Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng trục vít
lượt xem 103
download
Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng trục vít bao gồm những nội dung về tính động học hệ dẫn động; tính toán thiết kế chi tiết máy; thiết kế trục, lựa chọn ổ lăn và khớp nối; tính toán và chọn các yếu tố của vỏ hộp và các chi tiết khác; bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp; bảng kê kiểu lắp và dung sai lắp ghép.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng trục vít
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY THIẾT KẾ HỘP GIẢM TỐC BÁNH RĂNG TRỤC VÍT Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: Hồ Thị Mỹ Nữ SVTH: Phạm Quang Kiên MSSV: 2003100006` LỚP: 01DHCK NĂM HỌC: 20102014 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013 SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 1
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY NHẬN XÉT – ĐANH GIA C ́ ́ ỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ĐIÊM: ̉ Tp.HCM, Ngày……tháng……năm 2013 KÝ TÊN SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 2
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN........................................................................................................5 Yêu cầu đồ án ........................................................................................................6 SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 3
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY LỜI CẢM ƠN Trong nền kinh tế hiện nay ngành công nghiệp phát triền mạnh.Công nghiệp hóa hiện đại hóa nền kinh tế.Trong đó ngành cơ khí được xem là ngành chủ lực của nền công nghiệp. Đối với sinh ngành cơ khí sau khi ra trường được trang bị đầy đủ kiến thức để góp phần vào xây dựng nền kinh tế nước nhà ngày càng phát triển mạnh.Nhất là ngành công nghiệp, trong xu thế công nghiệp hóa hiện đại hóa như hiện nay. Đối với em là sinh viên khoa cơ khí trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.Hồ Chí Minh. Đã và đang học tập tại trường. Được sự tận tình chỉ bảo của các thầy cô giáo trong khoa,cung cấp cho em nhiều kiến thức để khi ra trường có thể áp dụng vào công việc thực tiễn góp một phần vào sự phát triển của nền công nghiệp nước ta. Trong quá trình học tập tại trường, em được nghiên cứu nhiều môn học, từ lý thuyết đến thực hành.Trong đó có môn ‘Đồ Án Chi Tiết Máy’.Là một môn quan trọng của ngành cơ khí mà mỗi sinh viên cơ khí ai cũng phải làm. Đối với riêng cá nhân em, khi nhận được đề tài đồ án chi tiết máy: “ Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng trục vít ”. Còn gặp rất nhiều khó khăn bước đầu nhưng được sự tận tình chỉ bảo của các thầy cô trong khoa, giúp em tự tin hơn để hoàn thành đồ án một cách tốt nhất.Trong đó có cô Hồ Thị Mỹ Nữ là giáo viên hướng dẫn cho em làm đồ án chi tiết máy. Được sự hướng dẫn tận tình của cô đã giúp em có được vốn kiến thức để hoàn thành đồ án một cách tốt nhât. Qua thời gian làm việc cùng cô Hồ Thị Mỹ Nữ em thấy kiến thức chuyên ngành cơ khí của mình được cải thiện lên rất nhiều. Tuy nhiên đây là lần đầu được tính toán thiết kế nên vẫn còn những điểm thiếu sót, em mong được sự giúp đỡ và góp ý của các thầy cô để kiến thức của em được cải thiện tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của cô Hồ Thị Mỹ Nữ để em được hoàn thành tốt môn học này. Phạm Quang Kiên Yêu cầu đồ án: I. Thiết kế một hệ thống truyền động dựa trên các kiến thức đã học: Tính toán công suất, số vòng quay, tỉ số truyền Tính toán các bộ truyền Phân tích lực, tính toán độ bền trục, then, lựa chọn dạng ổ thích hợp II. Tập thuyết minh, 1 bản vẽ A0 + 1 bản vẽ A3 thực hiện trên AutoCAD. Thời gian làm việc 3 ca, tải trọng như hình vẽ Các thông số đã cho: P = 4,3(kW) n = 27(v/p) Thời gian làm việc : Lh= 16000h Làm việc : 3 ca SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 4
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Sơ đồ phân bố tải trọng SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 5
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY I . TÍNH ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG 1.Chọn động cơ a. Chọn hiệu suất của hệ thống Hiệu suất truyền động : + Với : Hiệu suất nối trục đàn hồi : Hiệu suất bộ truyền bánh răng : Hiệu suất bộ truyền trục vít ( z1=2 ) : Hiệu suất bộ truyền xích để hở : Hiệu suất một cặp ổ lăn b. Tính công suất cần thiết Công suất tính toán Công suất cần thiết c. Xác định số vòng quay sơ bộ của động cơ Số vòng quay trên trục công tác (vòng/phút) Chọn sơ bộ tỷ số của hệ thống (tra bảng 2.4, trang 21,sách (1)) 60. 2= 120 uh là tỉ số truyền của HGT bánh răng trục vít uh=6090 ux là tỉ số truyền của bộ truyền xích : ux=25 Số vòng quay sơ bộ của động cơ (vòng/phút) Chọn số vòng quay sơ bộ của động cơ ( vòng/ phút ) d. Chọn động cơ điện Động cơ điện có thông số phải thỏa mãn : SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 6
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Tra bảng P.13 trang 236, Tài liệu (1) ta chọn Động cơ 4A112M2Y3 2. Phân phối tỉ số truyền Tỷ số truyền chung của hệ chuyển động Ta có : uch = uh . ux ( 1) Tỉ số truyền của bộ truyền xích chọn sơ bộ: (tra bảng 2.4, trang 21,sách [1] ) Mà (2) Để chọn ubr ta dựa vào hình 3.25[1] ( trang 48) . Vì là cặp bánh răng thẳng nên ta chọn C = 0,9. Dựa vào uh = 43,2 , gióng lên ta có ubr = 2 . Thay lại công thức ( 2) ta được: Ta chọn utv = 22, uh = 45 Thay vào công thức (1) ta có tỉ số truyền của xích 3. Xác định công suất, momen và số vòng quay trên các trục a. Phân phối công suất trên các trục b. Tính toán số vòng quay trên các trục c. Tính toán Momen xoắn trên các trục d. Bảng thông số kĩ thuật Trục Thông số Động cơ I II III Công tác Công suất P (kW) 4,3 SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 7
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Tỷ số truyền u 1 2,4 Số vòng quay n 2922 2922 25,62 (vòng/phút) Momen xoắn T (Nmm) II. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY. 1. Thiết kế bộ truyền bánh răng Các thông số bộ truyền bánh răng u1 = 2 P1 = 6,255 kW P2 = 5,945 kW n1 = 2922 vòng/phút, n2 = 1352,778 vòng/phút T1 = 20443,28 N.mm, T2 = 41969 N.mm a. Chọn vật liệu: Vì công suất trên bánh dẫn P1 = 6,255 không quá lớn . Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết kế, thuận tiện trong việc gia công chế tạo , ở đây ta chọn vật liệu làm các bánh răng như nhau Với Cụ thể chọn vật liệu là thép 45 tôi cải thiện Bánh răng nhỏ ( bánh 1 ) : HB1 = 241…285 có Chọn HB1=250 Bánh răng lớn ( bánh 2 ) : HB2 = 192…240 Chọn HB2=235 b. Ứng suất cho phép .Ứng suất tiếp xúc cho phép[σ H] và ứng suất uốn cho phép [σ F] Theo công thức 6.1 và 6.2[1] Trong đó: ZR hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám bề mặt răng làm việc Zv hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng KxH – hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 8
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY YR – hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám bề mặt răng YS –hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập chung ứng suất KxF –hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn. Trong tính thiết kế, ta lấy sơ bộ KFC – hệ số xét đến ảnh hưởng của đặt tải, do tải một chiều nên KFC=1 Vậy các công thức trên trở thành . [σH]= (σHlim0 /sH). KHL (6.1) [σF]=( σFlim0/sF). KFL (6.2) SH, SF –hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn. Tra bảng 6.2 [1] ta có : σHlim0 = 2.HB+70 , sH = 1,1 σFlim0 =1,8.HB , sF =1,75 Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép ứng với chu kì cơ sở Ta có . KHL, KFL hệ số tuổi thọ xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ tải trọng của bộ truyền, xác định theo công thức 6.3 và 6.4[1]: mH, mF bậc của đường cong mỏi khi thử về độ bền tiếp xúc và uốn. Vì HB
