intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY

Chia sẻ: Nguyen Ngoc Son Son | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:23

200
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I.Chọn vật liệu : Với hộp giảm tốc chịu tải trọng va đập vừa .Chọn vật liệu chế tạo trục là thép 45 có ,tôi cải thiện. Ứng suất xoắn cho phép

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY

  1. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí PHẦN III : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC I.Chọn vật liệu : Với hộp giảm tốc chịu tải trọng va đập vừa .Chọn vật liệu chế tạo trục là thép 45 có ,tôi cải thiện. Ứng suất xoắn cho phép . II. Tính toán thiết kế trục : 1.Xác định sơ bộ đường kính trục. Đường kính các trục thứ k trong hộp giảm tốc có thể được chọn gần đúng theo công thức 10.9/t188/q1, sau: d≥ i Trong đó: Ti - mô men xoắn của trục thứ i; TI = 36582,06 Nmm; TII = 110083,71 Nmm; T3=360980,86 Nmm [τ] - ứng suất xoắn cho phép ứng với vật liệu là thép 45. [τ] = (12…20) MPa; ta chọn [τ] = 12 Mpa. = ; = 25 mm = ; = 40mm Từ đó ta có kết quả như sau: d2 - Đường kính sơ bộ của trục I: = 25 mm; - Đường kính sơ bộ của trục II: = 40 mm; - Đường kính sơ bộ của trục III: = 55 mm; Dựa vào đường kính sơ bộ của các trục vừa tính toán, ta xác định được gần đúng chiều rộng của ổ lăn, theo bảng 10. 2 /t189/q1, ta có: - Với: = 25 mm ⇒ bo1 = 17 mm; - Với: = 40 mm ⇒ bo2 = 23 mm; 2. Xác định các khoảng cách giữa gối đỡ và điểm đặt lực. • Xác định các kích thước liên quan đến bộ truyền: GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  2. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí – Chiều dài moay ơ bánh răng côn xác định theo công thức: lmik = (1,2…1,4)dik Trong đó : dik là đường kính của trục bánh răng côn; Chiều dài moay ơ bánh răng côn nhỏ: lm13 = (1,2…1,4). 25 = (30…35) mm; lấy lm13 = 30 mm; Chiều dài moay ơ bánh đai lớn : lm12 = (1,2…1,5). 25 = (30…37,5) mm; lấy lm12 = 35 mm; Chiều dài moay ơ bánh răng côn lớn: lm22 = (1,2…1,4). 40 = (48…56) mm; lấy lm22 = 50 mm; Chiều dài moay ơ đĩa xích nhỏ : lm23 = (1,2…1,5). 40 = (48…60) mm; lấy lm23 = 55 mm; Các khoảng cách khác được chọn trong bảng 10. 3/t189/q1, ta có: – + :Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc khoảng cách giữa các chi tiết quay: k1 = (8…15) mm; lấy k1 = 10 (mm); + Khoảng cách từ mặt cạnh của ổ đến thành trong của hộp: k2 = (5…15) mm; lấy k2 = 10 mm; + Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến nắp ổ: k3 = (10…20) mm; lấy k3 = 10 mm; + : Chiều cao nắp ổ và đầu bu lông: hn = (15…20) mm; lấy hn =20 mm - Xác định chiều dài của các đoạn trục: Theo bảng 10. 4 - 191 [1], xét với trường hợp hộp giảm tốc bánh răng côn - trụ (H.10.10 - tr 193), ta có các kết quả như sau: + Trục I: l12 = -lc12 = 0,5(lm12 + bo1) + k3 + hn = 0,5(35 + 21) + 10 + 20 = 58 mm GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  3. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí l11 = (2,5…3)dI = (2,5…3). 25 = (62,5 …75) mm; lấy l11 = 70mm l13 = l11 + k1 + k2 + lm13 + 0,5(bo1 – b13. cosδ1) l13 = 70 + 10 + 10 + 30+ 0,5(17 - 26. cos17,24o) = 116,08 mm + Trục II: l= k +k + lm22 + 0,5() 77,538 mm l= k1 +k2 +dae1 +0,5() =101,39 mm l23 = = mm GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  4. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí k 3 l m23 l 23 hn k1 hn k3 k2 l21 k2 k1 lm22 l 22 l13 lm13 k1 k2 lm12 hn l12 3.Phân tích lực tác dụng từ bộ truyền: III. Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục 1. Tính cho trục I CẦN PHẢI SỬA LẠI GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  5. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí l11 l12 l 13 VẼ LẠI BIỂU ĐỒ LỰC GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  6. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí a. Xác định các lực tác dụng lên trục - Các lực tác dụng lên trục I gồm có: F = k.F công thức 5.20 tài liệu I trang 88 k= 1.15 (bộ truyền nghiêng một góc nhỏ hơn 40 so với đường nằm ngang) Frd.= F =1,15. 1238,758 =1424,5717 (N) Góc nghiêng đường nối tâm bộ truyền ngoài α = 250 → F == Frd..cos25o = 1424,5717 .cos 25o = 1291,1 (N) F = = Frd..sin25o = 1424,5717.sin 25o = 602,05 (N) Lực tác dụng lên bộ truyền bánh răng như đã tính : * Ft1 = Ft2 = 1238,758 N * Fr1 = Fa2 = 357,48 N * Fa1 = Fr2 = 125,562 N • Tính phản lực tại các gối đỡ B và C: - Giả sử chiều của các phản lực tại các gối đỡ B và C theo hai phương x và y như hình vẽ. Ta tính toán được các thông số như sau: + Phản lực theo phương của trục y: ΣMB = F. L12 – YC. L11 + Fr1. l13 - Fa1. = 0 -> YC = YC = = 1609,6 N; ΣF(y) = -F+ YB - YC + Fr1 = 0 -> YB = F+ YC - Fr1 =1291,1 + 1609,6 – 357,48 = 2543,22 N Do đó YC , YB có chiều đúng là chiều đã giả sử trên hình vẽ. + Phản lực theo phương của trục x: GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  7. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí ΣMB y= ⇒ XC = N ΣF(x) =F- XB + = 0 ⇒ XB = = 602,05 + 2553,056 – 357,48 = 2797,626 N Do đó chiều đúng của XC là chiều giả thiết trên hình vẽ. chiều đúng của XB là chiều giả thiết trên hình vẽ. b.Tính đường kính của trục Theo phần chọn sơ bộ đường kính trục, ta có d = 25 mm, vật liệu chế tạo trục là thép 45, tôi cải thiện, có σb ≥ 600 Mpa; theo bảng 10. 5 – tr 195 – [1] tập 1, ta có trị số của ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo trục là: [σ] = 67 Mpa. Đường kính tại các mặt cắt trên trục được xác định theo công thức: d= Trong đó: Mtd – Mô men tương đương trên các mặt cắt, được tính theo công thức sau: Mtd = (4.9) • Xét các mặt cắt trên trục I: + Xét mặt cắt trục tại điểm A - điểm có lắp then với bánh đai bị động của bộ truyền: - Mô men uốn M = M = 0 - Mô men xoắn M = TI = 36582,06Nmm; - Mô men tương đương trên mặt cắt A: M = = 31680,99 Nmm - Kích thước của trục tại mặt cắt A: dA = = 16,784 mm; GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  8. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí - Do mặt cắt tại A có rãnh then nên đường kính trục cần tăng thêm 4%, theo đó ta tính được đường kính của trục tại mặt cắt A là: dA = 16,784 + 0,04. 16,784 = 17,455 mm chọn dA =20 mm + Xét mặt cắt trục tại điểm B - điểm có lắp vòng bi với lỗ của hộp giảm tốc: - Mô men uốn M = -F. L12 = -1291,1. 58 = 74883,8 Nmm; - Mô men uốn M = F. L12 = 602,05. 58 = 34918,9 Nmm; - Mô men xoắn M =TzB= 36582,06 Nmm; - Mo men tương đương trên mặt cắt B: M = = 88490,67 Nmm; - Kích thước của trục tại mặt cắt B: dB = = 23,64 mm + Xét mặt cắt trục tại điểm C - điểm có lắp vòng bi với lỗ của hộp giảm tốc: - Mô men uốn M: M = Fr1(l13-l11)-Fa1. =357,48(116,08-70)-125,562. =127646,68 Nmm - Mô men uốn M: M = Ft1(l13-l11) =1238,758. (116,08-70) =57081,97 Nmm - Mô men xoắn M = TzC = 36582,06 Nmm; - Momen tương đương trên mặt cắt C: M = = 143232,55 Nmm; - Kích thước của trục tại mặt cắt C: dC = = 27,75mm; - Như vậy để tăng khả năng công nghệ trong quá trình chế tạo trục, và đồng bộ khi chọn ổ lăn, ta chọn kích thước của ngõng trục tại B và C là như nhau: dB = dC = 30 mm. + Xét mặt cắt trục tại vị trí lắp bánh răng D: GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  9. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí - Mô men uốn M = 0; - Mô men uốn M = Ma1 =F= 125,562.= 3 7 0 8 N m m - Mô men xoắn M = 36582,06 Nmm; - Mô men tương đương trên mặt cắt D: M = = 31897,25 Nmm; - Kích thước của trục tại mặt cắt D: dD = = 16,82 mm - Do tại mặt cắt D có lắp bánh răng côn, cần có rãnh then nên kích thước của trục phải tăng thêm 4%, theo đó kích thước của trục tại mặt cắt D là: dD = 16,82 + 0,04. 16,82 = 17,49 mm Từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép (dễ tháo lắp và cố định các chi tiết trên trục), khả năng công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục như sau: d= 20 mm d= d= 30 mm d= 20 mm GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  10. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí 2. Tính trục II. SỬA LẠI BẢN VẼ############################3 GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  11. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí l23 l 22 l21 a. Tính phản lực tại các gối đỡ E và G - Giả sử chiều của các phản lực tại các gối đỡ E và G theo hai phương x và y như hình vẽ. Ta tính toán được các thông số như sau: + Phản lực theo phương của trục y: GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  12. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí Σ= ΣF(y) = => = = 2050,252 N Vậy , có chiều đúng là chiều đã giả sử trên hình vẽ. + Phản lực theo phương của trục x: Σ. ⇒ ΣF(x) = =0 ⇒ N Vậy , có chiều đúng là chiều đã giả sử trên hình vẽ. b.Tính đường kính của trục Theo phần chọn sơ bộ đường kính trục, ta có d = 40 mm, vật liệu chế tạo 2 trục là thép 45, tôi cải thiện, có σb ≥ 600 Mpa ; theo bảng 10.5/t195/q1, ta có trị số của ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo trục là: [σ] = 50 Mpa. Đường kính tại các mặt cắt trên trục được xác định theo công thức: d= Trong đó: Mtd – Mô men tương đương trên các mặt cắt,kết hợp 2 công thức 10.15và10.16/t194/q1 momen tương đương được tính theo công thức : Mtđ = • Xét các mặt cắt trên trục II: GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  13. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí + Xét mặt cắt trục tại điểm E - điểm có lắp vòng bi với lỗ của hộp giảm tố c . Mô men uốn = = 0 - Mô men xoắn = 0 Nmm; - Mô men tương đương trên mặt cắt E: = 0 Nmm - Kích thước của trục tại mặt cắt E: dE = = 0 mm + Xét mặt cắt trục tại điểm F - điểm có lắp then với bánh răng bị động của bộ truyền: Xét thấy momen theo trục x về phía trái của F lớn hơn phía phải F nên ta lấy momen phần bên trái của F - Mômen uốn = . l22 = 633,59.101,39= 64239,69 Nmm - Mômen uốn = XE. l22 = 304,64.101,39 = 30887,45 Nmm - Mômen xoắn = Nmm - Mômen tương đương trên mặt cắt B: - = =119036,08 Nmm - Kích thước của trục tại mặt cắt F: dF = = 28,768 mm - Do mặt cắt tại F có rãnh then nên đường kính trục cần tăng thêm 4%, theo đó ta tính được đường kính của trục tại mặt cắt A là: dF = 28,768 + 0,04. 