intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế trạm dẫn động băng tải - ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội

Chia sẻ: _Đào Hà _Chi | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:35

108
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của đồ án nghiên cứu chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền; thiết kế bộ truyền bánh răng; thiết kế trục; tính toán ổ lăn; bôi trơn – che kín ổ; thiết kế vỏ hộp giảm tốc; bôi trơn hộp giảm tốc. Mời các bạn cùng tham khảo đồ án để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế trạm dẫn động băng tải - ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội

  1. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY THIẾT KẾ MÔN HỌC CHI TIẾT MÁY Đề số : V –Phương án 1 THIẾT KẾ TRẠM DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI Lời nói đầu     Tính toán thiết kế  hệ  dẫn động cơ  khí là nội dung không thể  thiếu trong chương   trình đào tạo kỹ sư cơ khí đặc biệt là đối với các kỹ sư nghành chế tạo máy . Thiết kế  môn học chi tiết máy là môn học giúp cho sinh viên có thể hệ thống lại các kiến thức  của các môn học như  : Chi tiết máy , Sức bền vật liệu , Nguyên lý máy , Vẽ  kỹ  thuật… Đồng thời giúp sinh viên làm quen dần với công việc thiết kế  và làm đồ  án   chuẩn bị cho việc thiết kế đồ án tốt nghiệp sau này. Nhiệm vụ thiết kế được giao là : THIẾT KẾ TRẠM DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI Do lần đầu tiên làm quen  thiết kế với khối lượng kiến thức  tổng hợp còn có những   mảng kiến thức chưa nắm vững cho nên dù đã cố gắng tham khảo các tài liệu và các  bài giảng của các môn có liên quan song bài làm của em còn có những thiếu sót . Em   rất mong được sự giúp đỡ chỉ bảo của các thầy cô trong bộ môn để  em củng cố kiến  thức và có thể hiểu sâu hơn , nắm vững hơn về những kiến thức đã học … Cuối cùng em xin trân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn hướng dẫn & chỉ  bảo cho em hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.       Một lần nữa em xin trân thành cảm ơn !!! Trang 1  
  2. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY Các số liệu phục vụ cho công việc thiết kế : Sơ đồ hướng dẫn Chế độ làm việc : mỗi ngày làm việc 2 ca , mỗi ca 8 giờ . Mỗi năm làm việc 300  ngày, tải trọng va đập nhẹ Phương án 1 Thứ nguyên Lực vòng trên băng tải P  110 KG Vận tốc băng tải  1,2 m/s Đường kính trong 400 mm Chiều rộng băng tải B  400 mm Thời hạn phục vụ  5 Năm Tỷ số M1/ M 0,5 Sai số vận tốc cho phép  5 % 2
  3. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY Phần I  CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN 1 ) Chọn động cơ : Chọn động cơ điện để dẫn động máy móc hoặc thiết bị công nghệ là giai đoạn  đầu tiên trong quá trình tính toán thiết kế máy . Trong rất nhiều trường hợp dung hộp  giảm tốc và động cơ biệt lập ,việc chọn đúng loại động cơ ảnh hưởng rất nhiều đến  việc lựa chọn và thiết kế hộp giảm tốc cũng như các bộ truyền ngoài hộp . Muốn  chọn đúng loại động cơ cần hiểu rõ đặc tính và phạm vi sử dụng của từng loại đồng  thời cần chú ý đến các yêu cầu làm việc cụ thể của các thiết bị cần được dẫn động → Để chọn động cơ ta tiến hành theo các bước sau : ­ Tính công suất cần thiết của động cơ ­ Xác định sơ bộ số vòng quay đồng bộ của động cơ ­ Dựa vào công suất và số vòng quay đồng bộ kết hợp với các yêu cầu về quá tải ,  mômen mở máy và