intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống ĐHKK cho khách sạn Biển Ngọc - Sơn Trà, Đà Nẵng

Chia sẻ: Le Hoang | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:110

427
lượt xem
73
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống ĐHKK cho khách sạn Biển Ngọc - Sơn Trà, Đà Nẵng giới thiệu tới các bạn về tổng quan đề tài; tính nhiệt thừa - ẩm thừa và kiểm tra đọng sương; thiết lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí; tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống; tính toán hệ thống đường ống gió.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống ĐHKK cho khách sạn Biển Ngọc - Sơn Trà, Đà Nẵng

  1. Đồ án tốt nghiệp                             Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN  NGỌC ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA                 KHOA:CÔNG NGHỆ NHIỆT­ĐIỆN LẠNH BỘ MÔN:ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­­ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐHKK CHO KHÁCH  SẠN BIỂN NGỌC­ SƠN TRÀ, ĐÀ NẴNG                                                                GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH VĂN                                                           SVTH: LÊ QUANG HOÀNG                                     MSSV: 104110091 SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 1
  2. Đồ án tốt nghiệp                                Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn  SANOUVA Đà Nẵng, tháng 5/2016 NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên  : Lê Quang Hoàng Lớp : 11N          Khóa:    2011 ­ 2016 Khoa : Công Nghệ Nhiệt ­ Điện lạnh 1. Tên đề tài: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO  KHÁCH SẠN BIỂN NGỌC ­ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2. Các số liệu ban đầu: Sử dụng số liệu từ bản vẽ xây dựng của tòa nhà. Số người và máy móc thiết bị của mỗi phòng. Nhiệt độ và độ ẩm của không khí tại Đà Nẵng: tN= 34,5oC; N= 76,5  . Các thông số kỹ thuật của các hãng điều hòa. 3. Yêu cầu nội dung thuyết minh và tính toán: Chương 1: Tổng quan. Chương 2: Tính nhiệt thừa ­ ẩm thừa và kiểm tra đọng sương. Chương 3: Thiết lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí. Chương 4: Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống. Chương 5: Tính toán hệ thống đường ống gió . 4. Các bản vẽ và đồ thị: Bao gồm các  bản vẽ: Bản vẽ số 1: Mặt bằng bố trí điều hòa không khí .  Bản vẽ số 2:Sơ đồ tuần hoàn một cấp – đồ thị I­d . Bản vẽ số 3: Sơ đồ bố trí REFNET. SVTH: Ngô Quốc Bình_Lớp 09N1 Trang 2
  3. Đồ án tốt nghiệp                             Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN  NGỌC Bản vẽ số 4: Các thiết bị phụ. 5. Cán bộ hướng dẫn:      Phần:                            Họ và tên cán bộ: Toàn bộ đồ án. TS. Nguyễn Thành Văn 6. Ngày giao nhiệm vụ:    02/2016 7. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:  05/2016 Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2016 Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2016 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN DUYỆT Sinh viên đã hoàn thành và nộp toàn bộ báo cáo cho khoa. Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2016 Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2016 TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỞNG KHOA SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 3
  4. Đồ án tốt nghiệp                                Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn  SANOUVA LỜI CẢM ƠN Đồ án tốt nghiệp là nhiệm vụ và yêu cầu của sinh viên để kết thúc khoá học trước  khi tốt nghiệp ra trường, đồng thời nó cũng giúp cho sinh viên tổng kết được những   kiến thức đã học trong suốt quá trình học tập, cũng như  phần nào xác định được  công việc mà mình sẽ làm trong tương lai khi tốt nghiệp ra trường.  Với đề tài “Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khách sạn BIỂN NGỌC – TP  Đà Nẵng”, sau khi tìm hiểu và tiến hành làm đồ án, cùng với sự hướng dẫn tận tình   của thầy giáo hướng dẫn về đề  tài này đã đem lại cho em những kiến thức bổ ích  và kinh nghiệm cho công việc tương lai sau này. Trong suốt quá trình làm đồ án với sự nổ lực của bản thân cùng với sự hướng dẫn   tận tình của thầy: TS. Nguyễn Thành Văn cùng các thầy cô khác trong khoa đến  nay đồ  án của em đã được hoàn thành. Mặc dù em đã cố  gắng tìm tòi và học hỏi  nhưng do kinh nghiệm, kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót trong   quá trình làm đồ án. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô và các bạn  để em hoàn thiện hơn về kiến thức chuyên môn. Em xin chân thành cảm  ơn thầy: TS. Nguyễn Thành Văn đã tận tình hướng  dẫn em trong thời gian tìm hiểu và thực hiện Đề  Tài Tốt Nghiệp này. Sự  hướng   dẫn, góp ý tận tình của thầy đã là nguồn động viên to lớn giúp em rất nhiều trong   quá trình thực hiện đề tài. Và em cũng cảm ơn quý thầy cô trong khoa Công Nghệ  Nhiệt ­ Điện Lạnh đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình học tập và thực hiện đề  tài này. SVTH: Ngô Quốc Bình_Lớp 09N1 Trang 4
  5. Đồ án tốt nghiệp                             Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN  NGỌC Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Công nghệ Nhiệt ­ Điện  Lạnh thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để  tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của  mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.  Đà Nẵng, ngày 25 tháng 05 năm 2016                                                                                     Sinh viên thực hiện Lê Quang Hoàng SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 5
  6. Đồ án tốt nghiệp                                Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn  SANOUVA TÓM TẮT ĐỒ ÁN Đề  tài:“Thiết kế  hệ  thống điều hòa không khí cho khách BIỂN NGỌC­TP Đà   Nẵng” gồm có 5 chương với các nội dung chính sau: Chương 1 : TỔNG QUAN Giới thiệu tổng quan về khách sạn BIỂN NGỌC TP Đà Nẵng.Giới thiệu về điều  hòa không khí, vai trò và phân loại các hệ thống điều hòa không khí, lựa chọn thông   số tính toán và sơ đồ điều hòa không khí Chương 2 : TÍNH NHIỆT THỪA, ẨM THỪA, KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG Chương này nhằm tính toán các tổn thất nhiệt thừa và ẩm thừa cho từng không   gian điều hoà của công trình để  xác định năng suất lạnh yêu cầu của từng không   gian điều hoà và của tổng thể  công trình,đồng thời kiểm tra hiện tượng  đọng   sương bên ngoài kết cấu. Chương 3 : THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒAKHÔNG KHÍ Thành lập sơ  đồ  điều hòa không khí phù hợp cho công trình, xác định các quá   trình thay đổi trạng thái của không khí trên đồ  thị  I­d nhằm mục đích xác định các  khâu cần xử  lí và năng suất của nó để  đạt được trạng thái không khí cần thiết   trước khi thổi vào phòng, làm cơ sở tính chọn thiết bị cho hệ thống điều hòa không   khí. Chương 4 : TÍNH CHỌN MÁY VÀ  THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG Tính chọn công suất lạnh ứng với điều kiện vận hành,dựa vào công suất ta chọn  dàn lạnh và dàn nóng cho công trình. Ngoài ra, ta tính chọn đường ống dẫn môi  chất, bộ chia gas. Chương 5 : TÍNH TOÁN HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ Dựa trên cơ sở tính toán sơ đồ điều hòa không khí ta tính chọn hệ thống phân phối  không khí là các miệng hút,miệng thổi và hệ thống vận chuyển không khí là hệ  thống đường ống, quạt. SVTH: Ngô Quốc Bình_Lớp 09N1 Trang 6
  7. Đồ án tốt nghiệp                             Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN  NGỌC DANH SÁCH HÌNH VẼ SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 7
  8. Đồ án tốt nghiệp                                Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn  SANOUVA Hình 1.1: Mặt bằng tầng 1 Hình 1.2: Mặt bằng tầng 2 Hình 1.3: Mặt bằng tầng 3­8 Hình 1.4:  Ảnh hưởng của môi trường đến con người Hình 1.5: Vùng làm việc Hình 1.6: Hướng gió phù hợp Hình 1.7: Máy điều hòa không khí dạng cửa sổ. Hình 1.8: Cấu tạo máy điều hòa không khí dạng của sổ. Hình 1.9:  Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa kiểu rời Hình 1.10: Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa dạng ghép Hình 1.11: Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa VRV Hình 1.12: Nguyên lý dàn lạnh FCU Hình 1.13: Cấu tạo bên trong AHU Hình1.14 Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hòa water chiller Hình 1.15: Sơ đồ nguyên lý hệ thống diều hòa dạng tủ Hình 3.1. Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp. Hình 3.2. Đồ thị I­d cho sơ đồ mùa hè Hình 4.1: Dàn lạnh âm trần dạng mỏng Hình 4.2:Dàn nóng VRV ́ ̀ ̣ ̃ ̣ Hinh 4.3.Cac dan lanh va dan nong đa chon ̀ ̀ ̀ ́ Hình 4.4: Bộ chia gas và đường ống cho cụm dàn nóng số 1 Hình 4.5: Bộ chia gas và đường ống cho cụm dàn nóng số 2 Hình 4.6: Bộ chia gas và đường ống cho cụm dàn nóng số 5 Hình 4.7: Bộ chia gas và đường ống cho cụm dàn nóng số 6 Hình 5.1.Treo đỡ đường ống gió Hình 5.2: bố trí dàn lạnh dấu trần trong phòng ngủ Hình 5.3: Đường ống cấp gió tươi tầng 3 Hình 5.4:Quạt hướng trục nối ống gió DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các khu vực cần điều hòa của công trình Bảng 1.2: Tốc độ gió TCVN 5687 ­ 1992 Bảng 1.3: Ảnh hưởng nồng độ CO2 trong không khí Bảng 1.4: Nhiệt độ và độ ẩm tính toán ngoài trời Bảng 2.1. Nhiệt thừa Q1 Bảng 2.2. Nhiệt tỏa từ cac nguôn sang nhân tao Q ́ ̀ ́ ̣ 2 Bảng 2.3.Nhiệt do người tỏa ra Q3 SVTH: Ngô Quốc Bình_Lớp 09N1 Trang 8
  9. Đồ án tốt nghiệp                             Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN  NGỌC Bảng 2.4. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q61 tại từng tầng Bảng 2.5. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do ∆t: Q62 Bảng 2.6. Nhiệt do bức xạ mặt trời vào phòng: Q6 Bảng 2.7. Nhiệt do lọt không khí vào phòng Q7 Bảng 2.8. Nhiệt truyền qua tường Q81t Bảng 2.9. Nhiệt truyền qua trần: Q81tr Bảng 2.10. Nhiệt truyền qua nền Q82 Bảng 2.11. Lượng ẩm do người toả ra W1 Bảng 2.12. Tổng kết các nguồn nhiệt. Bảng 3.1: Bảng tổng kết các thông số: ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ̀ Bang 4.1.Năng suât lanh yêu câu cua tâng 1,2. ̉ ́ ̣ ̉ Bang 4.2.Năng suât lanh tiêu chuân yêu câu cho t ̀ ưng phong,(kW). ̀ ̀ Bảng 4.3: Chọn dàn lạnh cho tầng 1­2. Bảng 4.4. Lựa chọn dàn lạnh cho các phòng. Bảng 4.5: Bảng tính chọn dàn nóng cho công trình Bảng 4.6 : Chọn bộ chia gas dàn lạnh đầu tiên tính từ phía dàn nóng theo  công suất dàn nóng Bảng 4.7 : Chọn bộ chia gas khác sau bộ chia gas đầu tiên tính từ dàn nóng ̉ ̣ ̣ Bang 4.8.Chon bô chia ga dan nong theo sô modul. ̀ ́ ́ Bảng 4.9 : Kích cỡ ống đồng kết nối với dàn nóng Bảng 4.10 : Kích cỡ ống đồng kết nối giữa các bộ chia gas dàn lạnh Bảng 4.11 : Kích cỡ ống đồng nối giữa bộ chia gas vs dàn lạnh Bảng 5.1:Kết quả tính Bảng 5.2:Tính tổng trở lực Bảng 5.3: Bảng lưu lượng, cột áp các và chọn quạt cho các tầng DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT t­ Nhiệt độ. ­ Độ ẩm tương đối; hệ số kể đến vị trí của kết cấu bao che. , v­ Tốc độ. t­ Hiệu nhiệt độ. ­ Tốc độ không khí. k tkk­ Nhiệt độ không khí.  tw­ Nhiệt độ bề mặt tường. SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 9
  10. Đồ án tốt nghiệp                                Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn  SANOUVA qa­ Nhiệt ẩn. qh­ Nhiệt hiện. Q­ Lưu lượng không khí tươi; nhiệt lượng.  Vk­ Lượng khí CO2 do con người thải ra thông qua hoạt động hít thở. ­ Nồng độ CO2 cho phép trong không gian cần điều hòa. a ­ Nồng độ CO2 trong không khí môi trường xung quanh. tT,  T­ Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong phòng. tN,  N ­ Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí ở ngoài trời. t | max ,  t | max ­ Là nhiệt độ  và độ   ẩm trung bình của tháng nóng nhất trong   năm. ki­ Hệ số truyền nhiệt của lớp thứ i. Fi­ Diện tích lớp thứ i. N ­ Hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt bên ngoài của kết cấu bao che. RT­ Nhiệt trở tỏa nhiệt giữa vách trong với không khí trong nhà. T ­ Hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt trong của kết cấu bao che. i  ­ Bề dày của lớp vật liệu thứ i. i  ­ Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i.  Qtỏa­ Nhiệt do các nguồn nhiệt có trong không gian điều hòa tỏa ra. Q t­ Nhiệt truyền qua kết cấu bao che do chênh nhiệt độ. Qbx­ Nhiệt truyền qua kết cấu bao che do bức xạ. QT­ Nhiệt thừa trong không gian điều hòa;  1,  2,  3,  4­ Hệ số kể đến độ trong suốt  của kính, độ bẩn của kính, độ che khuất của cửa và của hệ thống che nắng. qbx­ Cường độ bức xạ mặt trời. ­ Hệ số hấp thụ của kết cấu bao che. SVTH: Ngô Quốc Bình_Lớp 09N1 Trang 10
  11. Đồ án tốt nghiệp                             Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN  NGỌC Q1, Q2, Q3­ Nhiệt do đèn, người, máy tỏa ra. Qbs­ Nhiệt bổ sung. Fs­ Diện tích sàn. N, P­ Công suất. Lrò­ Lượng gió rò. Vphòng­ Thể tích phòng. N­ Khối lượng riêng của không khí bên ngoài trời. WT­ Lượng ẩm thừa. n­ Số người. g­ Lượng ẩm do một người tỏa ra. q­ Lượng nhiệt do một người tỏa ra. tNS­ Nhiệt độ đọng sương xác định theo tN,  N. tTS­ Nhiệt độ đọng sương xác định theo tT,  T. L, V­ Lưu lượng.   tV­ Nhiệt độ không khí thổi vào phòng. I­ Entanpi. d ­ Độ chứa ẩm; QO­ Năng suất làm lạnh. W­ Năng suất làm khô. p1­ Tổn thất áp suất trên một mét chiều dài. l­ Chiều dài. pms­ Tổn thất áp suất do ma sát. ltđ­ Chiều dài tương đương. pc­ Tổn thất áp suất do cục bộ. SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 11
  12. Đồ án tốt nghiệp                                Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn  SANOUVA p­ Tổn thất áp suất. d­ Đường kính. Re­ Tiêu chuẩn Reynolds. ­ Hiệu suất. ­ Khối lượng riêng. h ­ Trở kháng. H­ Cột áp.      ­ Hệ số cục bộ. SVTH: Ngô Quốc Bình_Lớp 09N1 Trang 12
  13. Đồ án tốt nghiệp                             Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN  NGỌC CHƯƠNG 1:  TỔNG QUAN 1.1.GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH: 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công trình: Khách sạn Biển Ngọc nằm  ở Phường An Hải Bắc, Quận Sơn Trà, Thành Phố  Đà Nẵng . Toàn bộ  công trình là một tòa nhà 12 tầng cao 45,8 m và diện tích là  3370 , được chia làm nhiều khu vực: ­ Tầng 1 là tầng hầm giữ xe và làm khu vực café .  ­ Tầng 2 được dùng làm đại sảnh và phòng lễ tân.  ­ Tầng 3­8 là các phòng ngủ cho khách gồm 8 phòng mỗi tầng. ­ Tầng 9­10 được dùng làm 2 căn hộ cho thuê và 5 phòng ngủ cho khách. ­ Tầng 11 dùng làm restaurant. ­ Tầng 12 được dùng làm phòng thở, phòng giặt phơi và phòng bếp nên không   cần bố trí điều hòa không khí. SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 13
  14. Đồ án tốt nghiệp                             Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN  NGỌC Hình 1.1: Mặt bằng tầng 1 Hình 1.2: Mặt bằng tầng 2 SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 14
  15. Đồ án tốt nghiệp                             Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN  NGỌC Hình 1.3: Mặt bằng tầng 3­8 1.2. GIỚI THIỆU VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ: 1.2.1. Vai trò của điều hòa không khí: * Khái niệm ĐHKK: Điều hòa không khí là quá trình sưởi ấm hoặc làm mát không gian cần xử lí  không khí, trong đó các thông số về nhiệt độ và độ ẩm tương đối, sự tuần hoàn lưu  thông phân phối không khí, độ sạch bụi, cũng như các tạp chất hóa học, tiếng ồn… được điều chỉnh trong phạm vi cho trước theo yêu cầu của không gian cần điều hòa  mà không phụ thuộc vào các điều kiện thời tiết đang diễn ra ở bên ngoài không gian  điều hòa. * Vai trò và ứng dụng: Điều hòa không khí tạo ra và giữ ổn định các thông số trạng thái của không khí  trong không gian hoạt động của con người luôn nằm ở vùng cho phép, để cho con  người luôn cảm thấy dễ chịu nhất.  SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 15
  16. Đồ án tốt nghiệp                             Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN  NGỌC Ngoài ra điều hòa không khí đáp ứng việc đảm bảo các thông số trạng thái của  không khí theo điều kiện của công nghệ sản xuất. 1.2.2.Ảnh hưởng của môi trường không khí đến con người: Hình 1.4.  Ảnh hưởng của môi trường đến con người 1.Nhiệt độ: Nhiệt độ là yếu tố gây cảm giác nóng lạnh đối với con người. Cơ thể con người   có nhiệt độ là tct=37oC. Trong quá trình vận động cơ thể con người luôn tỏa ra nhiệt  lượng qtỏa. Lượng nhiệt do cơ  thể  tỏa ra phụ  thuộc vào cường độ  vận động. Để  duy trì thân nhiệt, cơ thể luôn trao đổi nhiệt với môi trường theo hai hình thức sau:  ­ Truyền nhiệt: từ  cơ  thể con người vào môi trường xung quanh theo ba cách:  dẫn nhiệt, đối lưa và bức xạ. Nói chung nhiệt lượng trao đổi theo hình thức truyền  nhiệt phụ  thuộc vào độ  chênh nhiệt độ  giữa cơ  thể  và môi trường xung quanh.   Lượng nhiệt trao đổi này gọi là nhiệt hiện, kỹ hiệu qh ­ Tỏa ẩm: có thể xảy ra trong mọi phạm vi nhiệt độ và khi nhiệt độ môi trường  càng cao thì cường độ tỏa  ẩm càng lớn. Nhiệt năng của cơ  thể được thải ra ngoài  cùng với hơi nước dưới dạng nhiệt ẩm, nên lượng nhiệt này được gọi là nhiệt ẩm,  ký hiệu qw. SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 16
  17. Đồ án tốt nghiệp                             Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN  NGỌC Ngay cả khi nhiệt độ môi trường lớn hơn 37oC, cơ thể con người vẫn thải được  nhiệt ra môi trường thông qua hình thức tỏa ẩm, đó là thoát mồ hôi. Người ta đã tính  được rằng cứ thoát 1 g mồ hôi thì cơ thể thải được một lượng nhiệt xấp xỉ 2500J .  Nhiệt độ càng cao, độ ẩm môi trường càng bé thì mức độ thoát mồ hôi càng nhiều.   Nhiệt ẩn có giá trị càng cao khi hình thức thải nhiệt bằng truyền nhiệt không thuận  lợi.  Tổng nhiệt lượng truyền nhiệt và tỏa ẩm phải đảm bảo luôn bằng lượng nhiệt  do cơ thể sản sinh ra: qtỏa =qh+ qw Đây là một phương trình cân bằng động, giá trị  của mỗi một đại lượng trong  phương trình có thể thay đổi tuỳ  thuộc vào cường độ  vận động, nhiệt độ, độ  ẩm,   tốc độ chuyển động của không khí môi trường xung quanh. Khi nhiệt độ không khí xung quanh giảm xuống, cường độ trao đổi nhiệt đối lưu   giữa cơ thể và môi trường sẽ tăng lên. Cường độ càng tăng nếu độ chênh lệch nhiệt  độ giữa bề mặt cơ thể và không khí càng tăng, nếu độ  chênh lệch này càng lớn thì   nhiệt lượng từ  cơ  thể  mất đi càng lớn và đến một lúc nào đó sẽ  có cảm giác  ớn  lạnh. Việc giảm nhiệt độ các bề mặt xung quanh sẽ làm gia tăng cường độ trao đổi  nhiệt bằng bức xạ, ngược lại nếu nhiệt độ  các bề  mặt xung quanh tiến gần đến  nhiệt độ cơ thể thì thành phần trao đổi bằng bức xạ sẽ giảm đi rất nhanh. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng đa số  con người sẽ cảm thấy dễ chịu trong vùng  nhiệt độ khoảng từ 220C đến 270C. 2. Độ ẩm tương đối: Độ   ẩm tương đối có ảnh hưởng quyết định tới khả  năng thoát mồ  hôi vào môi   trường không khí xung quanh. Quá trình này chỉ  có thể xảy ra khi  φ
  18. Đồ án tốt nghiệp                             Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN  NGỌC không đổi, khi độ ẩm lớn khả thoát mồ hôi chậm hoặc không thể bay hơi được,  điều đó làm cho bề mặt da có lớp mồ hôi nhớp nháp. ­ Độ ẩm thấp: Khi độ ẩm thấp mồ hôi sẽ dễ bay hơi nhanh làm da khô, gây nứt  nẻ chân tay, môi…. Như vậy độ ẩm thấp cũng không có lợi cho cơ thể.Độ ẩm thích  hợp đối với cơ thể con người nằm trong khoảng tương đối rộng =50÷70% Độ   ẩm thích hợp nhất đối với cơ  thể  con người nằm trong khoảng tương đối  rộng = 60   75% 3. Tốc độ không khí:  Tốc độ không khí xung quanh có ảnh hưởng đến cường độ trao đổi nhiệt và trao  đổi chất (thoát mồ hôi) giữa cơ thể với môi trường xung quanh, ngoài ra nó còn tạo  điều kiện cung cấp oxy.Khi tốc độ lớn, cường độ trao đổi nhiệt ẩm tăng lên. Vì  vậy khi đứng trước gió ta cảm thấy mát và thường da khô hơn nơi yên tĩnh trong  cùng điều kiện về độ ẩm và nhiệt độ. Khi nhiệt độ không khí thấp, tốc độ quá lớn thì cơ thể mất nhiệt gây cảm giác  lạnh. Tốc độ gió thích hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ gió, cường độ lao  động, độ ẩm, trạng thái sức khoẻ của mỗi người…. Khi nhiệt độ phòng thấp cần chọn tốc độ gió nhỏ, tránh gây cảm giác lạnh. Trong kỹ thuật điều hoà không khí ta chỉ quan tâm tới tốc độ không khí trong  vùng làm việc (vùng dưới 2m kể từ sàn nhà). Đây là vùng mà mọi hoạt động của  con người đều xảy ra trong đó.  SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 18
  19. Đồ án tốt nghiệp                             Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN  NGỌC Hình 15. Vùng làm việc Tốc độ gió thích hợp phụ thuộc vào nhiệt độ phòng. Ngoài ra còn phụ thuộc  vào quàn áo mặc, cường độ hoạt động và sức khỏe.  Tốc độ gió theo tiêu chuẩn  Việt Nam TCVN 5687­1992 Bảng 1.2­ Tốc độ gió TCVN 5687­1992 Loại vi khí hậu Mùa hè Mùa đông Vi khí hậu tự nhiên ≥ 0,5 m/s ≤ 0,1 m/s Vi khí khậu nhân tạo 0,3 m/s 0,05 m/s      Nên chọn hướng gió phù hợp Hình 1.6.  Hướng gió phù hợp 4. Nồng độ bụi.    Bụi ảnh hưởng đến con người dưới các góc độ: ­ Ảnh hưởng đến thị giác – đau mắt hột; ­ Ảnh hưởng đến hệ hô hấp – bệnh lao; ­ Ảnh hưởng hệ tiêu hóa; ­ Ảnh hưởng đến cảm giác của con người. ­ Bụi có 2 nguồn gốc: ­ Nguồn gốc hữu cơ : thuốc lá, sợi dệt, nông sản, thực phẩm; ­ Nguồn gốc vô cơ : xi măng, amian, bông thủy tinh, đất, đá ... Tác hại của bụi phụ thuộc vào bản chất, nồng độ và kích thước của bụi.  Kích thước càng nhỏ thì càng có hại vì nó tồn tại trong không khí lâu hơn, khả năng  thâm nhập vào cơ thể sâu hơn và rất khó khử bụi. Hạt bụi lớn thì khả năng khử dễ  hơn nên ít ảnh hưởng đến con người.    5. Nồng độ các chất độc hại. SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 19
  20. Đồ án tốt nghiệp                             Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN  NGỌC Trong quá trình sống sản xuất và sinh hoạt, trong không khí có thể có lẩn những  chất độc hại như NH3 và Clo…là những chất rất có hại đến sức khoẻ con người. Các chất độc hại ảnh hưởng đến con người dưới nhiều góc độ: mù mắt, tăng  nhịp tim, khó thở, ửng đỏ mặt, mất trí nhớ, mất điều khiển vv… Mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào: ­ Bản chất của chất độc; ­ Nồng độ của chất độc trong không khí; ­ Không gian gây ô nhiễm. 6. Nồng độ CO2 Khí CO2 không phải là chất độc nhưng sự tồn tại nhiều của nó trong không khí  làm giảm nồng độ O2. Khí CO2thường gặp do hoạt động của con ngườithải ra. Lưu lượng không khí cần thiết để thải khí CO2 (1.2) (ct 2­4/ T36/TL[1]) Trong đó: o VCO2là lượng CO2 do 01 người thải ra trong 1 giờ, m3/h.người; o β lànồng độ CO2 cho phép, % thể tích. Thường chọn β= 0,15%; o α là nồng độ thể tích của CO2 có trong không khí vào, chọn α=0,03% Để đánh giá mức độ ô nhiễm người ta dựa vào nồng độ CO2 có trong không khí. Bảng 1.3­Ảnh hưởng nồng độ CO2 trong không khí Nồng độ CO2, Mức độ ảnh hưởng % thể tích 0,07 Chấp nhận được ngay cả khi có nhiều người trong phòng 0,10 Nồng độ cho phép trong trường hợp thông thường 0,15 Nồng độ cho phép khi dùng tính toán thông gió 0,20 ÷ 0,50 Nguy hiểm > 0,50 Tương đối nguy hiểm 4 ÷5 Hệ thần kinh bị kích thích gây ra thở sâu và nhịp thở gia  tăng. Nếu hít thở trong môi trường này kéo dài thì có thể gây ra  SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0