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Mà Từ công thức 6.1[1] ta có: Do bộ truyền sử dụng bánh răng thẳng → [σH]= min [ [σH1], [σH2] ] = 490,9 (MPa). Do tải trọng thay đổi : Từ công thức 6.8[1] Ta có c =1, n1 = 2992 (v/ph) ≥ n2→ NFE1 ≥ NFE2 ≥ ≥ = 4.106. Từ công thức 6.2[1] ta có: Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải: Theo công thức 6.13[1] .Ứng suất uốn cho phép khi quá tải: Theo công thức 6.14[1] 1max=3max=0,8ch1=0,8.580=464 MPa 2max=4max=0,8ch2=0,8.450=360 MPa Xác định các thông số của bộ truyền Các thông số cơ bản của bộ truyền. Xác định sơ bộ khoảng cách trục Theo công thức 6.15a[1] ta có: Với Ka : Hệ số phụ thuộc vật liệu Theo bảng 6.5[1], ta có Ka = 49,5 , Theo bảng 6.6[1] tacó =0,4. Theo công thức 6.16[1] ta có = 0,53.0,4.( 2 +1) = 0,636 SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 10
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY : hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng trên chiều rộng vành răng. Theo bảng 6.7[1], với =0,636 = 1,03 Thay vào công thức 6.15a ta có 70,95 mm Lấy aw = 80 mm ( Theo TC SEV22975 sách [1] trang 99) Đường kính vòng lăn bánh răng nhỏ dw1: Các thông số ăn khớp. Xác định môđum m = (0,01 ÷ 0,02)aw = (0,01 ÷ 0,02).80 = 0,8 ÷ 1,6 Theo tiêu chuẩn bảng 6.8[1] ta chọn m = 1,5 Xác định số răng Theo công thức 6.19[1] Số răng bánh nhỏ là: = 35,56 mm Chọn z1 = 35 Theo công thức 6.20[1] z2 = u.z1 = 2.35 = 70 Số răng tổng : Zt = z1 + z2 = 35 + 70 =105 răng Xác định đường kính chia Xác định đường kính đỉnh răng Xác định đường kính đáy răng Ki ểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc Theo công thức 6.33[1] SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 11
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Trong đó : ZM : Hệ số cơ tính của vật liệu . Tra bảng 6.5[1] ta có : Vật liệu là thép có ZM = 274 MPa1/3 ZH : hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc Góc nghiêng răng trên mặt trụ cơ sở ( Bánh răng thẳng ) Với : Với ( vì theo TCVN 106571 , bảng 6.11[1]) Khoảng cách trục chia số sự trùng khớp của răng Với : ( theo công thức 6.38b[1]) Suy ra : KH : là hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc Theo công thức 6.39[1] : : hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng trên chiều rộng vành răng. Theo bảng 6.7[1], với = 0,636 = 1,03 : Là hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp . Đối với bánh răng thẳng =1 Vận tốc vòng : : Hệ số kể đến tải trọng động trong vùng ăn khớp Trong đó : Tra bảng 6.15 và 6.16 ta có : Suy ra : ( vmax = 380 do tra bảng 6.17[1]) bw : chiều rộng vành răng SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 12
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY KH = 1,03.1.1,35 = 1,39 Theo công thức 6.33 Tính ứng suất tiếp xúc cho phép : hệ số xét đến nhám bề mặt răng Cấp chính xác động học là 8, chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8, khi đó cần gia công đạt độ nhám Ra = 2,5 ÷ 1,25 μm Tra bảng ta được = 0,95 Zv = 0,85.v0,1 = 0,85. 4,0330,1 = 0,977 Ta có : ( Trang 91[1] ) ZxH = 1 Mpa Vật liệu làm bánh răng thỏa điều kiện về tiếp xúc . Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn Để đảm bảo độ bền uốn cho răng : Công thức 6.43[1] Với : Vì là bánh răng thẳng nên Dựa vào bảng 6.18[1] với zv1 = 35 , zv2 = 70 ta có YF1 = 3,7 ; YF2 = 3,61 Với : KF : hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng trên chiều rộng vành răng. Theo bảng 6.7[1], với =0,636 = 1,08 : Là hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp . Đối với bánh răng thẳng =1 Vận tốc vòng : : Hệ số kể đến tải trọng động trong vùng ăn khớp Trong đó : Tra bảng 6.15 [1] và 6.16 [1] ta có : Suy ra : ( vmax = 380 do tra bảng 6.17[1]) bw : chiều rộng vành răng ( tra bảng 6.6[1] để tìm ) SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 13
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY KF = 1,08.1.1,88= 2,03 Công thức 6.43[1] Theo công thức 6.44[1] : Mà ta lại có : Vậy điều kiện bền uốn được thỏa mãn . Kiểm nghiệm răng về quá tải . Ta có : Ứng suất tiếp xúc cực đại Ứng suất uốn cực đại Vậy các điều kiện được thỏa mãn . Bảng thống kê các thông số của bộ truyền bánh răng . Thông số Kích thước 1.Số răng Z1=35 Z2=70 2.Khoảng cách trục chia. a = 78,75mm. 3.Khoảng cách trục. aW = 80 mm. 4.Đướng kính chia. d1=52,5mm. d2=105mm. 5.Đường kính đỉnh răng da1=55,5mm da2=108mm SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 14
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 6.Đường kính đáy răng df1=48,75mm df2=101,25mm 7.Đường kính cơ sở db1=49,33 mm db2=98,67mm 8.Góc prôfin góc 9.Góc prôfin răng . 10.Góc ăn khớp 11.Hệ số trùng khớp ngang 12.Hệ số dịch chỉnh X1 = 0mm X2 = 0mm. 13.Chiều rộng răng bW = 32mm. 14.Tỉ số truyền. u = 2 15.Góc nghiêng răng = 00. 16.Mô đun m=1,5 2. Thiết kế bộ truyền trục vít Các thông số của bộ truyền trục vít: u2 = 22 P2 = 5,945 kW, P3 = 4,826 kW n2 =1352,778 vòng/phút; n3 = 61,49 vòng/phút SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 15
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY T2 =41969 Nmm; T3 = 1385506,48 Nmm. a. Chọn vật liệu: Tính sơ bộ vận tốc trượt theo công thức 7.1[1] : vs NFE = => Vậy = 160.0,7 = 112 (MPa) Ứng suất cho phép khi quá tải Theo công thức 7.14[1], ta có: b. Xác định các thông số của bộ truyền Các thông số cơ bản của bộ truyền. Khoảng cách trục Với u2 = 22 , chọn z1 = 2 => z2 = u2.z1 = 22.2 = 44 (răng) Chọn sơ bộ q = 0,3.z2 = 0,3.44 = 13,2 Theo bảng 7.3[1], chọn q = 16 T3 = 1385506,48 Nmm Chọn sơ bộ KH = 1,2 SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 16
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Theo công thức 7.16[1] ta có: => aω2 = Chọn aω2 =190 mm. Mođum dọc trục vít Theo công thức 7.17[1]: m2 = Theo tiêu chuẩn chọn m2 = 6,3 Khi đó Lấy aω2 = 190 mm, khi đó hệ số dịch chỉnh là: x = thoả mãn điều kiện 0,7
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Kiểm nghiệm độ bền uốn Theo công thức 7.26[1] Trong đó mn2 = m2cosγ: môdum pháp của răng bánh vít Với γ = arctg => mn2 = 6,3cos7,12 =6,25 b2 : chiều rộng vành răng bánh vít Theo bảng 7.9[1] ta có b2 ≤ 0,75da1 = 0,75(q +2)m = 0,75.18.6,3 = 85,05 Lấy b2 = 72 mm d2 = m2 z2 = 6,3.44 = 277 (mm) YF : hệ số dạng răng. Theo bảng 7.8[1] với Tra được YF = 1,48 KF = KFv.KFβ = KHv.KHβ = 1,1011 Vậy: Vậy bộ truyền thoả mãn điều kiện bền uốn Các thông số cơ bản của bộ truyền Khoảng cách trục aω = 190 mm Hệ số đường kính q = 16 Tỉ số truyền u2 = 22 Số ren trục vít, răng bánh vít z1 = 2; z2 = 44 Hệ số dịch chỉnh bánh vít x = 0,15 mm Góc vít γ = 7,12o SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 18
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Chiều dài phần cắt ren trục vít b1 = (11 + 0,06.44).6,3 = 85,932 (mm) Modum m2 = 6,3 Chiều rộng bánh vít b2 = 72 mm Đường kính vòng chia d1 = qm2 = 16.6,3 = 101 (mm) d2 = m2z2 = 6,3.44 = 277 (mm) Đường kính vòng đỉnh da1 = d1 + 2m = 101 + 2.6,3 = 114 mm da2 = m(z2 + 2 + 2x ) = 6,3.(44 + 2 + 2.0,15) = 292 (mm) Đường kính vòng đáy df1 = m(q – 2,4)=6,3.(16–2,4)=85,68 (mm) df2 = m(z2 2,4 + 2x) =6,3.(44 – 2,4 + 2.0,15) = 263,97 (mm) Đường kính ngoài bánh vít daM2 =da2+1,5m=292+1,5.6,3 =301,45 (mm) c. Tính nhiệt Bộ truyền lắp thêm quạt nguội ở đầu trục vít. Vậy theo 7.32[1], diện tích thoát nhiệt cần thiết của hộp giảm tốc là: Với: : hệ số kể đến sự giảm nhiệt sinh ra trong một đơn vị thời gian Theo công thức 7.30[1]: : hệ số kể đến sự thoát nhiệt qua đáy hộp, lấy = 0,25 [td]: nhiệt độ cao nhất cho phép của dầu, lấy [td] = 90o to: nhiệt độ môi trường, lấy to = 20o Ktq: hệ số toả nhiệt phần bề mặt hộp được quạt Với n2 = 1352,778 vòng/phút => Ktq = 24 Kt = 13 W/m2.oC η: hiệu suất bộ truyền. Theo công thức 7.22[1] Vậy: SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 19
- GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 3. Thiết kế bộ truyền ngoài Ta có bảng thông số của bộ truyền u = 2,4 P3 = 4,826 kW n3 = 61,49 vòng/phút I. Chọn loại xích Do vận tốc thấp, tải trọng trung bình nên ta dùng xích con lăn. II. Xác định các thông số của bộ truyền xích Chọn loại xích Với u = 2,4 , theo bảng 5.4[1] ta chọn z1 = 25 là số răng đĩa xích nhỏ z2 = u.z1 = 2,4. 25 = 60 (răng) Từ công thức 5.3[1] ta có Pt = P.k.kz.kn Với Pt : công suất tính toán P: công suất cần truyền, P = 4,826 kW kz : hệ số răng, ta có kz = , kn: hệ số vòng quay kn =, với n01 = 50 vòng/phút Theo công thức 5.4[1] K= k0.ka.kbt.kđ.kc.kđc Với k0 : hệ số kể đến ảnh hưởng vị trí bộ truyền, chọn k0=1 ka: hệ số kể đến khoảng cách trục, chọn ka = 1 (a = 50p) kđc: hệ số kể đến ảnh hưởng của lực căng xích chọn cách điều chỉnh bằng con lăn căng xích kđc=1,1 kbt: hệ số kể đến ảnh hưởng bôi trơn, dùng cách bôi trơn nhỏ giọt, môi trường làm việc có bụi, chọn kbt = 1,3 kđ: hệ số kể đến tải trọng động, bộ truyền làm việc êm, chọn kđ = 1 kc: hệ số kể đến chế độ làm việc bộ truyền, bộ truyền làm việc 2 ca, kc=1,25 K = 1.1.1,1.1,3.1.1,25 = 1,79 Vậy Pt = 4,826.1,79.1.0,81= 7 (kW) Theo bảng 5.5[1], với n01 = 50 vòng/phút, chọn bộ truyền xích 1 dãy có bước xích p = 38,1 mm thoả mãn điều kiện bền mòn Pt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án chi tiết máy - Đề 2: Thiết kế hệ dẫn động băng tải
70 p | 4180 | 842
-
Đồ án chi tiết máy: Thiết kế hệ dẫn động xích tải (đề 1)
65 p | 4313 | 637
-
Đồ án chi tiết máy: Thiết kế hộp giảm tốc trục vít bánh vít
52 p | 2142 | 494
-
Đồ Án Chi Tiết Máy: Thiết kế hệ dẫn động băng tải (Đề số 4)
48 p | 1173 | 242
-
Đồ án chi tiết máy: Thiết kế hệ dẫn động cơ khí
51 p | 1025 | 237
-
ĐỀ TÀI THIẾT KẾ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY " Thiết kế trạm dẫn động băng tải "
69 p | 1658 | 225
-
Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế hệ dẫn động xích tải để ôn lại kiến thức và để tổng hợp lý thuyết đã học vào một hệ thống cơ khí hoàn chỉnh
59 p | 859 | 185
-
Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế băng tải nâng hạ di động
39 p | 361 | 133
-
Đồ án chi tiết máy: Thiết kế hệ dẫn động xích tải
31 p | 625 | 128
-
Thuyết minh đồ án chi tiết máy: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
98 p | 1418 | 106
-
Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế hệ dẫn động cơ khí - GVHD. PGS.TS. Nguyễn Văn Yến
26 p | 472 | 88
-
Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế hộp giảm tốc - Phạm Công Định
17 p | 386 | 86
-
Đồ án chi tiết máy: Thiết kế hộp giảm tốc (Phương án số 39)
76 p | 978 | 86
-
Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế hệ hộp giảm tốc hai cấp (hộp khai triển)
74 p | 409 | 85
-
Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí (Đề số 37)
42 p | 334 | 48
-
Đồ án chi tiết máy: Thiết kế hệ dẫn động băng tải (Đề số 2A)
48 p | 319 | 47
-
Đồ án chi tiết máy: Thiết kế hệ dẫn động băng tải - Đề 2
34 p | 285 | 42
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn