt ở các đốì tượng trẻ em, bàmẹ<br />
sắp và đang mang thai.<br />
<br />
291<br />
<br />