Đồ án tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên
lượt xem 12
download
Mục tiêu nghiên cứu đồ án này là vận dụng hết các kiến thức về chuyên ngành đã học tại trường, gắng kết giữa lý thuyết và thực tiễn để xây dựng website Thương Mại Điện Tử đầy đủ tính năng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên
- LỜI CẢM ƠN Trong ba năm học tập tại Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt- Hàn cho đến bây giờ khi em hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình. Em xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy giáo, cô giáo khoa Thương Mại Điện Tử và Truyền Thông đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu để em vận dụng vào việc hoàn thành đồ án tốt nghiệp cũng như trong công việc sau này. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Giảng viên Phạm Nguyễn Minh Nhựt đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ em giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá trình hoàn thiện đồ án tốt nghiệp. Trong quá trình làm đồ án, do điều kiện khách quan và chủ quan cũng như thời gian hạn hẹp, vốn hiểu biết còn hạn chế, nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để em có thể hoàn thiện hơn nữa đồ án của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 05 năm 2016 Sinh viên thực hiện Đồng Thị Sĩ Thắng Trang i
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................... viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................4 1.1. Kinh doanh điện tử (E-Bussiness) .....................................................................4 1.1.1. Khái niệm kinh doanh điện tử ......................................................................4 1.1.2. Các mô hình kinh doanh điện tử tích hợp. ...................................................4 1.1.2.1. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to customer ) .........................4 1.1.2.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider)...........5 1.1.2.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise) ......................................5 1.1.2.4. Mô hình trung gian ( Intermediaries). .....................................................6 1.1.2.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastructure ) .................6 1.1.2.6. Mô hình cộng đồng ảo ( Virtual community ) ..........................................7 1.1.2.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator) ......................7 1.1.2.8. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider)................................8 1.1.3. Lợi ích của kinh doanh điện tử. ....................................................................8 1.1.4. Hạn chế của kinh doanh điện tử...................................................................9 1.2. Một số website quảng bá du lịch tại Việt Nam. ..............................................10 1.2.1.Tổng quan về https://www.vietravel.com .....................................................10 1.2.2. Tổng quan về http://dulichviet.com.vn .......................................................11 1.2.3. Tổng quan về http://www.dulich.vn ............................................................12 1.3. Tổng quan về https://www.nganluong.vn ......................................................13 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA WEBSITE TMĐT ........................................................................................................16 2.1.Đặt tả chức năng.................................................................................................16 2.1.1. Yêu cầu chức năng ......................................................................................16 2.1.2.Yêu cầu phi chức năng .................................................................................16 2.2.Xác định yêu cầu hệ thống ................................................................................16 Trang ii
- 2.2.1.Đối với khách hàng .......................................................................................16 2.2.2.Đối với nhà quản trị ......................................................................................17 2.3.Phân tích yêu cầu ...............................................................................................17 2.3.1. Các chức năng đối với khách hàng ............................................................17 2.3.2. Các chức năng đối với nhà quản trị ..........................................................22 2.4. Phân tích hệ thống.............................................................................................29 2.4.1. Biểu đồ phân rã chức năng .........................................................................29 2.4.2.Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD).........................................................................29 2.4.2.1. Biểu đồ dòng dữ liệu mức ngữ cảnh.......................................................29 2.4.2.2. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 0....................................................................30 2.4.2.3. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 1....................................................................30 2.4.3.Mô hình hóa dữ liệu .....................................................................................34 2.4.3.1.Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) .............................................................34 2.4.3.2.Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) .............................................................34 2.5.Thiết kế cơ sở dữ liệu .........................................................................................35 2.5.1.Các bảng cơ sở dữ liệu .................................................................................35 2.5.2.Tạo quan hệ ..................................................................................................40 CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH DEMO WEBSITE ..............................................41 3.1.Giới thiệu kĩ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp ..............................41 3.1.1. Khái niệm .....................................................................................................41 3.1.2. Chức năng của từng lớp ..............................................................................41 3.1.2.1.Data Access Layer ...................................................................................41 3.1.2.2.Business Logic Layer ..............................................................................41 3.1.2.3.Presentation Layer ..................................................................................41 3.1.2.4.Common...................................................................................................42 3.1.2.5.Operational .............................................................................................42 3.1.3. Ưu điểm và nhược điểm của mô hình 3 lớp (Layer) ..................................42 3.1.3.1.Ưu điểm ...................................................................................................42 3.1.3.2.Nhược điểm .............................................................................................42 3.1.4.Cấu trúc cây Folder của dự án ....................................................................43 3.2.Các công cụ để xây dựng website .....................................................................43 3.2.1. Visual studio.Net 2010 .................................................................................43 Trang iii
- 3.2.1.1. Giới thiệu về Visual studio.Net...............................................................43 3.2.1.2. Ưu và nhược điểm .................................................................................44 3.2.2. Công nghệ lập trình Web bằng ASP.NET ..................................................45 3.2.2.1. Khái niệm ứng dụng web ........................................................................45 3.2.2.2. Các thành phần của ASP.NET ...............................................................45 3.2.2.3. Chức năng của ASP.NET .......................................................................45 3.2.2.4. Ưu điểm của ASP.NET ...........................................................................45 3.2.3. Công nghệ kết nối cơ sở dữ liệu ADO.NET ...............................................46 3.2.3.1. Giới thiệu về ADO.NET..........................................................................46 3.2.3.2. Kiến Trúc ADO.NET ..............................................................................46 3.2.3.3. Ưu, nhược điếm của ADO.NET ..............................................................47 3.2.4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008 ...............................................48 3.2.4.1. Khái niệm ...............................................................................................48 3.2.4.2. Ưu và nhược điểm ..................................................................................48 3.2.5. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện .....................................................49 3.2.5.1.Adobe.Dreamweaver.CS3 .......................................................................49 3.2.5.2.Adobe Photoshop CS2 .............................................................................49 3.2.6. Các công cụ khác .........................................................................................49 3.2.6.1. Ngôn ngữ Javascript .............................................................................49 3.2.6.2. Ckeditor ..................................................................................................50 3.2.6.3. Ngôn ngữ CSS ........................................................................................50 3.3. Giao diện website...............................................................................................51 3.3.1.Phân hệ khách hàng .....................................................................................51 3.3.2.Phân hệ quản trị ...........................................................................................62 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................xi NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................... xii Trang iv
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ 1 KDĐT Kinh doanh điện tử 2 ERP Hệ thống hoạch định tài nguyên tổ chức 3 TTTT Thanh toán trực tuyến 4 TMĐT Thương mại điện tử 5 CSDL Cơ sở dữ liệu Trang v
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang bảng 2.1: Chức năng tìm kiếm tour du lịch 17 2.2: Chức năng hiển thị tour theo danh mục tour 17 2.3: Chức năng đăng ký tài khoản 18 2.4: Chức năng đăng nhập 18 2.5: Chức năng đổi mật khẩu 19 2.6: Chức năng chi tiết tour 19 2.7: Chức năng hiển thị tất cả tin tức 19 2.8: Chức năng hiển thị chi tiết tin tức 20 2.9: Chức năng hiển thị tất cả khách sạn 20 2.10: Chức năng hiển thị chi tiết khách sạn 20 2.11: Chức năng hiển thị chi tiết lễ hội 20 2.12: Chức năng hiển thị tất cả ẩm thực 21 2.13: Chức năng hiển thị chi tiết ẩm thực 21 2.14: Chức năng giỏ hàng 21 2.15: Chức năng tạo đơn đặt tour 21 2.16: Chức năng tạo gửi liên hệ 22 2.17: Chức năng đăng nhập quản trị 22 2.18: Chức năng thêm món ăn 22 2.19: Chức năng sửa món ăn 23 2.20: Chức năng xóa món ăn 23 2.21: Chức năng thêm tin tức 23 2.22: Chức năng sửa tin tức 24 2.23: Chức năng xóa tin tức 24 2.24: Chức năng thêm khách sạn 24 2.25: Chức năng sửa khách sạn 25 2.26: Chức năng xóa khách sạn 25 2.27: Chức năng thêm lễ hội 25 2.28: Chức năng sửa lễ hội 26 Trang vi
- 2.29: Chức năng xóa lễ hội 26 2.30: Chức năng thêm tour 26 2.31: Chức năng sửa tour 27 2.32: Chức năng thống kê đơn đặt tour 27 2.33: Chức năng hiển thị tất cả liên hệ 28 2.34: Chức năng hiển thị tất cả người dùng 28 2.35: Chương Trình Tour 35 2.36: LoaiTour 35 2.37: DonDatTour 35 2.38: ChiTietDonDatTour 36 2.39: TinhTrangDonDonDatTour 36 2.40: GioHang 36 2.41: NguoiDung 37 2.42: KieuNguoiDung 37 2.43: LienHe 37 2.44: KhachSan 37 2.45: TinTuc 38 2.46: AmThuc 38 2.47: LeHoi 38 2.48: Bảng BANNER 38 2.49: Bảng BANNERQC 39 2.50: Bảng LuotTruyCap 39 2.51: Bảng LienKet 39 2.52: DiemDuLich 39 2.53: Tỉnh thành phố 40 Trang vii
- DANH MỤC HÌNH ẢNH Số hiệu Tên hình Trang hình 1.1: Giao diện website vietravel.com 10 1.2: Giao diện website dulichviet.com 11 1.3: Giao diện website dulich.vn 12 1.4: Mô hình hoạt động TTTT của Nganluong.vn 13 1.5: Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn 14 1.6: Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn 15 2.1: Biểu đồ phân rã chức năng 29 2.2: Biểu đồ mức ngữ cảnh 29 2.3: Biểu đồ dòng dữ liệu mức 0 30 2.4: Mức 1-Chức năng quản lý tour 30 2.5: Mức 1- Chức năng quản lý giỏ hàng 31 2.6: Mức 1- Chức năng quản lý đơn đặt tour 31 2.7: Mức 1- Chức năng quản lý người dùng 31 2.8: Mức 1- Chức năng quản lý người dùng 32 2.9: Mức 1- Chức năng quản lý tin tức, khách sạn, ẩm thực, lễ hội 32 2.10: Mức 1 - Chức năng quản lý liên hệ, liên kết website 32 2.11: Mức 1- Chức năng thống kê 33 2.12: Mức 1- Chức năng quản lý banner 33 2.13: Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 34 2.14: Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) 34 2.15: Tạo quan hệ 40 3.1. Kiến trúc mô hình ba lớp 41 3.2: Cây foder của Website 43 3.3: Trang chủ 51 3.4: Trang tour theo danh mục tour 52 3.5: Trang chi tiết tour 53 3.6: Trang điểm du lịch 53 3.7: Trang giỏ hàng 54 Trang viii
- 3.8: Trang đăng nhập 54 3.9: Trang đăng ký 55 3.10: Trang thay đổi mật khẩu 55 3.11: Trang đơn đặt tour 56 3.12: Trang đơn đặt tour khách 56 3.13: Trang chi tiết đơn đặt tour 57 3.14: Trang thanh toán qua nganluong.vn 57 3.15: Trang liên hệ 58 3.16: Trang tin tức 58 3.17: Trang chi tiết tin tức 59 3.18: Trang khách sạn 59 3.19: Trang chi tiết khách sạn 60 3.20: Trang ẩm thực 60 3.21: Trang chi tiết ẩm thực 61 3.22: Trang chi tiết lễ hội 61 3.22: Trang bảng giá 62 3.23: Trang đăng nhập Admin 62 3.24: Trang thống kê liên hệ 63 3.25: Trang thống người dùng 63 3.26: Trang thống kê đơn đặt tour 63 3.27: Trang tour du lịch 64 3.28: Trang thêm tour 65 3.29: Trang sửa tour 65 3.30: Trang tin tức 66 3.31: Trang thêm tin tức 66 3.32: Trang sửa tin tức 67 3.33: Trang xóa tin tức 67 3.34: Trang khách sạn 68 3.35: Trang thêm khách sạn 68 3.36: Trang sửa khách sạn 69 3.37: Trang xóa khách sạn 69 Trang ix
- 3.38: Trang món ăn 70 3.39: Trang thêm món ăn. 70 3.40: Trang sửa món ăn. 71 3.40: Trang xóa món ăn. 71 3.41: Trang lễ hội 72 3.42: Trang thêm lễ hội 73 3.43: Trang sửa lễ hội 73 3.44: Trang xóa lễ hội 74 3.45: Trang điểm du lịch 74 3.46: Trang thêm điểm du lịch 75 3.47: Trang sửa điểm du lịch 75 3.48: Trang quản lý banner 76 3.49: Trang quản lý banner quảng cáo 76 Trang x
- Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội phát triển thì nhu cầu đi tham quan du lịch của mỗi người là rất lớn. Hiện nay du lịch được đánh giá là ngành công nghiệp vàng, cung cấp nhiều lợi nhuận cho quốc gia. Ngành du lịch phát triển mạnh mẽ trở thành một lĩnh vực hoạt động kinh tế hàng đầu. Bên cạnh đó, du lịch là một cách tiếp cận thực tế nhất tạo nên ấn tượng khó quên đối với con người khi muốn tìm hiểu một địa danh, một vùng đất, hay một dân tộc,...Một trong những yếu tố giúp du khách tiếp cận và giới thiệu nhanh nhất các giá trị đó là hình thức thông tin quảng bá. Đó là những thông tin được giới thiệu trên hệ thống truyền thông đại chúng, hệ thống internet và các hình thức khác. Đối với du khách các thông tin về giá trị điểm đến, điều kiện đi lại, ăn ở, điều kiện về an ninh an toàn nơi mình sẽ đến du lịch luôn là những vấn đề cần được quan tâm. Chính vì thế, quảng bá du lịch có vai trò rất quan trọng để du khách biết về một điểm đến hấp dẫn, lý thú; hay một đất nước tươi đẹp giàu truyền thống văn hóa - lịch sử, với những danh lam thắng cảnh nổi tiếng, với hình ảnh về đất nước, con người, môi trường...từ đó làm tăng mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc, các quốc gia. Hơn nữa, mạng Internet hiện nay đang phát triển một cách mạnh mẽ. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã tận dụng khai thác mạng Internet nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và đạt được những thành công không nhỏ. Thương mại điện tử đã và đang là thách thức cho các doanh nghiệp trong thời kỳ cạnh tranh và hội nhập khắc nghiệt như hiện nay. Và du lịch cũng không phải là ngoại lệ. Nắm bắt được vấn đề đó, em đã tiến hành “Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên”, giúp quý khách hàng có thể hiểu biết thêm về vùng đất Tây Nguyên Việt Nam để lựa chọn được các địa điểm giải trí, thư giãn và đặt tour qua mạng internet. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu: Vận dụng hết các kiến thức về chuyên ngành đã học tại trường, gắng kết giữa lý thuyết và thực tiễn để xây dựng website Thương Mại Điện Tử đầy đủ tính năng. Nhiệm vụ: - Tìm hiểu Kinh Doanh Điện Tử và lợi ích của nó. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 1
- Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên - Các công cụ xây dựng website. - Xây dựng Website thương mại điện tử để quản lý, đặt tour du lịch. 3. Đối thượng và phạm vi nghiên cứu - Tìm hiểu thực trạng Thương mại điện tử tại Việt Nam. - Tìm hiểu một số công cụ và ngôn ngữ hỗ trợ quá trình xây dựng Website. - Các chức năng của Website Thương mại điện tử. - Quy trình xây dựng Website Thương mại điện tử. - Một số kỹ thuật trong Thương mại điện tử 4. Phương pháp nghiên cứu. - Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài để hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của Website, đối tượng cần hướng đến là ai?, thông tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?). - Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống chương trình cho phù hợp. - Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra. - Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được. 5. Dự kiến kết quả đạt được - Hoàn thành một bản báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng công nghệ ASP.net. - Xây dựng được một Website thương mại điện tử cho công ty du lịch. 6. Ý nghĩa thực tiễn - Giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát về thương mại điện tử cũng như các lợi ích và website thương mại điện tử mang lại. - Phần cơ sở lý thuyết cung cấp những thông tin cơ bản về thương mại điện tử, mô hình kinh doanh điện tử và các công nghệ thiết kế website. - Phần xây dựng ứng dụng tạo nên website cung cấp thông tin sản phẩm cho khách hàng. - Tối ưu chi phí (cho doanh nghiệp và khách hàng), nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 2
- Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên 7. Dự kiến nội dung đồ án MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA WEBSITE CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH DEMO WEBSITE KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 3
- Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Kinh doanh điện tử (E-Bussiness) 1.1.1. Khái niệm kinh doanh điện tử KDĐT hay còn gọi là “eBusiness” hoặc “e-Business” (viết tắt từ chữ Electronic Business) hay kinh doanh trên Internet, có thể được định nghĩa như là một ứng dụng thông tin và công nghệ liên lạc(ITC) trong sự hỗ trợ của tất cả các hoạt động kinh doanh. Có nhiều khái niệm khác nhau về kinh doanh điện tử như: E– business là việc tiến hành kinh doanh trên Internet, không chỉ mua bán mà còn phục vụ khách hàng và cộng tác với các đối tác kinh doanh. (whatis.com). E – business là việc sử dụng hệ thống CNTT để tăng cường mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng. Bao gồm các thay đổi trong truyền thông tiếp thị, hệ thống phân phối, và các mô hình kinh doanh . (www.ibm.com/e-business) . E – business là việc sử dụng Internet để thực hiện các quy trình kinh doanh, thương mại điện tử, giao tiếp và cộng tác với khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác của một doanh nghiệp. (Colin Combe, 2006). Theo nghĩa rộng hơn kinh doanh điện tử là bất kỳ loại giao dịch hoặc tương tác kinh doanh trong đó những người tham gia thực hiện các hoạt động giao dịch kinh doanh bằng điện tử.(Nan Si Shi, V.K. Murthy, 2003). E – business khả năng thực hiện các quy các trao đổi hàng hóa, dịch vụ, nội dung, tài sản và tiền dùng các công cụ và kỹ thuật điện tử (In Lee, 2009). 1.1.2. Các mô hình kinh doanh điện tử tích hợp. Nghiên cứu mô hình kinh doanh điện tử cần nghiên cứu đến 4 khía cạnh: Đặc điểm phân biệt Cơ sở hạ tầng Nguồn thu nhập Các yếu tố thành công 1.1.2.1. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to customer ) Đặc điểm phân biệt: Người mua (cá nhân hoặc doanh nghiệp) và người bán (bán lẻ, bán buôn, hoặc nhà sản xuất ) giao tiếp trực tiếp không thông qua trung gian. Cơ sở hạ tầng: Cần các website dễ dùng, dễ điều hướng nhằm tăng kinh nghiệm mua sắm trực tuyến; cần xử lý giao dịch thanh toán trực tuyến;cần ERP để xử lý giao dịch của khách hàng, tối ưu hiệu suất của các qui trình nghiệp vụ; cần các dịch vụ Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 4
- Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên mạng giao tiếp để nối tất cả các điểm trong tổ chức với nhau và với thế giới bên ngoài; cần cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ hỗ trợ mọi người vận hành mô hình kinh doanh điện tử này. Nguồn thu nhập: Doanh thu trực tiếp từ việc bán sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng; nguồn thu phụ từ quảng cáo, bán thông tin khách hàng; phí sắp đặt sản phẩm (so với cửa hàng vật lý). Các yếu tố thành công: Tạo và duy trì nhận thức của khách hàng để giảm chi phí thu hút khách hàng; giữ mối quan hệ khách hàng và hiểu nhu cầu khách hàng; duy trì khách hàng quen; cung cấp việc thanh toán, đáp ứng, xử lý giao dịch nhanh và hiệu quả; đảm bảo an toàn cho tổ chức và khách hàng; cung cấp các giao diện có kết hợp tính dễ dùng và giàu kinh nghiệm mua sắm của khách hàng, có tích hợp đa kênh. 1.1.2.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider) Đặc điểm phân biệt: Tổ chức đáp ứng toàn bộ nhu cầu của khách hàng trong một lĩnh vực cụ thể thông qua một điểm giao tiếp duy nhất với nhiều sản phẩm/dịch vụ. Cơ sở hạ tầng: Cơ sở dữ liệu có chứa thông tin về khách hàng và sản phẩm mà khách hàng sở hữu; quản lý tập trung hạ tầng công nghệ thông tin để tích hợp các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với nhau và với nhà cung cấp thứ ba; cần cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ tương ứng để liên kết các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với nhau và với nhà cung cấp thứ ba. Nguồn thu nhập: Doanh thu từ việc bán sản phẩm/dịch vụ của chính tổ chức và của các tổ chức khác; doanh thu phụ từ phí thành viên hàng năm, phí quản lý, phí giao dịch, tiền hoa hồng từ sản phẩm/dịch vụ của bên thứ ba; phí quảng cáo /liệt kê sản phẩm từ nhà cung cấp thứ ba; phí bán dữ liệu tích hợp về khách hàng. Các yếu tố thành công: Thương hiệu, sự tín nhiệm và niềm tin của khách hàng dành cho tổ chức; sở hữu mối quan hệ khách hàng, sở hữu nhiều dữ liệu khách hàng, các chính sách bảo vệ lợi ích của nhà cung cấp và khách hàng của tổ chức. 1.1.2.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise) Đặc điểm phân biệt: Khách hàng giao tiếp với tổ chức thông qua một điểm giao tiếp duy nhất. Cơ sở hạ tầng: Cần liên kết các hệ thống khác nhau trong các đơn vị kinh doanh khác nhau nhằm cung cấp sự quảnlý và kho thông tin tập trung ở mức tổ chức; cần các Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 5
- Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên phương tiện trực tuyến để tóm tắt dữ liệu từ các ứng dụng và nền tảng khác nhau; cần phát triển các dịch vụ ERP để xử lý giao dịch từ khách hàng; cần xử lý giao dịch thanh toán; cần các tiện ích xử lý lượng lớn dữ liệu; cần phát triển và tích hợp các ứng dụng tính toán di động để cung cấp kênh giao tiếp mới cho khách hàng. Nguồn thu nhập: Doanh thu từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng; nguồn thu phụ từ phí thành viên và phí dịch vụ hàng năm. Các yếu tố thành công:Việc thay đổi hành vi của khách hàng để tận dụng mô hình mới này thay cho việc khách hàng giao tiếp với từng đơnvị kinh doanh của tổ chức; giảm chi phí ở từng đơn vị kinh doanh khi lượng giao tiếp khách hàng trực tiếp ở mỗi đơnvị giảm xuống; thay đổi khung nhìn từ mức đơn vị kinh doanh lên mức tổ chức với nhận thức rõ ràng về sản phẩm, huấn luyện và bán hàng chéo. 1.1.2.4. Mô hình trung gian ( Intermediaries). Đặc điểm phân biệt: Trung gian giữa người mua và người bán; các dịch vụ trung gian bao gồm: tìm kiếm (định vị nhà cung cấp sản phẩm/dịch vụ), đặc tả (nhận dạng các thuộc tính quan trọng của sản phẩm), giá (thiết lập giá, so sánh giá), bán hàng (hoàn thiện giao dịch bán hàng gồm thỏa thuận và thanh toán), sự hoàn thành (hoàn thành mua hàng bằng việc giao hàng/dịch vụ), giám sát (giám sát hoạt động mua/bán để báo cáo giá và hoạt động tổng hợp nhằm thông báo và ra qui định cho thị trường), thi hành luật (buộc người mua/người bán tuân theo luật định). Cơ sở hạ tầng: Các dịch vụ hạ tầng cần quản lý tri thức; tuân theo các chính sách email và Internet; mạng trạm để hỗ trợ sản phẩm/dịch vụ trong môi trường điện tử; quản lý tập trung các ứng dụng kinh doanh điện tử; hoạch định và quản lý dự án các hệ thống thông tin. Nguồn thu nhập: Doanh thu từ người mua, người bán, hoặc cả hai. Các yếu tố thành công: Thu hút và giữ được một lượng lớn khách hàng chủ yếu; xây dựng cơ sở hạ tầng đủ nhanh để đáp ứng nhu cầu khi có sự gia tăng. 1.1.2.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastructure ) Đặc điểm phân biệt: Tổ chức chia sẻ cơ sở hạ tầng với những nhà đầu tư hạ tầng này và cũng như với các nhà cung cấp; khách hàng có thể truy cập trực tiếp hạ tầng này để chọn nhà cung cấp và giá trị thích hợp; sản phẩm và dịch vụ đi trực tiếp từ hạ tầng này đến khách hàng hoặc cũng có thể hạ tầng thông báo đến nhà cung cấp và sau đó nhà cung cấp liên hệ trực tiếp với khách hàng để hoàn thiện giao dịch. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 6
- Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Cơ sở hạ tầng:Yêu cầu các tổ chức cạnh tranh với nhau cùng vận hành với cơ sở hạ tầng và thông tin được chia sẻ này; mức tập đoàn này cần sự đồng thuận trên kiến trúc công nghệ thông tin cũng như các chuẩn tác nghiệp cho ứng dụng, giao tiếp dữ liệu và công nghệ; cần các chính sách qui định thông tin gì và thông tin gì bí mật cho mỗi thành viên. Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí thành viên và phí giao dịch. Các yếu tố thành công: Không tồn tại thành viên chủ chốt trong các thành viên cùng chia sẻ hạ tầng này; không có sự thiên vị trong việc trình bày thông tin sản phẩm và dịch vụ; lượng lớn các thành viên đối tác và khách hàng; sự quản lý mâu thuẫn giữa các sáng kiến kinh doanh hiện tại của các thành viên; biên soạn và chuyển giao kịp thời và chính xác các tuyên bố về dịch vụ và lợi ích đến các thành viên đối tác; khả năng liên vận hành giữa các hệ thống. 1.1.2.6. Mô hình cộng đồng ảo ( Virtual community ) Đặc điểm phân biệt: Các thành viên giao tiếp trực tiếp với nhau thông qua: email, online chat, Web-based conferencing, computer-based media, … Cơ sở hạ tầng:Các dịch vụ có thể huấn luyện các thành viên của cộng đồng sử dụng công nghệ thông tin; cung cấp các dịch vụ ứng dụng; nghiên cứu và hoạch định các hệ thống thông tin; cài đặt và bảo trì các trạm làm việc và mạng cục bộ để hỗ trợ thế giới điện tử của cộng đồng ảo. Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí thành viên, bán hàng (sản phẩm/dịch vụ) trực tiếp; phí quảng cáo, tiền hoa hồng bán hàng; tổ chức có thể có được lợi ích vô hình từ lòng trung thành của khách hàng và có nhiều hơn tri thức về các khách hàng. Các yếu tố thành công: Tìm và giữ lượng lớn thành viên, xây dựng và duy trì lòng trung thành của thành viên; duy trì sự riêng tư và an toàn về thông tin của thành viên, cân bằng sở thích của thành viên và tiềm năng thương mại; cân bằng thông tin khách hàng với người quảng cáo; đem lại trong cộng đồng bởi chính các thành viên. 1.1.2.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator) Đặc điểm phân biệt:Phân tách chuỗi giá trị ảo và vật lý để điều khiển chuỗi giá trị ảo trong một lĩnh vực bằng cách thu thập, tổng hợp và phân bố thông tin sau khi nhận và gởi thông tin đến các đối tác và khách hang; giá trị được gia tăng thông qua sự cải thiện tính hiệu quả và điều phối thông tin; dòng sản phẩm đi từ nhà cung cấp đến các đối tác và khách hàng (trực tiếp hoặc thông qua đối tác); nhà tích hợp mạng giá trị Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 7
- Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên cũng có thể bán thông tin hoặc sản phẩm khác trực tiếp đến khách hàng. Cơ sở hạ tầng: Cần middleware; các hệ thống liên kết trên các nền tảng khác nhau trong mạng giá trị; kho dữ liệu tập trung dùng tập hợp và tổng hợp thông tin chính cho việc phân tích các cơ sở dữ liệu phân tán; xây dựng call centers để cung cấp lời khuyên/hướng dẫn cho các đối tác và đối tác; dịch vụ mạng giao tiếp dung lượng lớn để hỗ trợ lượng lớn thông tin di chuyển trong mạng giá trị. Nguồn thu nhập:Doanh thu từ phí và lợi nhuận của các hàng hoá vật lý truyền trong mạng giá trị này; dùng thông tin về khách hàng, nhà tích hợp mạng giá trị có thể tăng giá nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu khách hàng; dùng thông tin về nhà cung cấp, nhà tích hợp mạng giá trị có thể giảm chi phí bằng cách cắt giảm hàng tồn kho và thời gian giữa lúc bắt đầu và lúc hoàn thành một quá trình sản xuất mới. Các yếu tố thành công: Giảm sở hữu các tài sản vật lý và duy trì sở hữu dữ liệu; sở hữu hay truy cập vào chuỗi giá trị ảo hoàn thiện; thiết lập thương hiệu được tin cẩn trong chuỗi giá trị này; hoạt động trong những thị trường mà nơi đó thông tin có thể giúp tăng giá trị; trình bày rõ thông tin đến khách hàng, đối tác, đối tác và nhà cung cấp; giúp các thành viên trong chuỗi giá trị này tận dụng được thông tin. 1.1.2.8. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider) Đặc điểm phân biệt:Tạo và cung cấp nội dung (thông tin, sản phẩm, dịch vụ) ở dạng số đến khách hàng thông qua các tổ chức thứ ba; các sản phẩm số (nội dung) có thể là phần mềm, bản hướng dẫn du lịch điện tử, video và nhạc số. Cơ sở hạ tầng: Cần lưu trữ đa phương tiện, kiến trúc, quản lý sở hữu trí tuệ, đa kênh đến khách hàng. Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí của đối tác và các tổ chức thứ ba, cố định theo tháng/năm hay số lần truy cập nội dung. Các yếu tố thành công:Cung cấp nội dung đúng lúc, đáng tin cậy, đúng định dạng và ở mức giá hợp lý; thương hiệu (giá trị nội dung và danh tiếng) được nhận diện là tốt nhất; mạng phân phối nội dung. 1.1.3. Lợi ích của kinh doanh điện tử. - Giảm chi phí Chi phí xử lý và quản lý thấp hơn. Chi phí sản xuất, tạo lập, duy trì, phân phối, lưu trữ và sử dụng thông tin trên giấy. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 8
- Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên Chi phí giao dịch: Mặc dù khoản dịch vụ ngân hàng cho việc giao dịch bằng séc giấy là không lớn, nhưng nếu thanh toán qua internet có thể giảm đến 80% . - Nâng cao chất lượng dịch vụ Doanh nghiệp thiết kế website của mình liên kết đến các trang mạng xã hội, quảng bá hình ảnh, dịch vụ đến cộng đồng. - Nâng cao hiệu quả hoạt động Doanh nghiệp sử dụng internet và các ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nội tại của tổ chức và giao dịch với các đối tác. - Tăng doanh thu, tăng lợi nhuận Tăng hiệu quả hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ, khách hàng tăng sẽ tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Tăng thị phần Tăng doanh thu, lợi nhuận, các hoạt động của doanh nghiệp được toàn cầu hóa sẽ làm tăng thị phần cho doanh nghiệp. - Tăng cường quan hệ kinh doanh Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng sẽ thúc đẩy và tăng cường mối quan hệ trong kinh doanh. 1.1.4. Hạn chế của kinh doanh điện tử. - Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng; chi phí truy cập Internet vẫn còn cao. - Sự bảo mật trên internet không được bảo đảm, các khách hàng không thể xác nhận được họ đang mua hàng của ai và các thông tin tài chính có thể bị tiết lộ. - Không có sự nhất quán trong các luật thuế, các vấn đề pháp lý và các hiệp ước Quốc Tế. - Các khách hàng lo lắng về nguy cơ có thể nhận được hàng kém chất lượng và lo lắng về các chính sách trả hàng lại. - Kinh doanh điện tử đối với khách hàng vẫn chưa phải là một phần không thể thiếu trong cuộc sống. - Các hệ thống nhận tiền thanh toán rất khó sử dụng và các doanh nghiệp không có đủ kiến thức về các phần mềm và các tiến trình liên quan. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 9
- Xây dựng website quảng bá du lịch Tây Nguyên 1.2. Một số website quảng bá du lịch tại Việt Nam. 1.2.1.Tổng quan về https://www.vietravel.com Công ty Du lịch & Tiếp thị Giao Thông Vận Tải trực thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải - (Vietravel) ra đời trên cơ sở của Trung tâm Du lịch - Tiếp thị và Dịch vụ đầu tư (Tracodi - Tourmis). Địa chỉ: P.6, 190 Pasteur, Hồ Chí Minh, Việt Nam. Số Giấy phép kinh doanh: 0300465937 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 27/09/2010. Mở chi nhánh Vietravel tại: Hà Nội, Quy Nhơn, Nha Trang, TT Lặn biển Nha Trang, VP Chợ Lớn. Vietravel hiện được 500.000 – 600.000 lượt khách theo dõi và đặt tour du lịch mỗi ngày. Hình 1.1:Giao diện website vietravel.com Ưu điểm: - Khách hàng có thể đánh giá, nhận xét về công ty. - Tối đa chức năng tìm kiếm. - Giao diện đẹp mắt, cuốn hút. - Khách hàng có thể xem điểm nổi bật của tour trước khi đặt tour. - Thanh toán trực tuyến dưới nhiều hình thức, độ bảo mật cao. Đồng Thị Sĩ Thắng _Lớp CCTM07A Trang 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp Quản lý nhân sự
5 p | 3413 | 690
-
Đồ án tốt nghiệp: Quản trị chiến lược tại công ty DHT
61 p | 453 | 87
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu bảo đảm an toàn thông tin bằng kiểm soát “Lỗ hổng“ trong dịch vụ Web
74 p | 536 | 85
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam (PVFC) giai đoạn 2006 - 2010
138 p | 236 | 56
-
Đồ án tốt nghiệp: Chiến lược phát triển của tổng công ty điện lực TP.HCM đến năm 2020
129 p | 252 | 47
-
Đồ án tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khách hàng cho Công ty VNPT Vinaphone Miền Trung
100 p | 84 | 22
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Quản trị mạng máy tính: Bảo mật hệ thống mạng bằng Firewall Cisco ASA 5515-X
24 p | 72 | 17
-
Đồ án tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng website khoa thương mại điện tử
66 p | 104 | 12
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Quản trị mạng máy tính: Nghiên cứu, triển khai hệ thống giám sát và quản trị mạng trên nền tảng Nagios
20 p | 45 | 11
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Quản trị mạng máy tính: Nghiên cứu, triển khai hệ thống giám sát và quản trị mạng trên nền tảng CACTI
24 p | 84 | 11
-
Đồ án tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
80 p | 44 | 11
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Quản trị thông tin marketing: Hoàn thiện chiến lược Marketing Mix đối với dịch vụ Internet tại công ty Cổ phần Viễn thông FPT Telecom - Chi nhánh Quảng Nam
24 p | 49 | 10
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Quản trị thông tin marketing: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sunworld Đà Nẵng
24 p | 49 | 10
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Quản trị mạng máy tính: Thiết kế và xây dựng hô hình mạng LAN 3 lớp
24 p | 40 | 8
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Quản trị thông tin marketing: Xây dựng chương trình Emarketing cho doanh nghiệp Kim Anh Computer
20 p | 33 | 6
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng chương trình truyền thông cổ động cho sản phẩm cửa nhựa composite của công ty TNHH MTV Thảo Hoàng
20 p | 31 | 6
-
Đồ án tốt nghiệp: Quản trị kênh phân phối của dòng điện thoại Iphone của tập đoàn Apple
38 p | 24 | 6
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của người dùng đối với dịch vụ vận chuyển hàng của sàn giao dịch thương mại điện tử. Trường hợp đối với đối tượng sinh viên
23 p | 53 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn