Đồ án môn học : TRẠM BƠM NƯỚC THẢI
lượt xem 78
download
Ngày nay trước sự phát triển của các ngành công nghiệp ,sự tăng nhanh dân số.Dẫn đến nhu cầu dùng nước cho công nghiệp và sinh hoạt của con người tăng nhanh,bên cạnh đó lượng nước thải ra ngoài môi trường rất lớn .Với hàm lượng các chất ô nhiễm cao,lượng chất thải này đã và đang gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe con người .Vì vậy trạm bơm nước thải là một hệ thống kĩ thuật không thể thiếu đối với các khu dân cư và các khu công nghiệp. Nó làm nhiệm vụ thu,vận chuyển,xử lý và xả ra nguồn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án môn học : TRẠM BƠM NƯỚC THẢI
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP VĂN LANG KHOA CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Đồ án môn học TRẠM BƠM NƯỚC THẢI GVHD : SVTH : MSSV: LỚP :
- CHƯƠNG I LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay trước sự phát triển của các ngành công nghiệp ,sự tăng nhanh dân số.Dẫn đến nhu cầu dùng nước cho công nghiệp và sinh hoạt của con người tăng nhanh,bên cạnh đó lượng nước thải ra ngoài môi trường rất lớn .Với hàm lượng các chất ô nhiễm cao,lượng chất th ải này đã và đang gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường và sức kh ỏe con người .Vì vậy trạm bơm nước thải là một hệ thống kĩ thuật không th ể thiếu đối với các khu dân cư và các khu công nghiệp. Nó làm nhiệm vụ thu,vận chuyển,xử lý và xả ra nguồn tiếp nhận.Vì vậy thiết kế trạm b ơm nước thải là một quy trình quan trọng không thể thiếu trong hệ th ống xử lý nước thải. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1.Công trình thu nước – trạm bơm cấp thoát nước ( Lê Dung ) 2.Thủy lực và cấp thoát nước trong nông nghiệp (TS.Hoang Đức Liêm –TS.Nguyễn Thanh Nam) 3.Sổ tay máy bơm(Ths.Lê Dung) 4.Máy bơm và trạm bơm. 5.bảng tra thủy lực
- CHƯƠNG II: SỐ LIỆU THIẾT KẾ BẢNG PHÂN PHỐI CHẾ ĐỘ DÙNG NƯỚC TRONG NGÀY
- Lưu số máy Lưu lượng Giờ trong lượng bơm làm nước thải Dung tích bể chứa ngày nước bơm việc % ngđ % ngđ lượng lượng K=1,3 Còn lại trong bể nước vào nước ra chứa % % % 0-1 3.2 3 0.2 6.3 1 1-2 3.1 3 0.1 6.5 1 2-3 3.2 3 0.2 6.6 1 3-4 3.2 3 0.2 6.8 1 4-5 3.2 3 0.2 7.0 1 5-6 3.4 3 0.4 7.2 1 6-7 3.8 3 0.8 7.6 1 7-8 4.6 5.4 0.8 8.4 2 8-9 5.4 5.4 0 8.4 2 9-10 5 5.4 0.4 8 2 10-11 4.8 5.4 0.6 7.4 2 11-12 4.8 5.4 0.6 6.8 2 12-13 4.5 5.4 0.9 5.9 2 13-14 4.4 5.4 1 4.9 2 14-15 4.4 5.4 1 3.9 2 15-16 4.6 5.4 0.8 3.1 2 16-17 4.4 5.4 1 2.1 2 17-18 4.3 5.4 1.1 1 2 18-19 4.4 5.4 1 0 2 19-20 4.5 3 1.5 1.5 1 20-21 4.5 3 1.5 3 1 21-22 4.8 3 1.8 4.8 1 22-23 3.8 3 0.8 5.6 1 23-24 3.7 2.2 1.5 7.1 1 Tổng 100% 100% 9.2% 9.2%
- Các thông số ban đầu : Qngđ = 15000 (m3/ngđ) K = 1,3 : là hệ số thải nước không điều hòa Trạm bơm chay với 1 máy bơm từ 19h – 7h Trạm bơm chay với 2 máy bơm từ 7h –19h Từ 23h – 24h trạm bơm chạy với 1 máy bơm 44 phút. CHƯƠNG III TÍNH TOÁN THIẾT KẾ 3.1 Tính toán thể tích bể Theo bảng phân phối lưu lượng ta có lượng nước còn l ại l ớn nhất trong bể là 8,4%Qngđ
- Qbể max = 8,4%Qngđ = 0,084 × 15000 = 1260 (m3) Dung tích bể : Wbể = L × B × H = 25 × 7 × 8 = 1400 ( m3 ) Chọn : Chiều rộng: B = 7 (m) Chiều dài: L = 25 (m) Chiều cao của bể : h = 8 (m) 3.2 Mực nước trong bể Đường kính phễu hút D = 1,33 × Dhút = 1,33 × 75 ≈ 100 ( mm ) Độ cao mực nước thấp nhất trong bể H bể min = 2 D = 200 (mm)= 0,2 ( m ) Độ cao mực nước cao nhất trong bể Q 1260 H bể max = S = 25 × 7 = 7,2( m ) bê max bê 3.3 Lưu lượng bơm Lưu lượng nước thải lớn nhất của trạm bơm: 5.4 × Qng .đ 5.4 × 15000 810 Qtrạm bơm = = = 810 ( m3/ngđ ) = = 9,375 (l/s) 100 100 24 × 3,6 Lưu lượng của mỗi bơm làm việc riêng lẻ:
- Qtram 810 450 Q1 bơm = = = 450 ( m3/ng.đ ) = = 5,21 ( l/s ) n × k 2 × 0.9 24 × 3,6 Hệ số giảm lưu lượng k = 0.9 n : số máy bơm Trạm bơm có 2 máy công tác và 1 máy dự phòng Lưu lượng của mỗi bơm làm việc Q = 5,21 ( m3/h ) Chọn thời gian xả hết nước lúc 18h - 19h 3.4 Đường kính ống hút ống đẩy của 1 bơm Với lưu lượng 5,21 (l/s) , chọn ống thép Tra bảng tính toán thuỷ lực, ta có : + Đường kính ống hút D = 75 mm = 0,075 m V = 0,98 (m/s) 1000i = 26,9 , i = 26,9 × 10-3 + Đường kính ống đẩy D = 60 mm = 0,06 m v = 1,38 (m/s)
- 1000i = 64,4 , i = 64,4 × 10-3 3.5 Đường kính ống góp chung , ống đẩy chung • Ống góp chung: Do khoảng cách từ bơm đến trạm xử lý xa nên ở đường ống đẩy ta dùng ống góp chung để giảm chi phí, đồng thời củng giảm tổn th ất trên đường ống đẩy. Đường kính ống góp chung phải đủ lớn để tải lưu lượng 2 bơm đồng thời làm việc Lưu lượng toàn trạm của ống góp chung . 5.4 × Qng .đ 5.4 × 15000 810 Qống góp = = = 810 ( m3/ngđ ) = = 9,375 (l/s) 100 100 24 × 3,6 Với lưu lượng như vậy ,ta tra bảng thuỷ lực ta có : Dgóp = 100 mm = 0,1 m 4Q 4 × 9,375.10 −3 Vgóp = = = 1,2 (m/s) π × D 2 góp 3,14 × 0,12 1000i = 15,9 * Ống đẩy chung : Sử dụng 2 ống đẩy chung Đường kính ống đẩy chung phải tải được lưu lượng 2 máy hoạt động , đồng thời đề phòng sự cố nếu 1 ống đẩy chung bị hư thì ống còn lại phải tải được 75% lưu lượng Q ống đẩy = Qtrạm = 9,375 ( l/s ) Tra bảng tính toán thuỷ lực ta có : D ống đẩy = 100 mm vkinh tế = 0,92(m/s)
- 1000i = 15,9 , i = 15,9 × 10-3 Nếu 1 ống bị hư ,ống còn lại phải được 75% lưu lượng toàn trạm ,lúc đó lưu lượng ống là : 75 × Qtram 75 × 810 Qống = = = 607,5(m 3 / ng .đ ) = 25,31(m 3 / h) = 7,03(l / s) 100 100 Tra bảng thuỷ lực ta có : D = 175 mm V = 1,12 (m/s) 1000i = 13,7 ,i = 13,7 × 10-3 3.6 Cột áp toàn phần của bơm Htoàn phần = Hh + Hđ + Hđịa hình Trong đó : v2đ 1,38 2 • Hđ = i × L + ξ = 64,4.10-3 × 20 + (1 + 1 + 1,7 + 0,5 + 0,25 ) 2g 20 = 1.71 (m) ξ ξ : hệ số tổn thất cục bộ Van 1 1,7 L = 20 (m ): chiều dài đường ống đẩy chiều 1 i = 6,44 . 10-3 Van 2 0,25 vđ : vận tốc đường ống đẩy chiều 1 Hđ : tổn thất áp lực trên đường ống đẩy Côn 0,5 mở Tê Cút
- v2h 0,98 2 • Hh = i × L + ξ = 26,9.10-3 × 3,5 + ( 0,1 + 1,7 + 1 + 0,5 + 0,15 ) 2g 20 =0,26 (m) ξ Van 1 chiều 1,7 ξ : hệ số tổn thất cục bộ Van 2 chiều 1 L = 3,5 (m ): chiều dài đường ống hút Côn thu 0,1 i = 26,9.10-3 Phễu 0,15 vđ : vận tốc đường ống hút Cút 0,5 Hđ : tổn thất áp lực trên đường ống hút Vậy Htoàn phần = Hh + Hđ + Hđịa hình = 0,26 + 1,71 + 15 = 16,97 ( m ) * Chọn máy bơm Dựa vào lưu lượng Q1 bơm = 5,21 (l/s) Cột áp toàn phần Htoàn phần = 16,97 (m) Tra sổ tay máy bơm, ta chọn được loại bơm KRT K 100-250/ có các thông số sau : Số vòng : n = 1450(vòng/phút) Công suất trên trục máy bơm: P = 3.8 kw 3.7 Song chắn rác Chọn đường knh1 mỗi thanh thép : d = 10 mm Khoảng cách giửa 2 thanh : a = 50 mm
- Diện tích công tác của song chắn rác Q W= × k1 × k 2 ×3 v×n Trong đó : n : số cửa thu , n = 1 Q : lưu lượng của tram bơm (m3/s) , Q = 810 (m3/ng.đ) = 9,375.10-3 (m3/s) v :vận tốc nước chảy qua song chắn rác , v = 0,4 (m/s) a + d 50 + 10 k1 = = = 1,2 : hệ số co hẹp của thanh thép a 50 k2 = 1,25 : hệ số co hẹp do rác bám vào song k3 = 1,1 : hệ số ảnh hưởng của hình dạng song chắn Vậy diện tích công tác Q 9,375 × 10 −3 × 1,2 × 1,25 × 1,1 W= × k1 × k 2 ×3 = = 0,04 (m2) v×n 0,4 × 1 Từ W = 0,04 (m2) : kích thước của song chắn rác Dài : 0,25 m Rộng : 0,16 m 3.8 Lưới chắn rác : Được ngăn ở cửa thông giửa ngăn thu và ngăn hút Cấu tạo : gồm 2 tấm lưới căng trên khung Tấm trong : thép dây : 1,5 mm Mắt lưới : 5 × 5 mm Sử dụng lưới chắn rác quay Diện tích công tác : Q W= × k1 × k 2 ×3 v×n
- Trong đó : n : số cửa thu , n = 1 Q : lưu lượng của công trình (m3/s) , Q = 9,375 (m3/s) v :vận tốc nước chảy qua song chắn rác , v = 0,4 (m/s) (a + d ) 2 (5 + 1,5) 2 k1 = (1 + p ) = (1 + 0,3) = 2,197 : hệ số co hẹp của thanh a2 52 thép Với : a : kích thước mắt lưới d = 1,5 mm : đường kính của dây thép p : tỷ lệ giữa phần diện tích bị khung và kết cấu khác chi ếm so với diện tích công tác của lưới , lấy 30% . k2 = 1,25 : hệ số co hẹp do rác bám vào song k3 = 1,1 : hệ số ảnh hưởng của hình dạng song chắn Vậy diện tích công tác : Q 9,375 × 10 −3 × 2,197 × 1,25 × 1,1 W= × k1 × k 2 ×3 = = 0,07 (m2) v×n 0,4 × 1 Chọn kích thước lưới chắn rác: Dài : 0,35 m Rộng : 0,2 m CHƯƠNG IV AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG QUẢN LÝ TRẠM BƠM Trong quản lý trạm bơm an toàn lao động cũng là 1 v ấn đ ề r ất quan trọng đòi hỏi người vận hành phải chấp hành tuy ệt đối. Có nh ư v ậy m ới
- đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, nâng cao độ tin cậy làm vi ệc và hiệu suất của máy móc thiết bị. Về phần bơm: 1. Trong trạm cần có các hướng dẫn thao tác khi vận hành tổ máy lúc làm việc bình thường, lúc xảy ra sự cố , h ướng dẫn sửa ch ữa và qu ản lý các thiết bị trong trạm. 2. Trước khi mở máy cần phải + Kiểm tra lại các bộ phận làm việc , dầu mỡ bôi trơn , h ệ th ống dẫn nước. + Kiểm tra động cơ điện và dây nối đất. + Mồi bơm 3. Không được vận hành bơm khi không có các bộ phận an toàn 4. Phải tắt máy khi thấy bơm làm việc rung, ồn hoặc có tiếng động bất thường. 5. Trước khi thực hiện việc vận chuyển, nâng hạ thiết bị trong gian máy cầ kiểm tra kĩ độ an toàn. MỤC LỤC CHƯƠNG I............................................................................................................................2 LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................................2 TÀI LIỆU THAM KHẢO:...................................................................................................2 CHƯƠNG II:.........................................................................................................................3 SỐ LIỆU THIẾT KẾ............................................................................................................3 BẢNG PHÂN PHỐI CHẾ ĐỘ DÙNG NƯỚC TRONG NGÀY...............................3 CHƯƠNG III.........................................................................................................................5 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ......................................................................................................5 3.1 Tính toán thể tích bể................................................................................................5 3.2 Mực nước trong bể...................................................................................................6
- 3.3 Lưu lượng bơm ........................................................................................................6 3.4 Đường kính ống hút ống đẩy của 1 bơm...........................................................7 3.5 Đường kính ống góp chung , ống đẩy chung .......................................................8 3.6 Cột áp toàn phần của bơm .....................................................................................9 3.7 Song chắn rác ...........................................................................................................10 3.8 Lưới chắn rác :.........................................................................................................11 CHƯƠNG IV.......................................................................................................................12 AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG QUẢN LÝ TRẠM BƠM........................................12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ Án Thiết Kế Hệ thống Cấp nước cho thị trấn - Phần 1
20 p | 923 | 394
-
ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRẠM BƠM THIẾT KẾ SƠ BỘ TRẠM BƠM TƯỚI
16 p | 1641 | 339
-
Đồ án môn học :Mạng lưới điện
76 p | 1172 | 336
-
Đồ án môn học: Thiết kế mạch điều khiển động cơ bơm nước tự động lên bồn Trạm cấp nước sinh hoạt
37 p | 1127 | 196
-
ĐỀ TÀI THIẾT KẾ TRẠM TRỘN BÊ TÔNG DẠNG THÁP CÓ SỬ DỤNG MÁY TRỘN HỖN HỢP VỮA BÊ TÔNG LOẠI HÀNH TINH
33 p | 433 | 129
-
Đồ án tốt nghiệp: Bảo vệ so lệnh máy biến áp sử dụng rơle so lệnh số 7UT51
130 p | 306 | 107
-
Đồ án tốt nghiệp "Thiết kế sơ bộ trạm thủy điện CT4"
161 p | 331 | 98
-
Đồ án: Thiết kế bảo vệ chống sét cho trạm biến áp 220/110kV
114 p | 333 | 86
-
Đồ án môn học Cung cấp điện: Thiết kế cấp điện cho phân xưởng cơ khí
124 p | 470 | 82
-
ĐỀ TÀI “THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP 110/22 KV”
19 p | 256 | 79
-
Luận văn tốt nghiệp "Thiết kế sơ bộ trạm thủy điện H4"
35 p | 263 | 62
-
Đồ án Cung cấp điện Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy cơ khí
75 p | 363 | 60
-
Đồ án môn học: "Thiết kế mạng lưới điện"
56 p | 180 | 39
-
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống cung cấp điện – Bùi Thanh Nam
115 p | 189 | 36
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "TÌNH TRẠNG ĂN MÒN BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ KINH NGHIỆM SỬ DỤNG CHẤT ỨC CHẾ ĂN MÒN CANXI NITRÍT"
5 p | 182 | 28
-
Đồ án môn Chi tiết máy: Thiết kế trạm dẫn động xích tải
52 p | 148 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địa chất học: Đặc điểm tính chuyên hóa sinh khoáng và mức độ bóc mòn granitoid khối Ngọc Tụ, Kon Tum
26 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn