Thiết kế trang Web qun lý Công chc – Tin lương
Trang - 1 -
LI M ĐẦU
Ngày nay, công ngh thông tin đã phát trin mnh m trên thế gii cũng như
nước ta. Có th nói mi hot động hng ngày ca chúng ta không th tách ri khi
công ngh thông tin. Bên cnh đó, công ngh thông tin phát trin đã đem li cho
chúng ta s thun li, s tiết kim thi gian nh vào Internet, đó là sc mnh trong
thi đại công nghip h, hin đại h ca nước ta.
Theo xu hướng chung ca thi đại, ngày nay mi hot động kinh doanh đều
da trên Internet để phát trin, k c nhng đơn v hành chính s nghip cũng mun
có nhng trang Web riêng để có th truyn ti nhng thông tin cn thiết ca mình đến
nhiu người hơn nh mng Internet.
Da vào nhng nhu cu đó, em mun thc hin đề tài “ Thiết kế trang Web
qun lý công chc – tin lương” cho y ban nhân dân Tnh Bình Thun.
Đề tài được xây dng vi mc đích giúp tiết kim thi gian và nâng cao năng
sut làm vic ca các cán b trong cơ quan.
PHN I: CƠ S LÝ THUYT
CHƯƠNG I: NGÔN NG HTML
I.1. Khái nim:
HTML ( HyperText Markup Language) là ngôn ng định dng văn bn siêu
liên kết. S định dng da trên các th (TAG) hoc các đon mã đặc bit để đánh du
mt văn bn, mt file nh, hoc mt đon phim,... giúp cho trình duyt Web thông
dch và hin th chúng lên màn hình. HTML có nhng phn m rng rt quan trng
cho phép nhng liên kết hypertext t mt tài liu này ti mt tài liu khác (có th
mt đon văn bn, cũng có th là mt file nh, ...).
I.2. Cu trúc cơ bn ca mt file HTML :
<HTML>
<HEAD>
<TITLE></TITLE>
</HEAD>
<BODY>
<H1>Đây là mt đầu đề</H1>
</BODY>
</HTML>
Thiết kế trang Web qun lý Công chc – Tin lương
Trang - 2 -
Theo cu trúc đã trình bày như trên ta thy mt file HTML chia thành hai phn
cơ bn:
- Phn đầu: được bao bi hai tag <HEAD> </HEAD>. Ti đây định nghĩa tên
(hay được gi là tiêu đề) ca trang Web. Phn này được hin th trên thanh tiêu đề ca
trang Web đưc khai báo gia hai tag <TITLE> </TITLE>.
- Phn thân: được bao bi hai tag <BODY> và </BODY>, trình bày ni dung
th hin trên trang Web. Các ni dung cn hin th hoc x lý trên trang Web s được
định nghĩa trong phn BODY ca file HTML. Để cho các trang Web được sinh động
hơn, ngôn ng HTML còn bao gm rt nhiu tag dùng cho vic định trang, liên kết
các trang vi nhau, thêm hình nh vào trang, ….
I.3. Các th (tag) ca HTML:
- Có hai loi tag cơ bn là: tag mang thông tin (container tag) và tag rng
(empty tag).
+ Mt s tag mang thông tin:
<HEAD> … </HEAD>: hin th thông tin trên thanh tiêu đề ca ca s trình duyt.
<BODY> … </BODY>: hin th ni dung, đề mc, hình nh …
<TITLE> … </TITLE>: hin th ta đề trang Web.
<TABLE> … </TABLE>: thiết kế để cha tt c các thành phn cn thiết để to mt
bng.
<CAPTION> … </CAPTION>: to ta đề cho bng.
<TR> … </TR>: to hàng.
<TD> … </TD>: to ct.
<FONT> … </FONT>: cho phép điu khin kích thước font và màu ca ch.
+ Tag rng (empty tag):
<BR>: buc trình duyt ngt dòng ti mt v trí nào đó.
<HR>: đặt mt đung m ngang qua b rng ca ca s trình duyt Web.
<IMG>: chèn mt tp tin hình nh lên trang Web.
Thiết kế trang Web qun lý Công chc – Tin lương
Trang - 3 -
CHƯƠNG II: TNG QUAN V ASP
II.1. Tìm hiu công ngh ASP:
a. Gii thiu:
- ASP (Microsoft Active Server Pages) là mt môi trường kch bn trên máy
ch dùng để to ra và chy các ng dng Web động, tương tác và có hiu qu cao.
ASP hot động da vào các script do người lp trình to ra.
- ASP xây dng sn mt thư vin cho phép giao tiếp vi cơ s d liu thông
qua ODBC (Open Database Conectivity) gi là ADO (ActiveX Data Object). Hin
nay thư vin ADO là mt trong nhng công c mnh nht trong vic phát trin các
ng dng Web.
b. Hot động ca trang ASP:
- Trang ASP là trang Web trong đó có kết hp các thành phn HTML, ActiveX
Component và Script ASP. Có th xem trang ASP như mt trang HTML có b sung
các lnh kch bn ASP.
- Khi mt trang ASP được trình duyt Web yêu cu, đầu tiên Web server s
duyt tun t trang ASP này và ch thc hin dch nhng câu lnh kch bn ASP, kết
qu tr v cho trình duyt dưới dng mt trang HTML.
II.2. Mô hình ng dng cơ s d liu trên Web qua công ngh ASP:
- Thao tác gia client và server trong mt ng dng Web có th được th hin
khái quát như sau:
Web server
DB server
Client
Trình duyt
Web ASP A
D
O
O
L
E
D
P
O
D
B
C
DBMS
SQL
server
Thiết kế trang Web qun lý Công chc – Tin lương
Trang - 4 -
a. Web server:
Là nơi tiếp nhn và tr li các yêu cu ca người dùng Web (client), đồng thi
cũng thc hin vic kết ni đến h qun tr cơ s d liu (DBMS) trên Database
server theo yêu cu truy cp d liu ca trang ASP. ADO cung cp giao din lp trình
cho người phát trin xây dng các lnh truy cp cơ s d liu. Các lnh này được
chuyn đến cho h DBMS để thi hành thông qua các thành phn OLEDB (và ODBC).
Kết qu truy vn d liu s được Web server đưa ra hin th trên trình duyt.
b. Database server:
Là nơi din ra vic thc thi các thao tác trên cơ s d liu như truy vn, cp
nht, cũng như đảm bo tính tn vn d liu ca h DBMS.
c. Browser:
Giao din vi người dùng là nơi tiếp nhn yêu cu ca người dùng, cũng như
hin th kết qu yêu cu. Ngi, ra trình duyt còn là nơi kim tra sơ b tính hp l ca
d liu trước khi chuyn đến cho Web server.
II.3. Cu trúc và cách to trang ASP:
- Trang ASP đơn gin là trang văn bn vi phn m rng .asp, gm có ba phn:
+ Văn bn (Text)
+ Th HTML
+ Các đon kch bn ASP
- S dng trang HTML có sn để to trang ASP bng cách thêm vào các lnh
kch bn ASP cn thiết và đổi phn m rng ca tên tp tin thành .asp.
- Khi thêm mt đon kch bn vào trang HTML để đánh du nơi kch bn ASP
bt đầu và kết thúc, dùng cp lnh <% … %>.
- Nhng lnh nm gia <% … %> phi s dng ngôn ng viết kch bn chính
thc quy định cho trang đó. VBScript là ngôn ng mc định ca ASP. Nếu mun s
dng mt ngôn ng khác (như JavaScript chng hn) thì cn phi định nghĩa ngôn
ng ti đầu mi trang ASP như sau:
%@LANGUAGE = tên ngôn ng %.
- Các biến không cn khai báo mà t xác định khi gán giá tr cho nó.
- Mun in ra các biến trong Web, s dng mã sau: <%=s %>
- Để làm vic vi h thng tp tin, thao tác vi cơ s d liu, cn phi s dng
các đối tượng ActiveX ca ASP.
II.4. Các đối tượng và thành phn xây dng sn ca ASP:
Thiết kế trang Web qun lý Công chc – Tin lương
Trang - 5 -
1. Các đối tượng (object) ca ASP:
Đối tượng là nhng đon chương trình có kh năng thc hin mt s công vic
cơ bn nào dó. Mi đối tượng là mt kết hp gia lp trình và d liu. Các đối tượng
ASP cho phép giao tiếp, tương tác vi c máy ch (Web server) ln trình duyt
(Browser).
Có 6 đối tượng cơ bn trong ASP:
Request: cho phép ly thông tin thông qua mt yêu cu HTTP. Nhng thông
tin này gm có các tham s ca Form khi được Submit bng phương thc POST hay
GET, hoc các tham s được chia cùng vi trang ASP trong li gi đến trang đó.
Dùng đối tượng Request để chia s thông tin qua li gia các trang ASP trong mt
ng dng vi nhau.
Response: gi thông tin ti người dùng, là đại din cho phn thông tin do
server tr v cho trình duyt Web.
Application: giúp điu khin các đặc tính liên quan đến vic khi động và
khai thác ng dng cũng như vic lưu tr thông tin có th được truy nhp bi các ng
dng nói chung. Nói cách khác đối tượng Application dùng để chia s thông tin gia
các người dùng trong cùng mt ng dng, chng hn đếm s ln truy cp đến ng
dng ca các người dùng.
Server: cung cp phương tin truy cp đến nhng phương thc và thuc tính
trên server. Thường s dng phương thc Server.CreateObject để khi to phiên bn
ca mt đối tượng ActiveX trên trang ASP.
Session: dùng lưu tr thông tin cn thiết trong phiên làm vic ca người
dùng đã truy nhp vào trang Web. Nhng thông tin lưu tr trong phiên làm vic
không b mt đi khi người dùng di chuyn qua các trang ca ng dng.
ObjectContext: dùng để chp thun hay hu b mt giao dch do mt kch
bn ASP khi to.
SƠ ĐỒ MI QUAN H GIA CÁC ĐỐI TƯỢNG ASP TRONG NG DNG ASP
ng dng ASP
Đối tượng Application
Đối tượng Session (1 user ) Đối tượng Session (1 user )
Đọc thông tin t Application Cp nht thông tin cho Application
Liên lc qua IIS, chia s thông tin gia các người s dng
Qu
nl
ý
qu
á
trình v
à
t
à
ê
nc
a
ng d
ng