Đồ án Mạng lưới thoát nước: Thiết kế mạng lưới thoát nước thành phố A
lượt xem 91
download
Đồ án Mạng lưới thoát nước: Thiết kế mạng lưới thoát nước thành phố A trình bày tổng quan về khu đô thị; thiết kế mạng lưới thoát nước sinh hoạt; tính toán thủy lực về mạng lưới thiết kế nước. Mời các bạn tham khảo đồ án để bổ sung thêm kiến thức trong lĩnh vực này. Với các bạn chuyên ngành Xây dựng thì đây là tài liệu hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án Mạng lưới thoát nước: Thiết kế mạng lưới thoát nước thành phố A
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC LỜI NÓI ĐẦU Sau quá trình học tập và rèn luyện tại trường Kiến Trúc Hà Nội, khoa Đô thị, dưới sự dạy bảo của các thầy cô, từng bước em đã được tiếp thu những kiến thức đáp ứng cho nghề nghiệp trong tương lai. Với những kiến thức có được, em đã đủ điều kiện để nhận đồ án môn học MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC. Em đã được nghiên cứu và tìm hiểu về hệ thống cấp nước thành A. Do vậy trong đồ án này em đã nhận đề tài “ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THÀNH PHỐ A. Để phát triển kinh tế, thành phố cần có một hệ thống cơ sở hạ tầng vững chắc, trong đó hệ thống cấp nước đóng vai trò vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến sự phát triển của các ngành khác. Dưới sự phát triển của thành phố, hệ thống cấp nước cũ của thành phố đang dần quá tải và nhiều khu vực của thành phố hiện vẫn chưa được cung cấp nước. Vì vậy nhu cầu bức thiết của thành phố 44 hiện nay cần phải xây dựng một hệ thống cấp nước mới đáp ứng đủ nhu cầu phát triển của thành phố hiện tại và trong tương lai. Mặc dù đã có cố gắng, song do còn chưa có kinh nghiệm trong thiết kế và khối lượng đồ án tương đối lớn nên đồ án vẫn không thể tránh khỏi mắc nhiều lỗi. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo của các Thầy, Cô để em hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình. Em xin được gửi lời cám ơn đến thầy giáo THS.NGUYẾN THANH PHONG và các thầy cô trong bộ môn Cấp thoát nước, khoa Kỹ thuật Môi trường đã tận tình dạy bảo em trong suốt thời gian vừa qua. Kính chúc các Thầy, Cô mạnh khỏe và Thành công ! Hà Nội Ngày 12tháng 12 năm 2012 Sinh viên :Cao Thanh Tùng Lớp :09N1 GVHD: THS.NGUYỄN TIẾN DŨNG SVTH: CAO THANH TÙNG – 09N1 Page 1
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ. 1.1.Đặc điểm tự nhiên khu vực thiết kế. Gió: + Hướng gió toàn năm: Bắc Địa hình: Đô thị 44 nằm trên vùng đồng bằng có độ dốc nhỏ.Đô thị hình thành trên giải cồn cát của cửa sông, địa hình toàn vùng có dạng đồi cát thoải, có độ dốc trung bình là 0,001. Trong phạm vi quy hoạch của đô thị 44 có độ cao lớn nhất là 21.25 m và cao độ thấp nhất là 16.25 m. Đô thị 44 có nhiều sông chảy qua nên địa hình bị chia cắt thành nhiều mảnh nhỏ hẹp, rất đa dạng và phức tạp.. địa chất công trình: Số liệu về địa chất công trình được thể hiện trong bảng dưới đây: Đất màu Cát pha Sét pha Cát mịn Cát dẻo 0 đến 1 m 1 m đến 3 m 3 m đến 6 m 6 m đến 11 m 11m đến 17 m Địa chất thủy văn: + Mực nước ngầm cao nhất cách mặt đất : 4 m. + Mực nước ngầm thấp nhất cách mặt đất : 7 m. Nguồn nước mặt. Đô thị 44 có con sông A chảy quanh qua đô thị. Trong khu vực đô thị có nhiều hồ nhỏ 1.2.Đặc điểm kinh tế xã hôi. Dân số: Theo tính toán tổng dân số đô thị 44 tới năm 2030 là 57800 người. Hiện trạng đất đai: Tổng diện tích đất xây dựng toàn đô thị: 325.95 ha. Cơ sở kinh tế kỹ thuật: +Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: các xí nghiệp công nghiệp nằm về phía đông của đô thị, gồm 2 xí nghiệp. Số công nhân trong 2 xí nghiệp này chiếm 35% dân số toàn đô thị. Các xí nghiệp công nghiệp giải quyết lượng lớn lao động trong đô thị. 2
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC +Thương mai dịch vụ: Đô thị có lợi thế rất lớn về du lịch, các hoạt động dịch vụ, du lịch rất phát triển với nhiều bãi tắm, làng du lịch sinh thái, khách sạn, nhà nghỉ… Giao thông: +Giao thông nội thị: trong đô thị có nhiều đường giao thông nhỏ hẹp với tổng chiều dài 12km, mạng lưới đường đã hình thành mạng chính ô bàn cờ thep quy hoạch. +Giao thông ngoại thị: giao thông đối ngoại ngoài trừ đường bộ thì đô thị còn có hệ thống giao thông đường thủy. Một số cảng hàng hóa và hành khách được xây dựng ở cửa con sông A. CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC SINH HOẠT 2.1 Các số liệu cơ bản 2.1.1.Bản đồ quy hoạch khu đô thị mới A đến năm 2030 2.1.2.Mật độ dân số: Mật độ dân số khu vực I : 155 ng/ha Mật độ dân số khu vực II: 199 ng/ha 2.1.3.Tiêu chuẩn thải nước Khu vực I : 194 l/ng.ngđ Khu vực II: 208 l/ng.ngđ 2.1.4. Nước thải các khu công nghiệp: Tổng số công nhân ở các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp chiếm 20% dân số thành phố. Lưu lượng nước thải sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp chiếm 20% lưu lượng nước thải khu dân cư(Qsx). Quy mô và chế độ làm việc của các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp được phân bố như sau: GVHD: THS.NGUYỄN TIẾN DŨNG SVTH: CAO THANH TÙNG – 09N1 Page 3
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC Phân Phân bố bố lượng công nước Công nhân và lượng nước thải nhân thải theo các ca trong trong Tên XN XN(% XN ) Phân Phân Tắm bố xưởng CN trong Nóng Lạnh Nóng Lạnh Ca I Ca II Ca III XN (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) XN I 55 40 60 60 20 50 35 30 35 XN II 45 35 65 65 30 50 40 40 20 2.1.5. Nước thải từ các khu công cộng Ở đây ta chỉ xét trường học và bệnh viện: 2.1.5.1 Trường học Số học sinh chiếm 20% số dân thành phố Tiêu chuẩn thải nước : 20 l/ng.ngđ Hệ số không điều hoà giờ : 1,8 Số giờ thải nước : 12 giờ/ ngđ 2.1.5.2. Bệnh viện Số bệnh nhân của bệnh viện chiếm 0,5% số dân thành phố Tiêu chuẩn thải nước : 300 l/ng.ngđ Hệ số không điều hoà giờ : 2,5 Số giờ thải nước : 24 giờ /ngđ 2.2 Xác định lưu lượng nước tính toán của khu dân cư 4
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC 2.2.1 Phân chia khu vực: Khu vực I : ở phía Tây bản đồ Khu vực II: ở phía Đông bản đồ 2.2.2 Xác định dân số tính toán của toàn đô thị Đây là dân số sống đến cuối thời hạn tính toán thiết kế hệ thống thoát nước (tính đến năm 2030) được xác định như sau: 2.2.1.1. Khu vực I Dân số khu vực I là : N1 = 24620 (người) 2.2.1.2 Khu vực II Dân số khu vực II là : N2 = 33220 (người) 2.2.1.3. Tổng số dân tính toán toàn khu đô thị N = N1 + N2 = 24620 + 33220 = 57840 (người) 2.2.3. Xác định lưu lượng nước thải tính toán: Q = Trong đó: Q : Lưu lượng nước thải tính toán khu vực N : Dân số tính toán khu vực q0: Tiêu chuẩn thải nước khu vực 2.2.3.1. Lưu lượng nước thải trung bình ngày: Khu vực I : N1 = 24620 ( người) q0 = 194 (l/ng.ngđ) (m3/ngđ) Khu vực II: N2 = 33220 ( người) q0 = 208 (l/ng.ngđ) (m3/ngđ) Tổng lưu lượng nước thải trung bình ngày toàn khu đô thị: Qngtb = 4776.28 + 6909.76 = 11686.04(m3/ngđ) Lưu lượng nước thải sinh hoạt trung bình giờ là: GVHD: THS.NGUYỄN TIẾN DŨNG SVTH: CAO THANH TÙNG – 09N1 Page 5
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC (m3/h) 2.2.3.2. Lưu lượng nước thải trung bình giây: Với Qngtb : Lưu lượng nước thải trung bình ngày khu vực Khu vực I: Khu vực II: Tổng lưu lượng nước thải trung bình giây toàn toàn khu đô thị: Qtbs = 55.28 + 79.97 = 135.25 (l/s) Từ lưu lượng trung bình giây tra bảng 21 tiêu chuẩn 512006 xác định được hệ số không điều hoà chung. + Với Qs1tb = 55.28 thì Kch = 1,689 + Với Qs2tb = 79.97 thì Kch = 1,64 + Với Qstb = 135.25 thì Kch = 1.529 2.2.3.3. Lưu lượng nước thải giây lớn nhất: Qsmax = Kchx Qtbs Trong đó: Qstb: Lưu lượng nước thải trung bình giây Kch : Hệ số không đìều hoà chung Qsmax : Lưu lượng nước thải giây lớn nhất Khu vực I : Qs1max = 1,689 x 55.29 = 93.38 (l/s) Khu vực II : Qs2max = 1.64 x 79.97 = 131.15 (l/s) Toàn thành phố là : Qsmax = 1,529 x 135.25= 206.79 (l/s) Từ đó ta có bảng tổng hợp sau: Bảng21:Bảng tổng hợp lưu lượng nước thải khu nhà ở M F diện Khu mật N q0 Qngtb Qtbs Qmax s tích Kch vực độ người l/ngđ m3/ng.đ (l/s) (l/s) (ha) ng/ha I 162.48 152 24620 194 4776.28 55.29 1,689 93.38 II 163.47 203 33220 208 6909.76 79.97 1,64 131.15 Tổn 325.95 57840 11686.04 135.25 1,529 206.79 g 6
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC Từ K ch = 1,529 căn cứ vào giáo trình thoát nước tập 1(DANIDA) nội suy được lưu lượng nước thải theo các giờ trong ngày theo bảng tổng hợp lưu lượng nước thải toàn thành phố. Bảng II.2: Phần trăm giờ dùng nước trong ngày của đô thị. Giờ % Giờ % 01 1,55 1213 3,95 12 1,55 1314 5,55 23 1,55 1415 6,05 34 1,55 1516 6,05 45 1,55 1617 5,6 56 4,35 1718 5,6 67 5,95 1819 4,3 78 5,8 1920 4,35 89 6,7 2021 4,35 910 6,7 2122 2,35 1011 6,7 2223 1,55 1112 4,8 2324 1,55 2.3. Xác định lưu lượng nước thải từ các khu tập trung Nước thải tập trung bao gồm nước thải từ các khu trường học, bệnh viện, các xí nghiệp 2.3.1. Trường học Số học sinh chiếm 20% dân số toàn thành phố Nhs = 20%.N = 20% x 57840 = 11568 ( người ) Lấy tròn là 11600 học sinh Vậy thiết kế 4 trường học, mỗi trường có 2900 học sinh. Lưu lượng nước thải trung bình ngày của một trường học là: Qtbng.th= (m3/ngđ) Trong đó: Nhs : Số học sinh của 1 trường học 2900 học sinh GVHD: THS.NGUYỄN TIẾN DŨNG SVTH: CAO THANH TÙNG – 09N1 Page 7
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC q0: Tiêu chuẩn thải nước của trường học là 20 l/ng.ngđ Số giờ làm việc của trường học là 12h. Lưu lượng nước thải trung bình giờ là: Qtbh.th = (m3/h) Hệ số không điều hoà giờ là Kh = 1,8. Lưu lượng nước thải giờ lớn nhất là: Qmaxh.th =Qtbh.thx Kh= 4.83 x 1,8 = 8.694 (m3/h) Lưu lượng nước thải giây lớn nhất là: Qmaxs.th = Qmaxh.th / 3,6 = 8.694 / 3,6 = 2.415 (l/s) 2.3.2. Bệnh viện Số bệnh nhân chiếm 0,5% dân số toàn thành phố Nbv = 0,5%.N = 0,5% x 57840 = 289.2 ( người ) Lấy tròn 290 người Vậy thiết kế 1 bệnh viện có 290 người Lưu lượng nước thải trung bình ngày của 1 bệnh viện là: Qtbng.bv= (m3/ngđ) Trong đó: Nbv : Số bệnh nhân của 1 bệnh viện là 290 người q0: Tiêu chuẩn thải nước của bệnh viện là 300 l/ng.ngđ Số giờ làm việc của bệnh viện là 24h. Lưu lượng nước thải trung bình giờ là: Qtbh.bv = (m3/h) Hệ số không điều hoà giờ là Kh = 2,5. Lưu lượng nước thải giờ lớn nhất là: Qmaxh.bv=Qtbh.bvx Kh= 3,625 x 2,5 = 9.0625 (m3/h) Lưu lượng nước thải giây lớn nhất là: Qmaxs.bv = Qmaxh.bv / 3,6 = 9.0625 / 3,6 = 2.157 (l/s) Ta có bảng tổng hợp lưu lượng nước thải từ các khu công cộng như sau: Bảng 22: Bảng tổng hợp nước thải từ các công trình công cộng Số Số giờ Lưu lượng nước thải CTCC người làm q0 Kh Qtbng Qtbh Qmaxh Q maxs việc 8
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC Ngườ l/ng.ng Đơn vị Giờ m3/ngđ m3/h m3/h l/s i đ 1Trường học 2900 12 20 1,8 58 4.83 8.694 2.415 4Trường học 11600 12 20 1,8 232 19.32 34.776 9.66 1 Bệnh viện 290 24 300 2,5 87 3.625 9.0625 2.157 2.3.3. Xác định nước thải khu công nghiệp: Tổng lưu lượng nước thải sản xuất của công nghiệp: QCN = 20% x QSH = 20% x 11686.04 = 2337.2 (m3/ng.đ) Trong tính toán lấy tròn QCN = 2337.2 (m3/ng.đ) Trong đó: + Khu công nghiệp I chiếm: 50% QCN QCNI= 50% x QCN = 50% x 2337.2 = 1168.6 (m3/ng.đ) + Khu công nghiệp II chiếm: 50% QCN. QCNII = 50% x QCN = 50% x 2337.2 = 1168.6 (m3/ng.đ) Số lượng công nhân của hai khu công nghiệp: N = 35% x N = 35% x 57840= 20244(người) Lấy tròn là 20244 (người) Trong đó: + Khu công nghiệp I chiếm: 55% NCN. NI = 55% x 20244 = 11134.2 (người) + Khu công nghiệp II chiếm: 45% NCN. NII = 45% x 20244 = 9109.8 (người) Chế độ làm việc của các khu công nghiệp được phân bố như sau Bảng 23: Bảng phân bố chế độ làm việc của các khu công nghiệp Tên Phân Phân Công nhân và lượng nước thải GVHD: THS.NGUYỄN TIẾN DŨNG SVTH: CAO THANH TÙNG – 09N1 Page 9
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC bố lượng bố nước công thải nhân theo các ca SX trong trong XN XN(% XN ) Phân Phân bố xưởn Tắm CN g trong Nóng Lạnh Nóng Lạnh Ca I Ca II Ca III XN (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) XN I 55 40 60 60 20 50 35 30 35 XN II 45 35 65 65 30 50 40 40 20 2.3.3.1 Xác định lưu lượng nước thải sinh hoạt và nước tắm của công nhân. Số lượng công nhân trong các ca được phân bố theo bảng 24 Bảng 24: Bảng phân bố công nhân theo các ca. Số công nhân trong xí Khu công Ca nghiệp nghiệp % Số người 1 35 3897 I 2 30 3340 3 35 3897 Tổng 100 11134 1 40 3644 II 2 40 3644 3 20 1822 Tổng 100 9110 * Lưu lượng nước thải sinh hoạt ngày của các xí nghiệp được xác định theo công thức: Qng = (m3/ng đ) 10
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC Lưu lượng nước thải sinh hoạt lớn nhất giờ xác định theo công thức: Qmax.h = (m3/h) Lưu lượng nước thải giây lớn nhất xác định theo công thức: qmax.s = (l/s) N1, N2: Số công nhân trong phân xưởng lạnh, nóng. T: Thời gian làm việc của một ca Tiêu chuẩn thải nước sinh hoạt của công nhân trong: + Phân xưởng nóng: q0 = 35 (l/người ca) + Phân xưởng nguội: q0 = 25 (l/người ca). Hệ số không điều hoà giờ trong phân xưởng: + Nóng: Kh = 2,5 +Nguội: Kh = 3 * Lượng nước thải tắm của công nhân trong các phân xưởng với sau mỗi ca được xác định theo công thức sau: Qng = (m3/ngđ) N3, N4: Số công nhân được tắm trong phân xưởng lạnh, nóng. Tiêu chuẩn thải nước tắm của công nhân trong: + Phân xưởng nóng: q0 = 60 (l/người 1 lần tắm) + Phân xưởng nguội: q0 = 40 (l/người 1 lần tắm) Hệ số không điều hoà giờ của nước tắm: Kh = 1 Các số liệu và kết quả tính toán lưu lượng nước thải sinh hoạt và nước tắm của công nhân được ghi trong bảng 25 Bảng 25: thống kê LL từ nước thải SH và nước tắm của các xí nghiệp Số CN Nước Tên làm thải Nước tắm gọi Ca PX việc SH XN Ngườ TC, Qca, TC, Qca, % Kh % Người Kh i l/ng m3/ca l/ng m3/ca (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) I 1 Nóng 40 1559 35 54,565 2,5 60 935 60 56,1 1 Lạnh 60 2338 25 58,45 3 20 468 40 18,72 1 Tổng 100 3897 113,015 1403 74,82 GVHD: THS.NGUYỄN TIẾN DŨNG SVTH: CAO THANH TÙNG – 09N1 Page 11
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC Nóng 40 1336 35 46,76 2,5 60 802 60 48,12 1 2 Lạnh 60 2004 25 50,1 3 20 401 40 16,04 1 Tổng 100 3340 96.86 1203 64,16 Nóng 40 1559 35 54,565 2,5 60 935 60 56,1 1 3 Lạnh 60 2338 25 58,45 3,5 20 468 40 18,72 1 Tổng 100 3897 113,015 1403 74,82 TT 11134 322.89 4009 213.8 Nóng 35 1275 35 44,625 2,5 65 829 60 49.74 1 1 Lạnh 65 2369 25 59,175 3 30 710 40 28.4 1 Tổng 100 3644 103.8 1539 78.14 Nóng 35 1275 35 44,625 2,5 65 829 60 49.74 1 2 Lạnh 65 2369 25 59,175 3 30 710 40 28.4 1 II Tổng 100 3644 103.8 1539 78.14 Nóng 35 638 35 22,33 2,5 65 415 60 24.9 1 3 Lạnh 65 1184 25 29,6 3 30 355 40 14.2 1 Tổng 100 1822 51.93 770 39.1 TT 9110 259.53 3848 195.38 Tổng 20244 540.336 7884 409.18 cộng: Sù ph©n bè lu lîng níc th¶i sinh ho¹t cña c«ng nh©n ë c¸c ph©n xëng nãng (víi K=2,5) vµ c¸c ph©n xëng nguéi (víi K=3) ra c¸c giê trong c¸c ca s¶n xuÊt b»ng % nh sau: Bảng 26. Phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt các giờ trong ca. 12
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC Các PX nóng Các PX lạnh Tổng hợp Giờ Kn=2,5 Kng=3 Toàn ca 1 12,5 12,5 25 2 6,25 8,12 14,37 3 6,25 8,12 14,37 4 6,25 8,12 14,37 5 18,76 15,65 34,4 6 37,5 31,25 68,75 7 6,25 8,12 14,37 8 6,25 8,12 14,37 Tổng 100% 100% 200% Sự phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt và nước tắm của công nhân được ghi trong bảng 27 B¶ng 27: B¶ng ph©n bè lu lîng níc th¶i sinh ho¹t tõ c¸c khu c«ng nghiÖp Khu c«ng Khu c«ng nghiÖp II nghi Öp I Giê Ca Ph©n Ph©n Ph©n Ph©n xëng xëng Tæng xëng xëng Tæng nãng nguéi nãng nguéi 3 %Qca m %Qca m3 m3 %Qca m3 %Qca m3 m3 GVHD: THS.NGUYỄN TIẾN DŨNG SVTH: CAO THANH TÙNG – 09N1 Page 13
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC 14.12 12.97 67 12,50 6.821 12,5 7.306 7 12,50 5.578 12,5 7.397 5 78 8,12 4.431 6,25 3.653 8.084 8,12 3.624 6,25 3.698 7.322 89 8,12 4.431 6,25 3.653 8.084 8,12 3.624 6,25 3.698 7.322 910 8,12 4.431 6,25 3.653 8.084 8,12 3.624 6,25 3.698 7.322 I 10.95 19.49 11.09 18.07 1011 15,65 8.539 18,75 9 8 15,65 6.984 18,75 5 9 17.05 21.91 38.97 13.94 22.19 36.13 1112 31,25 2 37,5 9 1 31,25 5 37,5 1 6 1213 8,12 4.431 6,25 3.653 8.084 8,12 3.624 6,25 3.698 7.322 1314 8,12 4.431 6,25 3.653 8.084 8,12 3.624 6,25 3.698 7.322 44,62 Tæng 100 54,565 100 58,45 113,015 100 100 59,175 103.8 5 12.10 12.97 1415 12,50 5.845 12,5 6.263 8 12,50 5.578 12,5 7.397 5 1516 8,12 3.797 6,25 3.131 6.928 8,12 3.624 6,25 3.698 7.322 1617 8,12 3.797 6,25 3.131 6.928 8,12 3.624 6,25 3.698 7.322 1718 8,12 3.797 6,25 3.131 6.928 8,12 3.624 6,25 3.698 7.322 II 16.71 11.09 18.07 1819 15,65 7.318 18,75 9.394 2 15,65 6.984 18,75 5 9 14.61 18.78 33.40 13.94 22.19 36.13 1920 31,25 3 37,5 8 1 31,25 5 37,5 1 6 2021 8,12 3.797 6,25 3.131 6.928 8,12 3.624 6,25 3.698 7.322 2122 8,12 3.797 6,25 3.131 6.928 8,12 3.624 6,25 3.698 7.322 44,62 Tæng 100 46,76 100 50,1 96.86 100 100 59,175 103.8 5 14.12 2223 12,50 6.821 12,5 7.306 7 12,50 2.791 12,5 3.7 6.491 2324 8,12 4.431 6,25 3.653 8.084 8,12 1.813 6,25 1.85 3.663 01 8,12 4.431 6,25 3.653 8.084 8,12 1.813 6,25 1.85 3.663 12 8,12 4.431 6,25 3.653 8.084 8,12 1.813 6,25 1.85 3.663 III 10.95 19.49 23 15,65 8.539 18,75 9 8 15,65 3.495 18,75 5.55 9.045 17.05 21.91 38.97 18.07 34 31,25 2 37,5 9 1 31,25 6.978 37,5 11.1 8 45 8,12 4.431 6,25 3.653 8.084 8,12 1.813 6,25 1.85 3.663 56 8,12 4.431 6,25 3.653 8.084 8,12 1.813 6,25 1.85 3.663 203, Tæng 100 54,565 100 58,45 113.015 22,33 100 29.6 51.93 9 14
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC 2.3.3.2 Xác định lưu lượng nước thải sản xuất. Toàn bộ nước thải sản xuất của các khu công nghiệp được đổ vào hệ thống thoát nước bẩn. Các khu công nghiệp làm việc 3 ca, mỗi ca 8 tiếng, lưu lượng nước thải được phân bố đều trong từng ca (K=1). + Lưu lượng nước thải của các khu công nghiệp I : 1168.6 m3/ngđ. + Lưu lượng nước thải của các khu công nghiệp II: 1168.6 m3/ngđ. Lưu lượng nước thải giờ được tính theo công thức: Q ca Qh = 8 (m3/h) Trong đó: Qh : lưu lượng nước thải sản xuất trong một giờ (m3/h) Qca : lưu lượng nước thải của một ca sản xuất trong 8 tiếng. Lưu lượng giây lớn nhất: Qh m ax Q s = 3,6 (l/s) Kết quả tính toán lưu lượng nước thải sản xuất được ghi trong bảng 28. Bảng 28: Bảng thống kê lưu lượng nước thải sản xuất của các khu công nghiệp. Khu Ca Qca K Qh công 3 Qsmax (l/s) % m /ca 3 (m /h) nghiệp 1 35 409.01 1 51.126 14.202 I 2 30 350.58 1 43.823 12.173 3 35 409.01 1 51.126 14.202 Tổng 100 1168.6 146.075 40.577 1 40 467.44 1 58.43 16.231 II 2 40 467.44 1 58.43 16.231 3 20 233.72 1 29.215 8.115 Tổng 100 1168.6 146.075 40.577 2.4 Xác định lưu lượng riêng GVHD: THS.NGUYỄN TIẾN DŨNG SVTH: CAO THANH TÙNG – 09N1 Page 15
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC Ta có tổng lưu lượng nước thải công cộng trong ngày đêm: (bao gồm nước thải trường học và bệnh viện theo bảng 22 ). QCC = 58x 4 + 87 = 319 (m3/ng.đ) Lưu lượng nước thải trong ngày đêm của khu dân cư ( xác định theo bảng 21). Q = 11686.04 (m3/ng.đ) Môc ®Ých x¸c ®Þnh lu lîng riªng ®Ó tÝnh to¸n chÝnh x¸c lu lîng níc th¶i. XÐt tû sè: Trong ®ã: – Tæng lu lîng níc th¶i tõ c¸c c«ng tr×nh c«ng céng, nh ®∙ ph©n tÝch ë trªn QCC = QBV + QTH – Tæng lu lîng níc th¶i trung b×nh ngµy cña khu d©n c Bè trÝ khu vùc II cã 2 trêng häc. khu vùc I cã 1 bÖnh viÖn ,2 trêng häc .Do ®ã, lu lîng c«ng céng ®îc ph©n phèi: QIc«ng céng = Q1BV +2. Q1TH = 87 + 2x58 = 203 (m3/ng®) QIIc«ng céng = Q1BV + 2.Q1TH = 0 + 2x58 = 116 (m3/ng®) X¸c ®Þnh lu lîng riªng cña khu vùc I: Cã : QIcc = 203 (m3/ng®) XÐt tØ sè : = x100% = 1,74%
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC + qsh: Lưu lượng nước thải sinh hoạt lớn nhất của công nhân (l/s) + qT: Lưu lượng nước tắm lớn nhất của công nhân (l/s) + qsx: Lưu lượng nước sản xuất của khu công nghiệp (l/s). Nước thải sinh hoạt của công nhân trong ca sản xuất được vận chuyển chung với nước tắm của công nhân. Ta so sánh lưu lượng giây lớn nhất của nước thải sinh hoạt với lưu lượng giây lớn nhất của nước tắm, lấy giá trị lớn hơn làm giá trị tính toán. 2.4.3.1 Xác định qsh và qT 2.4.3.1.1 Xác định qsh Lưu lượng nước thải sinh hoạt trung bình ngày của công nhân: = (m3/ng đ) Trong đó: + N1: Số công nhân làm việc ở phân xưởng nguội khu công nghiệp I. + N2 : Số công nhân làm việc ở phân xưởng nóng khu công nghiệp I. Theo bảng 25 ta có: N1 = 6680 (người) N2 = 4554(người) = = 326.39 (m3/ng.đ). Lưu lượng giờ lớn nhất: Qmax.h = (m3/h) Trong đó: + Kh1= 3 : Hệ số điều hoà ở phân xưởng nguội. + Kh2= 2,5: Hệ số điều hoà ở phân xưởng nóng. + N3: Số công nhân làm việc của ca đông nhất phân xưởng nguội. + N4: Số công nhân làm việc của ca đông nhất phân xưởng nóng. + T= 8h: Thời gian làm việc của 1 ca. Theo bảng 25 ta có: N3 = 2338 (người) N4 = 1559 (người) h Q m ax = = 38.97(m3/h). Lưu lượng giây lớn nhất: m ax q s = = = 10.825 (l/s) 2.4.3.1.2 Xác định qT GVHD: THS.NGUYỄN TIẾN DŨNG SVTH: CAO THANH TÙNG – 09N1 Page 17
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC Lưu lượng nước thải tắm trung bình của công nhân trong ngày là: 40 N 5 60 N 6 tb Q ngd = 1000 (m3/ngđ). Trong đó: + N5 : Số công nhân được tắm trong phân xưởng nguội (người). + N6 : Số công nhân được tắm trong phân xưởng nóng (người). Theo bảng 2.5 ta có: N5 = 1337 (người) N6 = 2672 (người) tb Q ngd = = 213.8(m3/ngđ). Lưu lượng giây lớn nhất: m ax q s = (l/s) Trong đó: + N7 : Số công nhân được tắm ở phân xưởng nguội tính với ca đông nhất (người). + N8 : Số công nhân được tắm ở phân xưởng nóng tính với ca đông nhất (người). Theo bảng 2.5 ta có: N7 = 468 (người) N8 = 935 (người) m ax q s = = 27.71 (l/s) 2.4.3.1.3 So sánh: m ax m ax . So sánh: q s( SH) = 10.825(l/s) q s( T ) = 27.71(l/s) Chọn qsmax = 27.71 (l/s) làm giá trị tính toán. 2.4.2.3 Lưu lượng nước thải tập trung xả ra từ khu công nghiệp I là: qtrI = qT + qsx = 14.202 + 27.71 = 74,9 (l/s) 2.4.4 Tính toán lưu lượng nước thải tập trung của khu CN II 2.4.4.1 Xác định qSH và qT 2.4.4.1.1 Xác định qSH Lưu lượng nước thải sinh hoạt trung bình ngày của công nhân. = = = 259.63(m3/ng đ) Với N1 = 5922 người phân xưởng lạnh, 18
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC N2 = 3188 người phân xưởng nóng Theo bảng 25). Lưu lượng giờ lớn nhất. Qmax.h = = = 36.154(m3/h) Với N3 = 2369 (người), N4 = 1275 (người) Theo bảng 25. Lưu lượng giây lớn nhất. m ax q s = = 10.04 (l/s) 2.4.4.1.2 Xác định qT Lưu lượng nước thải tắm trung bình của công nhân trong ngày là: 40 N 5 60 N 6 tb Q ng.d = 1000 = = 195.38 (m3/ng.đ) (Với N5 = 1775 (người), N6 =2073 (người) Theo bảng 25). Lưu lượng giây lớn nhất. m ax q s = = 28.94(l/s) (Với N7 = 710 (người); N8 = 829 (người) Theo bảng 25). 2.4.4.1.3 So sánh: qmaxS (SH)= 10.04 (l/s) qs (T)max = 28.94 (l/s) Chọn qmaxs = 28.94 (l/s) để tính toán. Lưu lượng nước thải tập trung xả ra từ khu công nghiệp II: qtrII = qsx + qT = 16.231+28.94= 45.171 (l/s). 2.4.5 Lưu lượng nước thải tập trung từ các bệnh viện. Theo bảng 22 ta có: qBV = 2.157 (l/s). 2.4.6 Lưu lượng nước thải tập trung từ các trường học. Theo bảng 22 ta có: qTH = 2.415 (l/s) 2.5 Tổng hợp lưu lượng nước thải toàn thành phố 2.5.7 Lập bảng tổng hợp lưu lượng nước thải toàn đô thị . Bảng 2.8. GVHD: THS.NGUYỄN TIẾN DŨNG SVTH: CAO THANH TÙNG – 09N1 Page 19
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC B¶ng II.9.Tæng hîp lu lîng níc th¶i ®« thÞ Níc BÖnh Trêng XNCN XNCN Tæng hîp Giê Ksinh c=1,6 KViÖn h=2,5 Khäc h=1,8 I SX II SH T¾m SX SH T¾m Lu lîng 3m3 %Q % m m m 3 3 % m3 % m 3 m3 m3 m3 m3 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 0 1 1.55 14.83 0.2 0.17 51.137 8.084 29.215 3.663 273.4066 1.803 12 1.55 14.83 0.2 0.17 51.137 8.084 29.215 3.663 273.4066 1.803 23 1.55 14.83 0.2 0.17 51.137 19.498 29.215 9.045 290.2026 1.914 34 1.55 14.83 0.2 0.17 51.137 38.971 29.215 18.078 318.7086 2.102 45 1.55 14.83 0.5 0.44 51.137 8.084 29.215 3.663 273.6676 1.805 56 4.35 39.14 0.5 0.44 51.137 8.084 29.215 3.663 600.8767 3.964 67 5.95 59.30 3 2.61 8.42 4.88 51.137 14.127 74, 58.43 12.975 39.1 953.402 6.289 78 5.8 85.39 5 4.35 7.55 4.38 51.137 8.084 58.43 7.322 811.4923 5.353 89 6.7 88.95 8 6.96 7.55 4.38 51.137 8.084 58.43 7.322 919.2767 6.064 910 6.7 88.95 10.4 9.05 7.55 4.38 51.137 8.084 58.43 7.322 921.3647 6.078 1011 6.7 88.95 6 5.22 7.55 4.38 51.137 19.498 58.43 18.079 939.7077 6.199 1112 4.8 75.91 9.6 8.35 7.55 4.38 51.137 38.971 58.43 36.136 758.3349 5.002 1213 3.95 43.88 9.4 8.18 15.2 4.38 51.137 8.084 58.43 7.322 603.5656 3.981 1314 5.55 43.88 6 5.22 7.55 8.82 51.137 8.084 58.43 7.322 783.1472 5.166 1415 6.05 47.44 5 4.35 7.55 4.38 43.83 12.108 74, 58.43 12.975 78.14 996.0374 6.57 15 16 6.05 67.60 8.1 7.05 7.55 4.38 43.83 6.928 58.43 7.322 834.9414 5.508 16 16 17 5.6 74.72 5.5 4.79 7.55 4.38 43.83 58.43 6.928 7.322 780.0922 5.146 17 17 18 5.6 74.72 5 4.35 8.43 4.89 43.83 58.43 6.928 7.322 780.1676 5.146 18 18 19 4.3 74.72 5 4.35 43.83 58.43 16.712 18.079 643.9007 4.247 19 19 20 4.35 62.27 5 4.35 43.83 58.43 33.401 36.136 684.4897 4.515 20 20 21 4.35 40.33 3.7 3.22 43.83 58.43 6.928 7.322 628.0717 4.143 21 21 22 2.35 26.09 2 1.74 43.83 58.43 6.928 7.322 392.8719 2.591 22 22 23 1.55 14.83 1 0.87 51.137 64, 29.215 78.14 14.127 6.491 425.2736 2.805 23 23 24 1.55 14.83 0.5 0.44 51.137 29.215 8.084 3.663 273.6676 1.805 24 GVHD: THS.NGUYỄN TIẾN DŨNG SVTH: CAO THANH TÙNG – 09N1 Page 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án Mạng lưới cấp nước: Thiết kế mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh
32 p | 1888 | 410
-
Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư Hiệp Thành III cho 5000 dân
82 p | 962 | 377
-
Dự án"Dự án xây dựng khu dân cư Bình Thắng tại xã Bình An, Huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
38 p | 550 | 273
-
Đề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước ngầm nhiễm phèn tại Huyện Hóc Môn, cung cấp nước sạch với công suất 300 m3/ngày đêm
40 p | 517 | 175
-
Đồ án thi công
111 p | 669 | 171
-
ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN MÓNG
34 p | 433 | 158
-
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC CẤP
52 p | 322 | 95
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Đất Cuốc B
88 p | 362 | 76
-
ĐỒ ÁN VỀ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
32 p | 298 | 74
-
Đồ án: Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty cổ phần lương thực thực phẩm Colusa – Miliket, công suất 600 m3/ngày
114 p | 254 | 64
-
Đồ án: Xử lý nước thải chế biến tôm, cua, ghẹ
60 p | 219 | 59
-
Đề tài: Tính toán hệ thống xử lý nước thải dệt lụa 500m3/ngày đêm
61 p | 156 | 46
-
Đồ án Tốt nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng mạng lưới cấp nước, và thất thoát nước tại phường 25 quận bình thạnh, đề xuất phương pháp hợp lý quản lý chống thất thoát nước
84 p | 95 | 15
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế tuyến đường ô tô đi qua 2 điểm T - H
241 p | 21 | 15
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật công trình giao thông: Thiết kế tuyến đường liên phường quận 9, TP. HCM
155 p | 18 | 13
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý mạng lưới thoát nước đô thị trung tâm thành phố Hải Phòng
222 p | 12 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý mạng lưới thoát nước đô thị trung tâm thành phố Hải Phòng
14 p | 9 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn