intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp Cơ khí: Phân tích kết cấu hoạt động và chẩn đoán kỹ thuật hệ thống bôi trơn – làm mát của động cơ SAA6D114E-2 trên máy đào PC300

Chia sẻ: Đỗ Văn Việt | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:72

71
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của đồ án trình bày tổng quan về máy đào PC300 và động cơ SAA6D114E-2; phân tích kết cấu hoạt động của hệ thống bôi trơn-làm mát của động cơ SAA6D114E-2; quy trình sửa chữa chính hệ thống bôi trơn-làm mát của động cơ SAA6D114E-2.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp Cơ khí: Phân tích kết cấu hoạt động và chẩn đoán kỹ thuật hệ thống bôi trơn – làm mát của động cơ SAA6D114E-2 trên máy đào PC300

  1. Muc Luc ̣ ̣ Trang 1
  2. LỜI NÓI ĐẦU   Sau   thời   gian   4   năm   học   tại   trường   Đại   Học  , được sự  chỉ  bảo và dạy dỗ  tận tình của thầy, cô giáo. Em đã tiếp thu được  những kiến thức cơ  bản mà thầy, cô giáo đã truyền đạt. Mỗi sinh viên khi ra   trường cần phải qua một đợt  tìm hiểu thực tế  và kiểm tra khả  năng nắm bắt,  sang tạo của sinh viên. Do đó quá trình thực tập tốt nghiệp và làm đồ  án tốt   nghiệp là công việc rất cần thiết nhằm giúp sinh viên tổng hợp lại những kiến   thức mà mình đã học, đồng thời nó là tiếng nói của sinh viên trước khi ra trường.       Sau khi hoàn tất các môn học trong chương trình đào tạo, nay em được   giao nhiệm vụ  :Phân tích kết cấu hoạt  động và chẩn đoán kỹ  thuật hệ  thống bôi trơn – làm mát của động cơ  SAA6D114E­2 trên máy đào PC300 .  Ở nước ta hiện nay, quá trình xây dựng các công trình, khai thác khoáng sản, dây   chuyền công nghiệp… đang rất phát triển. Đòi hỏi cần phải giải quyết những  công việc như  đào và vận chuyển đất đá, hang hóa với khối lượng lớn mà lao  động chân tay không thể  làm được. Do đó các hệ  thống trên động cơ  của máy  PC300 rất quan trọng,  ảnh hưởng đến quá trình làm việc khai thác. Sẽ nâng cao   được năng suất cũng như hiệu quả kinh tế.        Trong quá trình làm đồ  án do còn thiếu nhiều kinh nghiệm cũng như  kiến thức nên còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy cô  cũng như sự góp ý của các bạn.     Cuối cùng em xin được gửi lời cảm  ơn chân thành đến tất cả  các quý   thầy cô trong nhà trường đã truyền đạt kiến thức cho em trong thời gian qua. Em  xin chân thành cảm ơn thầy giáo                             đã tận tình hướng dẫn cho em   thưc hiện và hoàn thành được đề tài này.                                                            Hà nội, ngày  tháng  năm                                                                    Sinh viên thực hiên                                                             Trang 2
  3. CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN VÊ MAY ĐAO PC300 VA ĐÔNG C̉ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ Ơ  SAA6D114E­2 1.1. Khái niệm, công dụng và phân loại máy đào 1.1.1. Khái niệm Máy đào la m ̀ ột loai may moc c ̣ ́ ́ ơ giơi s ́ ử dung đa năng, chu yêu dung trong xây ̣ ̉ ́ ̀   dựng, khai khoang.  ́ Máy đào là tổ  hợp các thiết bị máy móc, được bố trí lắp ráp  để làm thực hiên cac thao tac đao, xuc, muc, đô đât đa r ̣ ́ ́ ̀ ́ ́ ̉ ́ ́ ời hay liên thô va cac loai ̀ ̀ ́ ̣  ̉ khoang san, vât liêu xây d ́ ̣ ̣ ựng rơi (co thê vân chuyên trong c ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ự li ngăn va rât ngăn). ́ ̀ ́ ́   Trong xây dựng, Máy đào la môt loai may xây d ̀ ̣ ̣ ́ ựng chinh trong công tac đât, ́ ́ ́  ngoai ra con tham gia vao cac công tac giai phong măt băng, pha d ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ỡ công trinh, bôc ̀ ́  ́ ̣ ̉ ̣ ̣ xêp vân chuyên vât liêu. Máy đào la loai thiêt bi năng gôm co môt tay gâu,gâu đao ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̀  va cabin găp trên  mâm quay. ̀ ́ 1.1.2: Công dụng và phân loại a. Công dung ̣ Chung ta thây răng, ngay nay, bât ki công trinh xây d ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ựng quy mô lớn nao cung ̀ ̃   ̉ không thê thiêu vai tro hô tr ́ ̀ ̃ ợ cua cac thiêt bi may moc, công cu lao đông. Trong đo ̉ ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́  Máy đào thuy l ̉ ược đong vai tro quan trong, hâu nh ́ ̀ ̣ ̀ ư  không thê thiêu đ ̉ ́ ược trong  ̣ ơ giơi hoa công tac đât. Cu thê no phuc vu cac công viêc sau: viêc c ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̣ - Trong xây dựng dân dung va công nghiêp: đao hô mong, đao ranh thoat n ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ́ ươc,́  ̀ ̉ đao ranh đê lăp đăt đ ̉ ́ ̣ ường ông câp thoat n ́ ́ ́ ước, đường điên ngâm, điên thoai, ̣ ̀ ̣ ̣   ́ ́ ̣ bôc xêp vât liêu  ̣ ở cac bai, kho ch ́ ̃ ứ vât liêu. Ngoai ra co luc lam viêc thay cân ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀  ̣ truc khi lăp cac ông thoat n ́ ́ ́ ́ ươc hoăc thay cac bua đong coc đê thi công mong ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́   ̣ ̣ coc, phuc vu thi công coc nhôi…. ̣ ̣ ̀ - Trong xây dựng thuy l ̉ ợi: đao kênh, m ̀ ương, nao vet xông ngoai, bên cang, ao, ̣ ́ ̀ ́ ̉   hô… khai thac đât đê đăp đâp, đăp đê…. ̀ ́ ́ ̉ ́ ̣ ́ - Trong xây dựng câu đ ̀ ường: đao mong, khai thac đât, cat đê đăp đ ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ường, nao ̣   bat ṣ ươn đôi đê tao ta luy khi thi công đ ̀ ̀ ̉ ̣ ường sat s ́ ườn nui… ́ - Trong khai thac mo: boc l ́ ̉ ́ ơp đât tâm th ́ ́ ́ ực vât phia trên bê măt đât, khai thac lô ̣ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̣  thiên( than, đât set, cao lanh, đa sau nô min…). ́ ́ ́ ̉ ̀ - Trong cac linh v ́ ̃ ực khac: nhao trôn vât liêu cac nha may hoa chât( phân lân, ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ ́   cao su,…). Khai thac đât cho cac nha may gach, s ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ư,…. Tiêp liêu cho cac tram ́ ́ ̣ ́ ̣   ̣ trôn bê tong, bê tông at phan… Bôc xêp vât liêu trong cac ga tau, bên cang. ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̉   Khai thac soi, cat  ́ ̉ ́ ở long sông… ̀ Ngoai ra, may c ̀ ́ ơ  sở  cua Máy đào 1 gâu co thê lăp cac thiêt bi công tac khac ̉ ̀ ́ ̉ ́ ́ ́ ̣ ́ ́  ngoai thiêt  bi gâu xuc nh ̀ ́ ̣ ̀ ́ ư: cân truc, bua đong coc,… ̀ ̣ ́ ́ ̣ Trang 3
  4. Trong các lĩnh vực khác: Khai thác đất cho các nhà máy gạch, sứ…Tiếp liệu   cho các trạm trộn bê tông, bê tông át phan… bốc xếp vật liệu trong các ga tau, ̀   bến cảng. Khai thác sỏi, cát ở lòng sông… Ngoài ra, máy cơ  sở  của máy xúc một gầu có thể  lắp các thiết bị  thi công  khác ngoài thiết bị  gầu xúc như: cần trục, búa đóng cọc, thiết bị   ấn bấc thấm,   máy khoan phá bê tông… b. Phân loại máy đào    +  Phân loại theo kết cấu gầu Máy đào gầu thuận: Máy thường làm việc phía trên nền máy đứng, có gầu  xúc tích đất, đá vào theo hướng từ  máy xúc đi ra phía trước dưới tác dụng của  hai lực kết hợp là cơ cấu nâng ­ hạ gầu và cơ cấu tay gầu Hình 1.1: Máy đào gầu thuận Máy đào gầu nghịch: có gầu xúc tích đất, đá theo hướng từ ngoài vào trong   dưới tác dụng của hai lực kết hợp là cơ  cấu nâng ­ hạ  gầu và cơ  cấu tay gầu.  Máy làm việc được cả phía trên và phía dưới nền máy đứng. Trang 4
  5. Hình 1.2: Máy đào gầu nghịch. Máy đào gầu ngoạm: quá trình bốc xúc đất đá được thực hiện bằng cách  kéo khép kín dần hai nửa thành gầu dưới tác dụng của cơ cấu kéo cáp và cơ cấu  nâng. Cơ cấu bốc xúc kiểu gầu ngoạm có thể thay thế bằng cơ cấu móc gọi là   máy xúc cần cẩu. Hình 1.3: Máy đào gầu ngoạm + Phân loại theo cơ cấu di chuyển Máy đào di chuyển bằng bánh xích: Có thể làm việc ở rất nhiều loại địa hình  khác nhau, đặc biệt máy làm việc ổn định trên nền địa chất yếu. Trang 5
  6. Hình 1.4: Máy đào di chuyển bánh xích Máy đào di chuyển bằng bánh lốp: khi di chuyển máy không phá hỏng mặt  đường, tốc độ di chuyển nhanh. Trang 6
  7. Hình 1.5: Máy đào di chuyển bánh lốp + Phân loại theo hệ thống truyền động Máy đào truyền động bằng cơ  khí (cáp): Ngày nay máy xúc dẫn động bằng cáp   không còn phổ biến như trước do năng suất làm việc thấp, nó chỉ được sử dụng   trong một số công việc nhất định. Trang 7
  8. Hình 1.6: Máy đào truyền động bằng cáp Máy đào truyền động bằng thủy lực: Máy được sử  dụng rộng rãi, do máy   làm việc ổn định, năng suất cao và dễ sử dụng. Trang 8
  9. Hình 1.7: Máy đào truyền động thủy lực 1.2. Máy đào PC300 1.2.1. Cấu tạo chung Máy có thể  làm các công việc như: đào hố  móng, đào hào, đào sông, toa  quay có thể  bảo đảm được điều kiện tốt để  đào đất và thao tác vào bãi thải   hoặc các phương tiện vận chuyển. Trong hệ  chống thuỷ  lực máy đào, người ta thường sử  dụng bơm piston   rôto hướng trục kép và mô tơ thuỷ lực piston rôto hướng trục. Hình 1.8: Cấu tạo máy xúc KOMATSU PC­300 Cấu tạo:      1­ Gầu xúc                                              8­ khoang động cơ và bơm  2­ Tay cần                                               9­ Đối trọng 3­ Xylanh gầu                                       10­ Bàn quay  4­ Xylanh tay cần                                 11­ Cơ cấu quay sàn 5­ Cần                                                   12­ Cơ cấu di chuyển 6­ Cabin                                                13­ Xylanh nâng cần 7­ khoang nhiên liệu và van phân phối Trang 9
  10. Kết cấu của máy gồm có hai phần chính: Phần máy cơ sở và phần thiết bị công  tác Phần máy cơ  sở: Cơ  cấu di chuyển chủ yếu dùng để  di chuyển máy trong  công trường. Nếu cần di chuyển máy với cự ly lớn phải có thiết bị vận chuyển   chuyên dùng. Cơ  cấu quay dùng để  thay đổi vị  trí của gầu trong mặt phẳng   ngang trong quá trình đào và đổ đất. Trên bàn quay (10) người ta bố trí động cơ,   các bộ truyền động, cơ cấu điều khiển… Cabin (6) là nơi tập trung cơ cấu điều  khiển toàn bộ  quá trình hoạt động của máy. Đối trọng (9) là bộ  phận cân bằng  bàn quay và ổn định của máy. Phần thiết bị  công tác: Cần (5) một đầu được lắp khớp trụ  với bàn quay  còn đầu kia được lắp với tay cần. Cần được nâng lên hạ xuống nhờ xy lanh cần  (13). Tay cần (2) một đầu lắp khớp trụ  với cần còn đầu kia với gầu, co duỗi   nhờ xy lanh tay cần (4). Quá trình đào và đổ đất của gầu được thực hiện nhờ xy   lanh gầu (3). Gầu (1) thường được lắp thêm các răng để  làm việc  ở  nền đất  cứng. Máy thường làm việc ở nền đất thấp hơn mặt bằng đứng của máy (cũng có  những trường hợp máy làm việc ở nơi cao hơn, nhưng nền đất mềm). Đất được  đào, đổ thông qua miệng gầu. Máy làm việc theo chu kỳ và trên từng chỗ đứng.  Một chu kỳ làm việc của máy bao gồm bốn giai đoạn sau:  ­ Xúc và tích đất vào gầu ­ Quay gầu đến nơi dỡ tải (nơi đổ đất) ­ Dỡ tải (đổ đất) ­ Quay gầu không tải trở lại vị trí đào để bắt đầu chu kỳ tiếp Trang 10
  11. 1.2.2. Các thông số kỹ thuật của máy a. Kich th ́ ươć A  ̀ ̀ ̉ Chiêu dai tông thê  ̉ mm  11,140 B  ̉ Chiêu cao tông thê  ̀ ̉ mm  3,280 C  ̀ ̣ ̉ Chiêu rông tông thê  ̉ mm  3,190 D  ̀ ̣ ̉ ́ Bê rông dai xich  mm  600 E  ̀ ̉ Chiêu cao cua cabin  mm  3,130 F  Ban kinh xoay t ́ ́ ư tâm may ̀ ́ mm  3,450 G  ̀ ̀ ̉ ̉ ̉ Chiêu dai tông thê cua dai xich  ̉ ́ mm  4,625 H  ̀ ̀ ơ sở cua may  Chiêu dai c ̉ ́ mm  3,700 ̉ Khoang sang gâm tôi thiêu  ́ ̀ ́ ̉ mm  498 Trang 11
  12. ̣ ̣ b. Pham vi lam viêc ̀ A  Đao sâu tôi đa t ̀ ́ ới  mm  11,100 B  Đao sâu tôi đa đên  ̀ ́ ́ mm  7,380 C  Chiêu cao đao tôi đa  ̀ ̀ ́ mm  10,210 D  Chiêu cao t ̀ ương doc tôi đa  ̀ ̣ ́ mm  6,480 E  ̀ ̉ Chiêu cao đô xuông tôi đa  ́ ́ mm  7,110 F  ̉ ́ Chiêu cao đô tôi thiêu  ̀ ̉ mm  2,640 G  ̀ ơi tôi đa  Tâm v ́ ́ mm  10,920 Trang 12
  13. ̣ c. Thông sô ky thuât ́ ̃ SAA6D114E 4­thi, lam mat  ̀ ̀ ́ Mode ̀ ươc, thăng băng n ́ ̉   Kiểu ̀  thẳng  hang,   ̣ ĐÔNG CƠ đứng, phun trực  tiếp, với bộ  turbo và bộ làm  mát Số xi lanh ­ đường  6 ­ 114 x 135 kính x chiêu cao ̀ mm ̉ Dung tich tông thê ́ ̉ l {cc} 8.27 {8,270} 180.3/1,900{242/ Mã lực bánh đà kW/rpm{HP/rpm} 1,900} mô­men xoắn Tối đa  Tốc độ tối đa  không  Nm/rpm{kgm/rpm} 1,079/1,400  tải  rpm {110/1,400} tốc độ không tải  Tối  2,160 thiểu    rpm Sự tiêu thụ xăng dầu  900 tối thiểu g/kWh {g/HPh} 205 {153} Moto khởi đông ̣ 24V, 7.5 kW Máy phát điện 24V, 35 A Ắc quy 12V, 126 Ah x 2 ̣ ̃ ̉ ̣ Loai loi tan nhiêt  CF19­4 Trang 13
  14. . d. Trong l ̣ ượng (kg) ̉ Tông thê đ ̉ ộng cơ 1,148 Động cơ 860 ̣ ̉ Bô giam chân ́ 14.3 Bơm thuy l ̉ ực 178 Bộ tản nhiệt làm mát dầu thuy l ̉ ực 153  Thung th ̀ ủy lực, lắp ráp bộ lọc  176  (không bao gồm dầu thủy lực) ̣ Thung  nhiên liêu (không bao g ̀ ồm  238  nhiên liệu) Khung quay 2,723  Cabin  292  ̃ ̉ Chô đê ngôi ̀ 35  Đối trọng 5,470  Quay toa 442  Van điều khiển 242  Động cơ xoay 88  Moto di chuyên̉ 164 x 2  ̣ Truc trung tâm 29.9  ̉ ̉ Tông thê khung di chuyên ̉ 7,311 • Khung di chuyên̉ 3,879 • Vòng tròn xoay toa 487 • Banh dân h ́ ̃ ương ́ 169 x 2 • Banh sao chu đông ́ ̉ ̣ 287.5 x 2 • Con lăn đỡ 31.3 x 4 • con lăn tì 52.9 x 14 ̀ ̉ • điêu khiên cuôi (bao g ́ ồm cả moto  583 x 2 di chuyên) ̉ Trang 14
  15. ̣ e. Nhiên liêu, bôi trơn va lam mat ̀ ̀ ́ 1.3. khái niệm chung và động cơ SAA6D114E­2 1.3.1. Khái niệm chung Động cơ  lắp trên Máy đào PC 300 là loại động cơ  điêzen 4 kỳ  6 xilanh được  sắp xếp theo một hàng, là một loại động cơ đơn giản về mặt kết cấu. Kết cấu   của dộng cơ gồm các cơ cấu và các hệ thông chính như sau: Trang 15
  16. a. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền Hinh 1.9:  ̀ Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền Có các chi tiết chính như pittông, chốt pittông, xéc măng, thanh truyền, bu lông  thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, các loại ổ đỡ của trục khuỷu. Thân máy và nắp xilanh. Hình.10: Thân máy và nắp xilanh Trang 16
  17. b. Cơ cấu phân phối khí Hình 1.11: Cơ cấu phân phối khí Có nhiệm vụ  điều khiển quá trình trao đổi khí trong xilanh. Yêu cầu đối với  cơ  cấu phân phối khí là phải thải sạch và nạp đầy. Cơ  cấu phân phối khí có  các chi tiết như: Xupap, đế  xupap,  ống dẫn hướng xupap, lò xo xupap, trục  ̣ cam, con đôi. Trang 17
  18. c. Hệ thống nhiên liệu diesel Hình 1.12: Hệ thống nhiên liệu diesel  Nói chung là có nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu tạo thành hỗn hợp cho động cơ  phù hợp với các chế độ làm việc. Khác với động cơ xăng động cơ điêzen nhiên liệu được phun vào trong xilanh để  hình thành khí hỗn hợp và điều chỉnh tải của động cơ. Về  yêu cầu hệ  thống  nhiên liệu phải tự  cung cấp lượng nhiên liệu phù hợp với các chế  độ  tải trọng   và tốc dộ vòng quay của dộng cơ. Bộ phận quang trọng nhất của hệ thông nhiên liệu là bơm cao áp và vòi phun.   Trang 18
  19. d. Hệ thống bôi trơn Hinh 1.13: H ̀ ệ thống bôi trơn  Có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt làm việc của các chi tiết để đam   bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ cũng như tăng tuổi thọ của các   chi tiết. Các bộ phận chính là bơm dầu, lọc dầu, thông gió hộp trục khuỷu. Trang 19
  20. e. Hệ thống làm mát Hình 1.14: Hệ thống làm mát  Khi động cơ  làm việc, các chi tiết của động cơ nhất là các chi tiết trong buông  cháy tiếp xúc với khí cháy nên có nhiệt dộ rất cao. Nhiệt độ  đỉnh pittông có thể  lên đến 600oC còn nhiệt độ xupap có thể đến 900oC. Do đó hệ thống làm mát là  rất quan trọng nếu không thì động cơ sẽ không làm việc được. Động cơ  là nguồn động lực dùng để  dẫn động bơn thủy lực chính và bơm   điểu khiển. Nhằm biến đổi cơ năng thành thủy năng cung cấp năng lượng thông  qua bơm thủy lực tới các xilanh thủy lực, các môtơ  thủy lực và các van phân   phối tới các thiết bị công tác như  cần, tay gầu, gầu, cơ cấu quay sàn, cơ  cấu di   chuyển. Là động cơ tăng áp kiểu tua bin­ máy nén. Theo phương pháp này khí thải của   động cơ được dẫn vào tua bin sinh công làm quay máy nén. Đây là một phương   pháp rất hiệu quả  để  tăng công suất động cơ  là tăng năng lượng môi chất nạp  bằng cách nén môi chất trước khi nạp vào xilanh. Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2