phương pháp lắp đặt động cơ để chọn kích thước động cơ  phù hợp với yêu cầu thiết kế a ) Xác định công suất động cơ : Do động cơ làm việc ở chế độ dài hạn với phụ tải thay đổi nên ta chọn công  suất của động cơ sao cho trong thời gian làm việc động cơ lúc chạy quá tải , lúc chạy  non tải một cách thích hợp để nhiệt độ động cơ đạt giá trị ổn định . Như vậy ta coi  động cơ làm việc với phụ tải đẳng trị không đổi . Bằng phương pháp  mômen đẳng trị  ta xác định công suất của động cơ. Ta có : Mđt =  =        Mđt = 0,863 . M     ; Trong đó M là mômen của hệ thống truyền động     Với M =  =  = 227,5 (Nm)  Mđt = 0,863. M = 0,863 . 227,5 = 196,33(Nm)   Công suất đẳng trị : Pđt =   (KW) Với nt – vận tốc của băng tải   =  =  = 54,60 (v/ph)  Công suất đẳng trị : Pđt =   = 1,122 (KW) Hiệu suất truyền động : =br×ổ×khớp nối Với :  br – hiệu suất cặp bánh răng Trang 3  
  4. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY  ổ ­ Hiệu suất 1 cặp ổ lăn khớp nối ­  Hiệu suất nối trục di động Tra bảng 2­3 “ trị số các hiệu suất” (sách TTTKHDD cơ khí trang 19) ta có : Hiệu suất truyền động là :  = 0,974×0,9954×0,99 = 0,859 Công suất trên trục động cơ là: Pct =  = 1,306 (KW) Cần phải chọn động cơ điện có công suất lớn hơn hoặc bằng công suất cần thiết trên  trục động cơ b) Xác định sơ bộ số vòng quay đồng bộ của động cơ nsb Số vòng quay sơ bộ của động cơ:  nsb = nlv . ut Trong đó: nlv ­ Số vòng quay của trục máy công tác trong 1 phút                  ut – tỷ số truyền toàn bộ của hệ thống dẫn động  Số vòng quay của trục máy công tác (tang quay) trong 1 phút :   nlv =  =  = 54,60 (v/ph) Tỷ số truyền toàn bộ của hệ thống dẫn động : đối với bộ truyền bánh răng trụ hai cấp  ta chọn ut  = 24  Số vòng quay sơ bộ của động cơ : nsb = 54,60. 24= 1310,4 (v/ph) c) Chọn động cơ :  Qua việc tính toán các thông số  trên ta dựa vào bảng 2P sách “Thiết kế  chi tiết máy”  trang 322 để chọn động cơ kiểu A02(A02 2) 31­4 có các thông số kỹ thuật sau: Công suất : Pđc = 2,2 KW Vận tốc : nđc = 1430 v/ph  = 1,8  ;   = 2,2   ;   = 1,2  2. Phân phối tỷ số truyền :  Việc phân phối tỷ số truyền cho các cấp bộ truyền trong hộp giảm tốc có ảnh hưởng  rất lớn tới kích thước và khối lượng của hộp giảm tốc . Tỷ số truyền chung : uh =  =  = 26  Mà uh = u1.u2 Với u1 – tỷ số truyền bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng cấp nhanh        u2 – tỷ số truyền bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng cấp chậm Để tạo điều kiện bôi trơn các bộ truyền bánh răng trong hộp giảm tốc đồng trục bằng  phương pháp ngâm dầu ta chọn  u1 =  u2    u1 =  u2 =  =  = 5,1 3. Xác định công suất ,  mômen và số vòng quay trên các trục : 4
  5. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY Trục động cơ I : Pđc = 2,2 KW ;                             nđc = 1430 v/ph ;                             Tđc =   =  = 14692,31 Nmm Trục II :  PII =  =  . 0,97 .0,995 = 1,062 KW                nII =  =  = 280,39 v/ph               TII =  =    = 36103,28 Nmm Trục III :  PIII =  =  . 0,97 .0,995 = 2,05 KW                nIII =  =  = 54,98 v/ph               TIII =  =    = 356084,03 Nmm Ta có bảng hệ thống các số liệu tính được :                  Trục Thứ  Động  II III Thông  nguyên cơ I Số Tỷ   số                 5,1                          5,1 truyền u  Công  KW 2,2 1 2,05 suất P ,06 Số   vòng  v/ph 1430 280,39 54,98 quay n Mômen  Nmm 14692,3 36103,2 356084 xoắn T 1 8 ,03 Phần II THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG I. .Chọn vật liệu chế tạo bánh răng : Vì hộp giảm tốc có công suất nhỏ bộ truyền chịu tải trọng va đập nhẹ và không có  yêu cầu gì đặc biệt nên ta chọn vật liệu chế tạo hai cấp bánh răng như sau : Bánh lớn : Thép 45 tôi cải thiện                  đạt độ rắn HB192….. 240  chọn HB2 = 230                 giới hạn bền :    σb2 = 750 MPa   ;                 giới hạn chảy : σch2 =450 MPa Trang 5  
  6. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY Bánh nhỏ : Thép 45 tôi cải thiện                  đạt độ rắn HB241….. 285 ta chọn HB1 = 245                 giới hạn bền :    σb1 = 850 MPa   ;                 giới hạn chảy : σch1 =580 Mpa II. . Xác định ứng suất cho phép :  Theo bảng 6­2 ‘trị số của σ0Hlim  và σ0Flim ’ sách TKHDDCK trang 94 Với thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 180…. 350 ta có :                σ0Hlim = 2HB + 70   ; SH = 1,1              σ0Flim = 1,8HB     ; SF = 1,75 khi đó : σ0Hlim1  = 2HB1 + 70 = 2.245 + 70 = 560 MPa               σ0Flim1 = 1,8HB1 = 1,8 . 245  = 441  MPa        σ0Hlim2  = 2HB2 + 70 = 2.230 + 70 = 530 MPa        σ0Flim2 = 1,8HB2 = 1,8 . 230  = 414  MPa Theo công thức 6­5: NHO  =30 do đó       NHO1  =30 . 2452,4  = 1,63.107      NHO2  =30 . 2302,4  = 1,40 .107 Theo công thức (6­7 )        NHE = 60c = 60c.nII/u../       NHE2 = 60.2.4.300.2.8.(280,39/5,1).(13.0,5+ 0,73.0,5) = 8,51.107 > NH02           NHE1 = 8,51.107.5,1= 43,40 .107 > NH01 Do đó lấy KHL1 = 1 là hệ số tuổi thọ , xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ và chế  độ tải trong của bộ truyền Như vậy theo 6­1a sơ bộ xác định được : [σH] = σ0Hlim. KHL/SH        [σH]1 = 560.1/1,1 = 509,09      MPa       [σH]2 = 530.1/1,1 = 481,82    MPa Với cấp nhanh sử dụng răng nghiêng do đó theo 6­12 : [ H] = ([ H]1 + [ H]2)/2 =  = 495,46     MPa  [ H]  NFO   Do đó :KLF2 =1 (Đối với tất cả các loại thép:  NFO  =4.106 ) NFE1 = u. NFE2 = 5,1 . 7,08.107 = 36,11 .107 > NFO     do đó lấy   KLF1 =1 6
  7. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY Theo 6.2a: [ F] =  . KFC .KFL / SF  Với : ­ ứng suất giới hạn mỏi tương ứng với chu kỳ cơ sở           KFC  ­ hệ số xét đến ảnh hưởng của đặt tải . với bộ truyền quay 1 chiều  KFC  =1  ta được :        [ F]1 = 441.1.1/1,75 = 252,57       MPa       [ F]2 = 414. 1.1/1,75 = 236,57    MPa Ứng suất quá tải cho phép : Theo (6­13) và (6­14)     [ H]max  = 2,8.  ch2 = 2,8.450  = 1260 MPa    [ F1]max = 0,8.  ch1 = 0,8 . 580 = 464  MPa    [ F2]max = 0,8.  ch2 = 0,8 . 450 = 360  MPa III. THIẾT KẾ  BỘ  TRUYỀN CẤP CHẬM  :(bộ  truyền bánh  răng trụ răng thẳng) 1. Xác định sơ bộ khoảng cách trục: theo 6­15a : aw2 =Ka.(u2 + 1)   trong đó :   Ka – hệ  số  phụ  thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và dạng răng .  Tra  bảng 6­5 sách TKHDDCK trang 96 ta có Ka = 49,5   (MPa1/3) ? ba = bw/aw tra bảng 6­6 ta chọn  ba = 0,3 Theo công thức(6­16)ta có:? bd = 0,53 ? ba(u2+1) = 0,53.0,3.(5,1+1) = 0,9699 KHβ – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trong trên chiều rộng vành răng khi   tính về tiếp xúc .Với ? bd = 0,9699  kết hợp tra bảng 6­7 sách TKHDCK trang 98 ta  chọn KHβ =1,05 ứng với sơ đồ 6 T2 :  mômen xoắn trên trục chủ động (trục II) [ H] : ứng suất tiếp xúc cho phép Thay số vào ta có: aw2 = 49,5.(5,1+1)  = 138,95  (mm) Lấy aw2 = 143 mm 2. Xác định các thông số ăn khớp :  Xác định mô đun : theo công thức (6­17)    m = (0,01    0,02)aw = (0,010,02) 143 = 1,43  2,86 Trang 7  
  8. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY dựa theo tiêu chuẩn trị số của mô đun (bảng 6­8) ta chọn mô đun pháp tuyến mn  = 2 Xác định số răng , góc nghiêng   và số dịch chỉnh x : Do bộ truyền cấp chậm là bộ truyền bánh răng trụ nên   = 00  Số răng bánh nhỏ : z1 =   =  = 23,61 Lấy z1 = 23 răng  số răng bánh lớn theo công thức (6­20) ta có :  z2 = u2. z1 = 5,1. 23 = 117,3 lấy z2 = 117 Ta tiến hành tính lại khoảng cách trục : theo (6­21) ta có  aw =   =  = 140 mm như  vậy với bánh răng thẳng có z1 = 23 theo bảng (6­9) chọn hệ số dịch chỉnh   bánh răng : bánh lớn : x2  = 0  ; bánh nhỏ : x1 = 0 3. Kiểm nghiệm bánh răng về sức bền tiếp xúc của răng :  Theo (6­33) ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên bề mặt làm việc của răng : σH = ZM .ZH . Zε   [σH ] trong đó  : ZM  ­ hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp tra bảng (6­5) chọn ZM = 274 MPa1/3 ZH – hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc ZH = Zε – hệ số kể đến sự trùng khớp của răng T1 = mô men xoắn trên trục bánh chủ động. KH – hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc bw  ­ chiều rộng vành răng dw1  ­ đường kính vòng lăn bánh nhỏ Đối với bánh răng trụ răng thẳng ta có :  góc prôfin răng : t arctg (tgα / cosβ) = arctg(tg20 / cos00)  = 200    Khoảng cách trục chia : a = 0,5.m(z1+ z2) = 0,5.2.(23+117) = 140    Góc ăn khớp :  tw = arccos(acos t / aw ) = arccos(140.cos200 / 140) = 200 hệ số xét đến hình dạng bề mặt tiếp xúc :           ZH = =  = 1,76 Chiều rộng vành răng : bw  = ? ba . aw = 0,3 .140 =  42 mm Theo công thức hệ số trùng khớp dọc : εβ = bw .sinβ / m = 42 . sin00 / 2 = 0 Theo công thức 6­36a  ta có : Zε =   Với εα – là hệ số trùng khớp ngang . Theo công thức 6­38b ta có : εα = [1,88 – 3,2(1/z1 + 1/z2 ) ] .cosβ = [1,88­ 3,2 (1/23 + 1/117)]. cos00 = 1,714  Zε =  =  = 0,762  Đường kính vòng lăn bánh nhỏ : dw1 =  2 aW/( u2  + 1) = 2.140 /(5,1+1)= 45,9 mm       8
  9. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY Vận tốc vòng : v =   =   =  0,674 m/s  dựa theo vận tốc và bảng 6­13 thì cấp chính xác của bánh răng là 9      Hệ số tải trọng khi tính  về tiếp xúc theo công thức (6­ 39)  ta có :              KH  = KHβ KHα KHv  Trong đó : KHβ – hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều trên chiều rộng vành  răng. KHβ = 1,05 KHα – hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều cho các đôi răng đồng thời ăn  khớp . với bánh răng thẳng KHα =1 KHv – hệ số kể đến tải trong động xuất hiện trong vùng ăn khớp Theo công thức (6­41) ta có: KHv = 1+   Trong đó :  = .g0.v    – hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp.Tra bảng 6­15 ta chọn =0,006 g0 – hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch các bước răng bánh 1 và bánh 2 . Tra bảng  6­ 16 ta chọn g0 = 73   = 0,006 . 73 . 0,674 . = 1,55 Vậy : KHv = 1+  = 1+  = 1,039  KH  = KHβ KHα KHv = 1,05 . 1 .1,039 = 1,091 Vậy ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên bề mặt làm việc của răng : σH = ZM .ZH . Zε  = 274 1,76 0,762   = 268,13 MPa  Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép :  Theo công thức (6­1) [σH] = ( / SH ).ZR Zv . KxH KHL Zv – hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng . Do v = 0,587 m/s  nên lấy Zv =1 Với cấp chính xác động học là 9 , chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8 ,khi đó cần  gia công độ nhám  Ra = 2,5 … 1,25 μm, do đó ZR = 0,95 .  với da 
  10. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY KF  ­ mô đun pháp bw  ­ chiều rộng vành răng dw1  ­ đường kính vòng lăn bánh chủ động Yε – hệ số kể đến sự trùng khớp của bánh răng Ta có Yε = 1/ εα = 1/ 1,714 = 0,58 KF = KFβ KFα KFv  ­ hệ số tải trọng khi tính về uốn   Với KFβ là hệ số xét đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng  khi tính về uốn . tra bảng 6­7 ta chọn KFβ = 1,1 KFα – là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời an  khớp khi tính về uốn . vì bộ truyền cấp chậm là bánh răng thẳng nên KFα =1 KFv – là hệ số kể đến tải trọng xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn KFv = 1+  Trong đó : = . v.  = 0,016 . 73 . 0,674   = 4,12 ( Tra bảng 6­15 và bảng 6­16  ta chọn = 0,016 ;  = 73 )  KFv = 1+  = 1+  = 1,316 Vậy hệ số tải trọng khi tính về uốn : KF = KFβ KFα KFv =1,1 . 1. 1,316 = 1,448 Yβ  ­ hệ số kể đến độ nghiêng của răng . vì bộ truyền răng thẳng nên Yβ =1 YF1  ; YF2– hệ số dạng răng của bánh 1và bánh 2 phụ thuộc vào số răng tương đương   zv1 và zv2 của bánh 1 ;2 và hệ số dịch chỉnh  Ta  có zv1 = z1 / cos3β = 23  ; zv2 = z2 / cos3β = 117 (do β = 00 ) Tra bảng 6­18 ta chọn YF1 = 3,97 ; YF2 =  3,60  Vậy  F1 =  =  = 62,44 MPa F2  =   =  = 56,62 MPa Tính ứng suất uốn cho phép : theo công thức (6­2) ta có [ F] = ( / SF ).YR Ys . KxF KFL KFC Trong đó : YR =1 hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng                   Ys  ­ hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất Ys = 1,08 – 0,0695 ln(m) = 1,08 – 0,0695ln2 =  1,032 KxF –hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn .chọn KxF =1  [ F1] =  [ F1].YS.YR.KXF = 252,57. 1,032 . 1 .1  = 260,65 MPa      [ F2] =    [ F2].YS.YR.KXF = 236,57.1,032.1.1 =  244,14   MPa Vậy    F1 
  11. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY Ta thấy  H1max 
  12. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY Tỷ số truyền 5,1 Góc nghiêng răng 0 Độ Số răng bánh nhỏ 23 Số răng bánh lớn 117 Đường   kính   vòng   chia   bánh  46 mm nhỏ Đường   kính   vòng   chia   bánh  234 mm lớ n Đường   kính   đỉnh   răng   bánh  50 mm nhỏ Đường   kính   đỉnh   răng   bánh  238 mm lớ n Đường kính đáy răng bánh nhỏ 41 mm Đường kính đáy răng bánh lớn 229 mm IV. TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN CẤP NHANH 1. Tính khoảng cách trục Do đây là hộp giảm tốc đồng trục nên lấy khoảng cách trục của cấp nhanh bằng  khoảng cách trục cấp chậm của bộ truyền   aw1 = 140 mm 2. Xác định các thông số ăn khớp Xác định mô đun : theo công thức (6­17)  12
  13. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY   m = (0,01    0,02)aw1 = (0,010,02) 140 = 1,40  2,80 dựa theo tiêu chuẩn trị số của mô đun (bảng 6­8) ta chọn mô đun pháp tuyến mn = 2 Xác định số răng , góc nghiêng   và số dịch chỉnh x : Chọn sơ bộ góc nghiêng  răng :   = 100   cos  = 0,985 Theo công thức (6­18) tính số răng bánh nhỏ; z1 =   =   = 22,6 lây z1 = 22  số răng bánh lớn theo công thức (6­32) ta có :  z2 = u2. z1 = 5,1. 22 = 112,2 lấy z2 = 112 Ta tiến hành tính lại góc nghiêng    theo công thức  (6­32)  cos  =  =  = 0,957    β =16,830  ta tiến hành tính lại khoảng cách trục :  aw =m. = 2.  = 140 mm 3 .Kiểm nghiệm bánh răng về sức bền tiếp xúc của răng :  Theo công thức (6­33) ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên bề mặt làm việc của răng : σH = ZM .ZH . Zε   [σH ] trong đó  : ZM  ­ hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp tra bảng (6­5) chọn ZM = 274 MPa1/3 ZH – hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc ZH = Zε – hệ số kể đến sự trùng khớp của răng T1 = mô men xoắn trên trục bánh chủ động. KH – hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc bw  ­ chiều rộng vành răng dw1  ­ đường kính vòng lăn bánh nhỏ Đối với bánh răng trụ răng nghiêng không dịch chỉnh  ta có :  góc prôfin răng : t arctg (tgα / cosβ) = arctg(tg20 / cos16,830)  = 20,820    Khoảng cách trục chia : a = 0,5.m(z1+ z2) = 0,5.2.(22+112) = 134    Góc ăn khớp :  tw1 = arccos(acos t / aw ) =arccos(134.cos20,820 /140) = 26,540 Góc nghiêng răng trên hình trụ cơ sở : theo  công thức (6­35) ta có : tgβb = cosαt . tgβ = cos 20,820 . tg16,830 = 0,283   βb =15,790    hệ số xét đến hình dạng bề mặt tiếp xúc :           ZH = =  = 1,523 Chiều rộng vành răng : bw  = ? ba . aw = 0,3 .140 =  42 mm Theo công thức hệ số trùng khớp dọc :          εβ = bw .sinβ / m = 42. sin16,830 / 2 = 1,94 Trang 13  
  14. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY nên theo công thức (6­36c) ta có Zε =    Với εα – là hệ số trùng khớp ngang . Theo công thức 6­38b ta có : εα = [1,88 – 3,2(1/z1 + 1/z2 ) ] .cosβ                                   = [1,88­ 3,2 (1/22 + 1/112)]. Cos16,830 = 1,633  Zε =  =  = 0,783 Đường kính vòng lăn bánh nhỏ : dw1 =  2 aW/( u2  + 1) = 2.140 /(5,1+1)= 45,9 mm       Vận tốc vòng : v =   =   =  3,437 m/s  dựa theo vận tốc và bảng 6­13 thì cấp chính xác của bánh răng là 9      Hệ số tải trọng khi tính  về tiếp xúc theo công thức (6­ 39)  ta có :              KH  = KHβ KHα KHv  Trong đó : KHβ – hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều trên chiều rộng vành  răng. KHβ = 1,05 KHα – hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều cho các đôi răng đồng thời ăn  khớp . Với bánh răng nghiêng tra bảng 6­14 chọn  KHα =1,16 KHv – hệ số kể đến tải trong động xuất hiện trong vùng ăn khớp Theo công thức (6­41) ta có: KHv = 1+   Trong đó :  = .g0.v    – hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp.Tra bảng 6­15 ta chọn =0,002 g0 – hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch các bước răng bánh 1 và bánh 2 . Tra bảng  6­ 16 ta chọn g0 = 73   = 0,002 . 73 . 3,437 . = 2,63 Vậy : KHv = 1+  = 1+  = 1,14  KH  = KHβ KHα KHv = 1,05 . 1,16 .1,14= 1,39 Vậy ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên bề mặt làm việc của răng : σH = ZM .ZH . Zε  = 274 1,523 0,783  = 242,79 MPa  Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép :    Theo công thức (6­1) [σH] = ( / SH ).ZR Zv . KxH KHL Zv – hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng . Do v = 3,437 m/s  nên lấy Zv =1 Với cấp chính xác động học là 9 , chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8 ,khi đó cần  gia công độ nhám  Ra = 2,5 … 1,25 μm, do đó ZR = 0,95 .  với da 
  15. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY 4 .Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn : ứng suất uốn sinh ra tại chân răng : theo công thức (6­43) và (6­44) F1 =    [ F1 ] F2  =    [ F2 ] Trong đó :  T1 – mô men xoắn trên bánh chủ động  Nmm KF  ­ mô đun pháp bw  ­ chiều rộng vành răng dw1  ­ đường kính vòng lăn bánh chủ động Yε – hệ số kể đến sự trùng khớp của bánh răng Ta có Yε = 1/ εα = 1/ 1,633 = 0,61 KF = KFβ KFα KFv  ­ hệ số tải trọng khi tính về uốn   Với KFβ là hệ số xét đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng  khi tính về uốn . tra bảng 6­7 ta chọn KFβ = 1,1 KFα – là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời an  khớp khi tính về uốn . vì bộ truyền cấp nhanh là bánh răng nghiêng nên tra bảng 6­14  ta chọn  KFα =1,40 KFv – là hệ số kể đến tải trọng xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn KFv = 1+  Trong đó : = . v.  = 0,006 . 73 . 3,437.   = 7,89  ( Tra bảng 6­15 và bảng 6­16  ta chọn = 0,006 ;  = 73 )  KFv = 1+  = 1+  = 1,34 Vậy hệ số tải trọng khi tính về uốn : KF = KFβ KFα KFv =1,1 . 1,40. 1,34 = 2,06 Yβ  ­ hệ số kể đến độ nghiêng của răng .  Ta có Yβ = 1­ β/140 = 1­ 16,83/140 = 0,88 YF1  ; YF2– hệ số dạng răng của bánh 1và bánh 2 phụ thuộc vào số răng tương đương   zv1 và zv2 của bánh 1 ;2 và hệ số dịch chỉnh  Ta  có :   zv1 = z1 / cos3β = 22/cos16,83 = 22,98                  zv2 = z2 / cos3β = 112/cos16,83 = 117,01 Tra bảng 6­18 ta chọn YF1 = 3,97 ; YF2 =  3,60 Vậy  F1 =  = = 31,94 MPa          F2  =   =  = 28,96 MPa Tính ứng suất uốn cho phép : theo công thức (6­2) ta có [ F] = ( / SF ).YR Ys . KxF KFL KFC Trang 15  
  16. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY Trong đó : YR =1 hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng                   Ys  ­ hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất Ys = 1,08 – 0,0695 ln(m) = 1,08 – 0,0695ln2 =  1,032 KxF –hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn .chọn KxF =1  [ F1] =  [ F1].YS.YR.KXF = 252,57. 1,032 . 1 .1  = 260,65 MPa      [ F2] =    [ F2].YS.YR.KXF = 236,57.1,032.1.1 =  244,14   MPa Vậy    F1 
  17. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY Thông số Giá trị Thứ  nguyên Khoảng cách trục 140 mm Mô đun pháp 2 mm Chiều rộng vành răng 42 mm Tỷ số truyền 5,1 Góc nghiêng răng 16,83 Độ Số răng bánh nhỏ 22 Răng Số răng bánh lớn 112 Răng  Đường   kính   vòng   chia   bánh  45,97 mm nhỏ Đường   kính   vòng   chia   bánh  234,02 mm lớ n Đường   kính   đỉnh   răng   bánh  49,97 mm nhỏ Đường   kính   đỉnh   răng   bánh  238,02 mm lớ n Đường kính đáy răng bánh nhỏ 40,97 mm Đường kính đáy răng bánh lớn 229,02 mm Trang 17  
  18. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY Phần III :  THIẾT KẾ TRỤC 1. Chọn vật liệu chế tạo trục : Chọn thép 45 thường hóa có giới hạn bền σb = 600 ; ứng suất xoắn cho phép [τ]  = 15  30 MPa  để chế tạo trục  2. Tính sơ bộ trục  : Tính sơ bộ đường kính trục  theo công thức  (10­9) ta có : d k =   (mm)   Trong đó:     dk  : đường kính trục thứ k   (mm)     T   : momen xoắn trên trục thứ k (Nm)      :Ứng suất xoắn cho phép trên trục (MPa)      ­Trục I: TI =14692,31(Nmm)  ;  =20 MPa =>                        d1 =  = 15,42 (mm)                             Lấy d1 = 20 (mm)     ­Trục II (II’): TII = 36203,28 (Nmm)     ;      = 20 (MPa) =>                d2=    =  20,84  (mm)                           Lấy d2  =  25(mm)     ­Trục III :   T3 = 356084,03 (Nmm )    ;      = 30 (MPa) =>                  d3=  = 39,01 (mm)                            Lấy d3 =  40 (mm).   3 .Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ. ­Tra bảng (10.2) để xác định gần đúng chiều rộng ổ lăn.                             d1 = 20 (mm)           –>   b0  =  15 (mm)                        d2 = 25 ( mm)          –>   b0  =  17 (mm)                        d3 =  40 (mm)          –>   b0  =   23 (mm) Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực.  ­Chọn các kích thước như sau:        k1 = 10 : Khoảng cách từ  mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp,  hoặc giữa các chi tiết quay.        k2 = 10 : Khoảng cách từ mặt mút của ổ đến thành trong của hộp.        k3 = 15 : Khoảng cách giữa mặt mút của chi tiết quay đến nắp hộp.        hn  = 15 :  Chiều cao nắp ổ và đầu bulông.      ­Chiều dài may ơ bánh răng trụ:               lm  = (1,2 …1,5)d      lấy lm  =1,5d      ­Chiều dài may ơ nửa khớp nối trục vòng đàn hồi: 18
  19. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY               lm  = (1,4 …  2,5)d     lấy  lm  = 2d      ­Khoảng cách lki trên trục k như sau : theo bảng (10.4) ­Trục I: bánh răng nắp trên trục động cơ và nắp chìa nên:         lm13 = 1,5d =1,5 . 20 = 30   (mm)         l13 = ­lc12= ­[0,5.(lm12+bo)+k3+hn]= ­[0,5.(30 +15)+15+15] = ­ 52,5(mm) ­Trục  II:          lm22  = lm23  =1,5.d2 =1,5 . 25 =37,5 (mm)         l22 = ­[0,5(lm22 + bo)+ k3+ hn] = ­[0,5.(37,5 +17) +15+15] = ­ 57,25 (mm)        l23 =  0,5(lm23 + bo)+ k1+k2 =  0,5.(37,5 +15) +10 +10 =  47,25  (mm)        l21 =   2 . l23  = 2. 47,25 =  94,5 ( mm) ­Trục  III:        lm32 = 1,5.d3   = 1,5. 40 =60 (mm)        l32 = l23 = 47,25  (mm)        l31 =2.l32 =2.47,25 = 94,5 (mm)        l33 = l31+lc32 = 94,5+0,5(lm32+b0)+k3+hn                   = 94,5+0,5(60+23)+15+15 = 166(mm). .Xác  định trị  số  và chiều lực của các chi  tiết quay tác dụng lên trục. ­Theo (10.1) ta có:      Ft13 = Ft22 = (2.T1/ dW1)/2= (2.14692,31/ 45,9) /2 = 320,09  (N)       Fr13 = Fr22 = Ft3 .tg/cos = 320,09.tg 26,540/cos16,83 =167,02 (N)      Fa13 = Fa22 = Ft1 .tg =  320,09 . tg16,83 =  96,82   (N)              Ft32  =Ft23  = 2. T2/ dW2 = 2.36103,28/ 45,9   = 1573,13  (N)      Fr32 = Fr23 = Ft23 .tg/cos = 1573,13 .tg20/cos0 = 572,57 (N)      Fa32 =   Fa23 =  0         ­Tính trục I (trục động cơ) T =  14692,31 Nmm ­Tính trục  II: Xác định trị số và chiều của phản lực  tại các ổ tác dụng lên trục. mBx = 0 ↔ FX20.l21+Ft22.(l21+l22) ­ Ft23.l23 = 0  FX20 =   FX20=  = 518,36 N     Trang 19  
  20. TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI HN                          BM : THIẾT KẾ MÁY mBY=0 ↔ FY20.l21 ­ Fa22.r22  ­Fr22.(l21+l22)­Fr23.l23  = 0              FY20 =        ↔ FY20=  = 674,37 N   X = 0  ↔  FX20 +FX21  +Ft22­Ft23=0   FX2 = Ft23 – FX1­  Ft22      ↔   Fx21   = 1573,13 – 518,36 – 320,09 = 734,68 N   mA = 0  =>FY21 .l21 ­ Fr23.l23 + Fr22.l22 + Fa22 .r22 = 0           FY21 =        FY21 =   = 42,72 N ­Tính trục III: Ta có :                     Fr23 = Fr32 = 1573,13N                                 Ft23 = Ft32 =  572,57    N ­ Lực từ  khớp nối tác dụng lên trục hướng  theo phương x: Fxk =( 0,2 ÷ 0,3) .    Fxk = 0,25 .    Trong Dt  : đường kính vòng tròn qua tâm các chốt của nối trục vòng đàn hồi  Với d = 40 (mm) => Dt = 105       =>     Fxk = 0,25 .   =  0,25. = 1695,64 ( N) Trị số và chiều của phản lực tại các ổ tác dụng lên trục.                m0x = 0  => Fxk .l33 ­ Fx31 . l31    = 0                        =>   Fx31 = Fxk . l33/l31 = 1695,64 . 166 / 94,5 =  2978,58  (N)       X = 0    =>  Fx30 + Fxk – Fx31 = 0                      => Fx30 = Fx31 –Fxk  = 2978,58 ­1695,64  = 1282,94 (N) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0