28,768 = 29,92 mm + Xét mặt cắt trục tại điểm G - điểm có lắp vòng bi với lỗ của hộp giảm tốc: - Mô men uốn : = =1291,1.69 = 89085,9 Nmm - Mô men uốn : = = 602,05.69 = 41541,45 Nmm; - Mô men xoắn = Nmm; GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  14. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí - Mo men tương đương trên mặt cắt C: = = 136993,58 Nmm - Kích thước của trục tại mặt cắt G: dG = = 30,14 mm; - Như vậy để tăng khả năng công nghệ trong quá trình chế tạo trục, và đồng bộ khi chọn ổ lăn, ta chọn kích thước của ngõng trục tại E và G là như nhau: dE = dG =35 mm. + Xét mặt cắt trục tại vị trí lắp bánh xích H : - Mô men uốn = 0 Nmm; - Mô men uốn = 0; - Mô men xoắn = Nmm; - Mô men tương đương trên mặt cắt D: = = 95335,29 Nmm; - Kích thước của trục tại mặt cắt H: dH = = 26,72 mm - Do tại mặt cắt H có lắp bánh xích , cần có rãnh then nên kích thước của trục phải tăng thêm 4%, theo đó kích thước của trục tại mặt cắt H là: dH = 26,72 + 0,04. 26,72 = 27,788 mm Từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép (dễ tháo lắp và cố định các chi tiết trên trục), khả năng công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục như sau: dF= 30 mm dE= dG= 35 mm dH= 28 mm IV.Tính toán mối ghép then a. Chọn và kiểm nghiệm mối ghép then cho trục I : – Chọn then : GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  15. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí Theo bảng 9.1a/t173/q1 , với đường kính trục chỗ lắp then là d=20 mm .Ta chọn loại then là then bằng có : Bề rộng then : b = 6mm Chiều cao then : h = 6mm Chiều sâu rãnh then trên trục : = 3,5 mm Chiều dài then theo tiết diện chứa bánh răng nhỏ là : Lấy .25 mm Chiều dài then theo tiết diện chứa bánh đai lớn là : Lấy . –Kiểm nghiệm độ bền của then : Theo công thức 9.1 và 9.2/t173/q1 . + Độ bền dập : ≤ + Độ bền cắt : Tra bảng 9.5/t178/q1. Ta được ; = 40 MPa Then lắp trên bánh răng côn nhỏ : 58,53 MPa < 150 Then trên bánh đai lớn :
  16. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí Chiều cao then : h = 7mm Chiều sâu rãnh then trên trục : = 4 mm Chiều dài then theo tiết diện chứa bánh răng lớn là : Lấy . Chiều dài then theo tiết diện chứa bánh xích nhỏ là : Lấy . –Kiểm nghiệm độ bền của then : Tra bảng 9.5/t178/q1. Ta được ; Then lắp trên bánh răng côn lớn: < 150 Then trên bánh xích nhỏ :
  17. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí - hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp tại mặt cắt j Với, - giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kì đối xứng với thép 45 có = 600 MPa = 0,436 . 0,436.600 = 261,6 MPa = 0,58. = 0,58.216,6 = 151,728 MPa – hệ số kể tới ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, theo bảng (10.7)[1] với = 600 MPa có kết quả: = 0,05 =0 - Đối với trục quay ứng suất thay đổi theo chu kì đối xứng nên: = - là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ti ếp t ại m ặt c ắt ta đang xét. Khi trục quay một chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì m ạch động do vậy : = Với - mômen cản uốn và mômen cản xoắn tại mặt cắt đang xét. 1. Kiểm bền cho trục I. Nhìn vào biểu đồ mômen và kết cấu trục ta thấy mặt cắt tại C nguy hiểm nhất so với vị trí lắp ổ lăn tại B,và mặt cắt tại D có rãnh then nguy hiểm hơn mặt cắt tại A .Ta chưa biết mặt cắt tại C và D đâu là mặt cắt nguy hiểm nhất. Do đó ta kiểm nghiệm trục cho mặt cắt tại C và D. Từ công thức: GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  18. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí với Với trục có tiết diện tròn : Wj = ; Với trục có một rãnh then : Wj = ; Woj = Kiểm tra bền mỏi tại C : = 52,75 MPa 3,45MPa ; Trong đó: Kx – hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp gia công và độ nhẵn bề mặt, theo bảng (10.9) [1] được: Kx = 1,06 (với = 600 MPa, tiện Ra= 2,5…0,63). Ky – hệ số tăng bền bề mặt trục, cho trong bảng (10.9) [1] với phương pháp gia công tăng bền bề mặt tôi bằng dòng điện tần số cao, có Ky = 1,6. - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục có d = 30 mm, theo bảng (10.10) [1] với thép các bon được: = 0,88 ; = 0,81. Tra bảng (10.11) [1] ta được: ;, ứng với MPa và chọn kiểu lắp k6. Thay vào (5.15) và (5.16) ta được ; Thay các trị số vừa tính được vào (5.13)và(5.14) ta được: GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  19. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí Thay vào (4.12) ta được: Kiểm tra bền mỏi tại D : Với trục có một rãnh then : Wj = ; Woj = = 3,4 MPa = 13,12 ; Trong đó: Kx – hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp gia công và độ nhẵn bề mặt, theo bảng (10.9) [1] được: Kx = 1,06 (với = 600 MPa, tiện Ra= 2,5…0,63). Ky – hệ số tăng bền bề mặt trục, cho trong bảng (10.9) [1] với phương pháp gia công tăng bền bề mặt tôi bằng dòng điện tần số cao, có Ky = 1,6. - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục có d = 20 mm, theo bảng (10.10) [1] với thép các bon được: = 0,92 ; = 0,89. Tra bảng (10.11) [1] ta được: ;, ứng với MPa và chọn kiểu lắp k6. Thay vào (5.15) và (5.16) ta được ; Thay các trị số vừa tính được vào (5.13)và(5.14) ta được: Thay vào ta được: Vậy trục I đảm bảo điều kiện bền mỏi. GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
  20. Trường ĐH SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY Khoa Cơ Khí 2. Kiểm bền mỏi cho trục II. Nhìn vào biểu đồ mômen và kết cấu trục ta thấy mặt cắt tại G nguy hiểm nhất so với vị trí lắp ổ lăn tại E,và mặt cắt tại F có rãnh then nguy hiểm hơn mặt cắt tại H .Ta chưa biết mặt cắt tại F và G đâu là mặt cắt nguy hiểm nhất. Do đó ta kiểm nghiệm trục cho mặt cắt tại F và G. Từ công thức: với Với trục có tiết diện tròn : Wj = ; Với trục có một rãnh then : Wj = ; Woj = Kiểm tra bền mỏi tại G : = 23,35 MPa 6,53 MPa ; (4.16) Trong đó: Kx – hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp gia công và độ nhẵn bề mặt, theo bảng (10.9) [1] được: Kx = 1,06 (với = 600 MPa, tiện Ra= 2,5…0,63). Ky – hệ số tăng bền bề mặt trục, cho trong bảng (10.9) [1] với phương pháp gia công tăng bền bề mặt tôi bằng dòng điện tần số cao, có Ky = 1,6. - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục có d = 35 mm, theo bảng (10.10) [1] với thép các bon được: = 0,87 ; = 0,78. Tra bảng (10.11) [1] ta được: ;, ứng với MPa và chọn kiểu lắp k6. Thay vào ta được ; GVHD: Nguyễn Minh Tuấn Lớp :CĐTK7.2 SVTH: Bùi Ngọc Thanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2