intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando

Chia sẻ: Anhnangchieuta | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

51
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đồ án là tìm hiểu tất cả thông tin liên quan đến công ty như lịch sử hình thành và phát triển, bộ máy tổ chức, tầm nhìn, sứ mệnh, lĩnh vực kinh doanh. Quan sát về các hoạt động truyền thông cổ động mà công ty đang thực hiện. Nghiên cứu và phân tích ưu, nhược điểm các hoạt động truyền thông cổ động của công ty trong giai đoạn 2017– 2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando

  1. LỜI CẢM ƠN Vậy là đã trải qua gần 3 năm học tại mái trƣờng Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt-Hàn thân thƣơng. Ba năm - một chặng đƣờng không quá dài nhƣng là một khoảng thời gian khiến cho bản thân em đƣợc trải nghiệm mọi thứ từ sự thành công cho đến những khó khăn vấp phải. Trong quá trình thực tập và hoàn thành đồ án tốt nghiệp, đôi lúc em cảm thấy mình bị áp lực, nhƣng cũng chính nhờ sự giúp đỡ tận tình và lời động viên an ủi từ gia đình, từ thầy/cô và bạn bè đã giúp cho em có thêm động lực để hoàn thành tốt hơn. Đây sẽ là cơ hội để em gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả mọi ngƣời. Em xin chân thành cảm ơn những tình cảm và sự chỉ dẫn tận tình từ cô Nguyễn Thị Kim Ánh. Cô đã đồng hành cùng em và chỉ dạy cho em suốt 3 năm học tại trƣờng, là ngƣời cô luôn dặn dò, chỉ bảo và chia sẻ cùng em về mọi khó khăn. Những điều em nhận đƣợc từ cô sẽ là kinh nghiệm em tích lũy riêng cho mình sau này. Cảm ơn cô đã tin tƣởng ở em và đồng hành cùng em trong chặng đƣờng cuối cùng thực hiện đồ án lần này. Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến tất cả các quý Thầy/cô của trƣờng Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt-Hàn, đặt biệt là quý Thầy/cô khoa Kinh tế số và Thƣơng mại Điện tử đã giảng dạy và truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đó sẽ là nền tảng vững chắc để em có thể hoàn thành tốt trong việc thực hiện đề tài của mình. Để hoàn thành báo cáo thực tập này em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý anh chị tại Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando. Cảm ơn chị Nguyễn Thu Mi là ngƣời hƣớng dẫn trực tiếp cho em những công việc phải làm trong suốt thời gian vừa qua. Qua đó, em đã đƣợc giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em có thể hoàn thành đồ án này. Dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song với kiến thức còn hạn chế cũng nhƣ vẫn còn gặp khó khăn trong quá trình hoàn thành đề tài nên không thể tránh khỏi những sai sót nhất định mà bản thân không thấy đƣợc. Chính Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy, quý cô để đề tài của em đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 11 năm 2020 Sinh viên i
  2. MỤC LỤC Lời cảm ơn .......................................................................................................................i Mục lục .......................................................................................................................... ii Danh mục bảng biểu .....................................................................................................vi Danh mục hình ảnh .................................................................................................... vii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................2 5. Dự kiến kết quả............................................................................................................4 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................4 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG ......................5 1.1. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG .................................................5 1.1.1. Khái niệm về truyền thông cổ động ......................................................................5 1.1.2. Vai trò của truyền thông cổ động ..........................................................................5 1.1.2.1. Trong phối thức marketing .................................................................................5 1.1.2.2. Trong sự phân đoạn thị trƣờng, định vị sản phẩm..............................................6 1.1.2.3. Trong thu nhập và lợi nhuận hằng năm ..............................................................6 1.2. CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG ................................................7 1.2.1. Xác định công chúng mục tiêu ..............................................................................7 1.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông ............................................................................7 1.2.3. Thiết kế thông điệp truyền thông...........................................................................8 1.2.3.1. Nội dung thông điệp ...........................................................................................8 1.2.3.2. Cấu trúc thông điệp ............................................................................................9 1.2.3.3. Hình thức thông điệp ..........................................................................................9 1.2.4. Các công cụ và phƣơng tiện truyền thông cổ động ...............................................9 1.2.4.1. Quảng cáo .........................................................................................................10 1.2.4.2. Marketing trực tiếp ...........................................................................................12 1.2.4.3. Khuyến mại ......................................................................................................13 1.2.4.4. Quan hệ công chúng .........................................................................................14 1.2.4.5. Bán hàng cá nhân..............................................................................................15 1.2.5. Xây dựng ngân sách truyền thông cổ động .........................................................15 1.2.5.1. Xác định tổng kinh phí cổ động: ......................................................................16 ii
  3. 1.2.5.2. Phân chia tổng kinh phí cổ động ......................................................................17 1.2.6. Đo lƣờng kết quả truyền thông ............................................................................18 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ CONANDO ..................................................................19 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ CONANDO ...................................................................................................................19 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando....19 2.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando ......................................................................................................20 2.1.2.1. Lịch sử hình thành ............................................................................................20 2.1.2.2. Qúa trình phát triển ...........................................................................................20 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty ..........................................................................21 2.1.4. Bộ máy tổ chức ....................................................................................................22 2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.........................................................................................22 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận....................................................................23 2.1.5. Tầm nhìn và sứ mệnh ..........................................................................................24 2.1.5.1. Tầm nhìn ...........................................................................................................24 2.1.5.2. Sứ mệnh ............................................................................................................24 2.2. PHÂN TÍCH CÁC NGUỒN LỰC CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ CONANDO....................................................25 2.2.1. Vị trí địa lý và cơ sở vật chất ...............................................................................25 2.2.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................25 2.2.1.2. Cơ sở vật chất ...................................................................................................26 2.2.2. Nguồn nhân lực ...................................................................................................28 2.2.3. Nguồn tài chính ...................................................................................................30 2.3. CÁC YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ CONANDO .................................33 2.3.1. Môi trƣờng vĩ mô.................................................................................................33 2.3.1.1. Môi trƣờng kinh tế ............................................................................................33 2.3.1.2. Môi trƣờng chính trị .........................................................................................34 2.3.1.3. Môi trƣờng công nghệ ......................................................................................34 2.3.1.4. Môi trƣờng văn hóa ..........................................................................................35 2.3.2. Môi trƣờng vi mô.................................................................................................35 2.3.2.1. Khách hàng .......................................................................................................35 2.3.2.2. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................36 iii
  4. 2.4. Thực trạng hoạt động truyền thông cổ động của công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando từ năm 2017 đến năm 2019 .........................................................39 2.4.1. Mục tiêu truyền thông cổ động ............................................................................42 2.4.2. Đối tƣợng mục tiêu ..............................................................................................42 2.4.3. Thông điệp truyền thông cổ động ........................................................................43 2.4.3.1. Nội dung thông điệp .........................................................................................43 2.4.3.2. Hình thức thông điệp ........................................................................................44 2.4.4. Công cụ và phƣơng tiện truyền thông cổ động ...................................................45 2.4.4.1. Quảng cáo .........................................................................................................45 2.4.4.2. Marketing trực tiếp ...........................................................................................46 2.4.4.3. Quan hệ công chúng (PR).................................................................................47 2.4.5. Ngân sách cho hoạt động truyền thông cổ động .................................................50 2.4.6. Đánh giá hoạt động truyền thông cổ động của công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando ......................................................................................................51 2.5.6.1. Ƣu điểm ............................................................................................................51 2.5.6.2. Nhƣợc điểm ......................................................................................................51 CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ CONANDO .........53 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ................................................................53 3.1.1. Mục tiêu truyền thông cổ động của công ty ........................................................53 3.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty..................................................................54 3.2. XÂY DỰNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ CONANDO ........................................54 3.2.1. Xác định mục tiêu truyền thông cổ động ............................................................54 3.2.2. Xác định đối tƣợng mục tiêu ...............................................................................55 3.2.3. Thiết kế thông điệp truyền thông cổ động ...........................................................55 3.2.3.1. Nội dung thông điệp .........................................................................................56 3.2.3.2. Hình thức thông điệp ........................................................................................56 3.2.3.3. Cấu trúc thông điệp ..........................................................................................57 3.2.4. Lựa chọn công cụ và phƣơng tiện truyền thông cổ động ....................................58 3.2.4.1. Quảng cáo .........................................................................................................58 3.2.4.2. Marketing trực tiếp ...........................................................................................63 3.2.4.3. Khuyến mại ......................................................................................................64 3.2.4.4. Quan hệ công chúng .........................................................................................66 3.2.5. Quyết định ngân sách truyền thông cổ động .......................................................72 iv
  5. 3.2.5.1. Ngân sách quảng cáo ........................................................................................72 3.2.5.2. Ngân sách khuyến mại......................................................................................73 3.2.5.4. Ngân sách truyền thông cổ động ......................................................................74 3.2.6. Đánh giá hoạt động truyền thông cổ động cho công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando ......................................................................................................75 KẾT LUẬN ..................................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ix viii v
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Các trang thiết bị của Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando .........................................................................................................................27 Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán của công ty năm 2017 - 2019 .....................................32 Bảng 2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2017 -2019 ..........40 Bảng 2.4. Ngân sách truyền thông cổ động của công ty Conando ................................50 Bảng 3.2. Chi phí thuê mặt bằng treo bandroll quảng cáo ............................................72 Bảng 3.3. Ngân sách khuyến mại ..................................................................................73 Bảng 3.4. Ngân sách PR ................................................................................................74 Bảng 3.5. Ngân sách truyền thông cổ động ...................................................................74 vi
  7. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Logo công ty CONANDO .............................................................................20 Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống cơ cấu tổ chức Công ty .........................................................22 Hình 2.3. Vị trí của Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando ..............25 Hình 2.4. Không gian một phòng làm việc của công ty Conando ................................26 Hình 2.5. Biểu hiện độ tuổi của nhân sự trong công ty .................................................28 Hình 2.6. Biểu hiện giới tính của nhân sự trong công ty...............................................29 Hình 2.7. Các đối tác và khách hàng của Conando .......................................................36 Hình 2.8. Logo của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn STREETNET .............................37 Hình 2.9. Logo của Công ty TNHH Truyền thông và Công nghệ DANASEO ............38 Hình 2.10. Logo của Công ty TNHH Truyền thông SEO VIP .....................................39 Hình 2.11. Logo của công ty .........................................................................................44 Hình 2.12. Kết quả tìm kiếm công ty ...........................................................................46 Hình 2.13. Tổ chức tặng quà cho các nhân viên nữ vào ngày 8/3.................................48 Hình 2.14. Điểm xuất phát của các nhân viên công ty tham gia dã ngoại. ...................48 Hình 2.15. Chƣơng trình “Conando vƣợt biên” ............................................................49 Hình 2.16. Buổi gặp mặt trao đổi giữa các công ty về truyền thông tại Đà Nẵng ........50 Hình 3.1. Logo và slogan của công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando .......................................................................................................................................57 Hình 3.2. Bandroll cho chƣơng trình .............................................................................59 Hình 3.3. Bandroll treo ở đƣờng Ông Ích Khiêm..........................................................59 Hình 3.4. Mô phỏng mẫu quảng cáo tại nhà chờ xe bus ...............................................60 Hình 3.5. Logo đƣợc dán trên xe taxi Tiên Sa .............................................................61 Hình 3.6. Mẫu quảng cáo trên trang báo diễn đàn Doanh Nghiệp ................................62 Hình 3.7. Quảng cáo thƣơng hiệu công ty trên Facebook .............................................63 Hình 3.8. Voucher cho khách hàng ...............................................................................65 Hình 3.9. Mũ bảo hiểm có logo của công ty gửi tặng khách hàng ................................66 Hình 3.10. Cách bố trí bảng tin nội bộ của công ty .......................................................67 Hình 3.11. Áo đồng phục cho nhân viên công ty ..........................................................68 Hình 3.12. Background cho chƣơng trình tri ân khách hàng ........................................69 Hình 3.13. Thƣ mời tham gia chƣơng trình tri ân khách hàng ......................................69 vii
  8. Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam xuất phát điểm là một đất nƣớc thuộc nền kinh tế chƣa phát triển và còn hạn chế về mọi mặt, đời sống con ngƣời chƣa đƣợc chú trọng và nâng cao. Nhƣng sau nhiều năm cố gắng thúc đẩy mọi lĩnh vực thì đã có đƣợc một đất nƣớc ngày càng hoàn thiện và phát triển vƣợt bậc. Đời sống khách hàng từ đó cũng đƣợc nâng cao lên, tạo ra những tiêu chuẩn cho các hoạt động kinh doanh, dịch vụ, giải trí,...từ đó đòi hỏi những doanh nghiệp phải đƣa ra những chiến lƣợc thay đổi mới để phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp để có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của con ngƣời hiện nay. Hơn hết, những hoạt động kinh doanh ngày càng phải đƣợc cân nhắc kĩ lƣỡng để đặt vào những điều kiện mới và luôn bị biến động. Đó cũng là sự sôi nổi của thị trƣờng và sự sống động của cách mạng Khoa học và Công nghệ. Có thể nói, trƣớc đây các doanh nghiệp chỉ tập trung vào việc cho ra những sản phẩm để đem đến cho khách hàng. Thì ngày nay, việc kinh doanh của một doanh nghiệp đã trở nên phức tạp và khó lƣờng hơn, đặt biệt doanh nghiệp còn phải cẩn thận nhiều mối lo ngại hơn rất nhiều từ phía khách hàng, đối thủ cạnh tranh, thị trƣờng và xã hội và vô số các tác động khác từ bên ngoài. Cùng với sự phát triển thì thành phố Đà Nẵng đã trở thành một trong những thành phố thuộc top dẫn đầu về lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông. Theo khảo sát và tìm hiểu thì tỷ lệ ngƣời dân sử dụng mạng internet là một con số khủng và chƣa có dấu hiệu giảm dần, đứng trƣớc tình hình về cạnh tranh gay gắt nhƣ vậy có thể thấy những doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trƣờng thì không thể nào thiếu lĩnh vực truyền thông tại thành phố Đà Nẵng, điển hình nhƣ công ty TNHH STREETNET, công ty DANA SEO, công ty SEOVIP, công ty CONANDO,...với các hoạt động kinh doanh về lĩnh vực truyền thông của mình cực kì tốt và mang lại thành công của công ty. Qua đó, ta thấy đƣợc truyền thông có một sự ảnh hƣởng vô cùng to lớn đến việc kinh doanh của doanh nghiệp, truyền thông tác động đến nhận thức từng ngƣời, có đƣợc nhận thức thì công chúng sẽ dẫn đến thái độ và hành động. Một trong số các công ty đã nêu, không thể không nhắc đến vị trí và tên tuổi của công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ CONANDO tại thành phố Đà Nẵng. Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ CONANDO là một đơn vị uy tín có trách nhiệm trong lĩnh vực truyền thông với khối kinh nghiệm 4 năm hoạt động từ mọi lĩnh vực về chuyên ngành là truyền thông và PR cho các doanh nghiệp, công ty, tổ chức. Với tiêu chí phấn đấu trở thành một đơn vị chuyên nghiệp chuyên về truyền thông và công nghệ tại thành phố Đà Nẵng. Cung cấp đƣợc các nhu cầu về mặt hình ảnh, tên tuổi thƣơng hiệu và nội dung của các doanh nghiệp trên các website. Tuy SVHT: Nguyễn Thị Mỹ Duyên - Lớp K1211A 1
  9. Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando nhiên, hoạt động truyền thông cổ động của công ty lại chƣa đƣợc chú trọng. Chính vì vậy, để thu hút đƣợc nhiều hơn sự quan tâm của khách hàng đối với công ty, thì cần phải tăng cƣờng hoàn thiện các hoạt động truyền thông cổ động của mình. Để thực hiện đƣợc điều đó, công ty cần đƣa ra đƣợc những ý tƣởng sáng tạo, những hoạt động cụ thể để có thể đƣa hình ảnh và tên tuổi của công ty đến với nhiều ngƣời giúp công ty có một vị trí đứng vững chắc trên thị trƣờng Đà Nẵng nói riêng và cả nƣớc nói chung. Đó là lý do để em chọn đề tài: “XÂY DỰNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ CONANDO” 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu tất cả thông tin liên quan đến công ty nhƣ lịch sử hình thành và phát triển, bộ máy tổ chức, tầm nhìn, sứ mệnh, lĩnh vực kinh doanh - Quan sát về các hoạt động truyền thông cổ động mà công ty đang thực hiện - Nghiên cứu và phân tích ƣu, nhƣợc điểm các hoạt động truyền thông cổ động của công ty trong giai đoạn 2017– 2019 - Đề xuất các giải pháp hợp lý để nâng cao hoạt động truyền thông cổ động của công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ CONANDO. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: tập trung vào các hoạt động truyền thông cổ động của công ty - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: nghiên cứu các hoạt động truyền thông cổ động tại Đà Nẵng của công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ CONANDO. + Thời gian: nghiên cứu các số liệu thu thập trong 3 năm trở lại từ 2017-2019 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu hoạt động truyền thông của công ty Conando sẽ sử dụng các phƣơng pháp: - Quan sát thực tiễn: nội dung các hoạt động truyền thông cổ động của công ty, trên các phƣơng tiện truyền thông, hành vi, thái độ của nhân viên và khách hàng. - Thu thập thông tin thông qua việc hỏi, thắc mắc, trao đổi với các anh chị trong công ty, tìm hiểu thông tin từ Internet, sách báo. - Phân tích và đánh giá các hoạt động truyền thông tại công ty SVHT: Nguyễn Thị Mỹ Duyên - Lớp K1211A 2
  10. Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando SVHT: Nguyễn Thị Mỹ Duyên - Lớp K1211A 3
  11. Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando 5. Dự kiến kết quả - Phân tích và đánh giá chính xác thực trạng hoạt động truyền thông cổ động của công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ CONANDO - Đƣa ra đƣợc những đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoạt động truyền thông cổ động của công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ CONANDO 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: qua việc thực hiện đề tài có thể thấy rõ đƣợc tầm quan trọng của hoạt động truyền thông cổ động trong việc xây dựng hình ảnh và dịch vụ của công ty trong thị trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ ngày nay. Làm rõ lý thuyết về hoạt động truyền thông cổ động áp dụng trong hoạt động kinh doanh đối với công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ CONANDO. Đề tài nêu ra đƣợc những vấn đề còn tồn tại mà hiện nay công ty vẫn đang còn mắc phải, để từ đó áp dụng các phƣơng pháp truyền thông cổ động hiệu quả hơn để nâng cao hiệu quả hoạt động. - Ý nghĩa thực tiễn: đề tài cũng sẽ là nguồn tài liệu bổ ích để công ty tìm hiểu rõ hơn về thực trạng truyền thông cổ động của mình. Có những phân tích cụ thể về môi trƣờng, nguồn lực, tài chính sẽ giúp bộ phận cấp cao của công ty nhƣ Tổng Giám Đốc sẽ có cái nhìn rõ và chính xác hơn về sự cấn thiết của hoạt động truyền thông cổ động trong việc phát triển lĩnh vực đào tạo. Xây dựng một chƣơng trình mới nhằm thay đổi đi phần nào hƣớng đi trong tƣơng lai, đem lại diện mạo mới hiệu quả hơn. Đối với riêng cá nhân, đƣợc vận dụng kiến thức và kỹ năng đã đƣợc học vào trong thực tế để xây dựng hoạt động truyền thông cổ động hiệu quả cho công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ CONANDO. SVHT: Nguyễn Thị Mỹ Duyên - Lớp K1211A 4
  12. Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 1.1. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 1.1.1. Khái niệm về truyền thông cổ động Truyền thông là tiến trình dịch chuyển thông tin, trao đổi những ý tƣởng hoặc là tiến trình thiết lập tổng thể đồng nhất giữa ngƣời gửi và ngƣời nhận. Định nghĩa này chỉ ra rằng, hoạt động truyền thông xảy ra khi có hai chủ thể và thông tin phải đƣợc chuyển từ chủ thể (ngƣời) này sang chủ thể (ngƣời) khác (hoặc từ một nhóm ngƣời này sang một nhóm ngƣời khác). Hệ thống truyền thông cổ động là việc sử dụng các công cụ marketing chủ yếu nhằm đạt những thông tin cần thiết về hình ảnh, sản phẩm hay dịch vụ đến với khách hàng mục tiêu. Truyền thông cổ động là những hoạt động nhằm làm thay đổi lƣợng cầu trên những tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm lý và thị hiếu của khách hàng. (Theo Phillip Kotler và Gary Amstrong, 2004, Những nguyên lý tiếp thị, Nhà xuất bản Thống kê) Ngoài ra, truyền thông cổ động còn là quá trình truyền thông trong marketing đƣợc thực hiện để tạo ra một khuynh hƣớng thuận lợi nhằm hƣớng đến khách hàng đến một nhãn hiệu sản phẩm hoặc dịch vụ, một ý tƣởng hoặc thậm chí là con ngƣời. Những công cụ cơ bản đƣợc sử dụng để thực hiện những mục tiêu truyền thông của tổ chức đƣợc đề cập đến nhƣ một phối thức truyền thông. 1.1.2. Vai trò của truyền thông cổ động Truyền thông cổ động có vai trò quan trọng trong chiến lƣợc marketing, tác động đến 3 phƣơng diện chính trong việc đƣa ra quyết định liên quan đến thƣơng hiệu đó là: tạo ra phối thức marketing, ảnh hƣởng đến quá trình phân đoạn thị trƣờng, định vị sản phẩm, làm tăng thu nhập và lợi nhuận hằng năm. 1.1.2.1. Trong phối thức marketing - Đối với sản phẩm: bị ảnh hƣởng rõ ràng của truyền thông nhất đó là trong việc quản trị một nhãn hiệu sản phẩm, một nhãn hiệu sẽ thực sự bị bất lợi trong môi trƣờng cạnh tranh nếu không có các phƣơng tiện truyền thông. Truyền thông cổ động ảnh hƣởng đến sản phẩm trong 4 cách sau: + Thông tin và sự thuyết phục + Giới thiệu nhãn hiệu mới hay mở rộng nhãn hiệu SVHT: Nguyễn Thị Mỹ Duyên - Lớp K1211A 5
  13. Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando + Xây dựng và duy trì lòng trung thành của ngƣời tiêu dùng về sản phẩm + Xây dựng và duy trì sự trung thành với nhãn hiệu trong thƣơng mại - Đối với giá cả: ngƣời tiêu dùng thƣờng hay mong đợi về những đặc điểm của sản phẩm trong việc lựa chọn cân xứng giữa giá cả và những đặc điểm của sản phẩm. Còn riêng với truyền thông cổ động thì ảnh hƣởng đến hai khía cạnh của giá nhƣ: + Ảnh hƣởng đến việc định giá trong thị trƣờng ngƣời tiêu dùng + Ảnh hƣởng đến việc định giá trong thị trƣờng thƣơng mại - Đối với phân phối: hiệu quả của truyền thông cổ động trong sự phân phối của marketing mix phần lớn có liên quan đến sự phối hợp an toàn ở mức độ mua bán. Chiến lƣợc truyền thông có thể ảnh hƣởng đến việc tiếp cận sản phẩm của ngƣời tiêu dùng trong cử hàng bán lẻ. Ngƣời tiêu dùng có sự thuận lợi trong việc tiếp cận với nhãn hiệu là nhờ những hoạt động truyền thông. Trƣng bày tại điểm mua hoặc tại điểm bán ở những cửa hàng bán lẻ sẽ kích thích ngƣời tiêu dùng mua sản phẩm nhiều hơn. Việc truyền thông sẽ kích thích nững trung gian gia tăng về chiều rộng của sự phân phối nhãn hiệu vì thế nó sẽ ảnh hƣởng chính xác đến sự tiếp cận của ngƣời tiêu dùng. 1.1.2.2. Trong sự phân đoạn thị trường, định vị sản phẩm - Trong sự phân đoạn thị trƣờng: vai trò của truyền thông cổ động trong sự phân đoạn thị trƣờng là để nhằm phát triển thông tin, kích thích sự mong muốn của khách hàng ở những phân đoạn thị trƣờng khác nhau - Định vị sản phẩm: truyền thông là chìa khóa để tạo ra sự khác biệt trong tâm trí ngƣời tiêu dùng giữa nhãn hiệu của doanh nghiệp với nhãn hiệu của đối thủ cạnh tranh. Và đặc biệt là tạo dựng đƣợc hình ảnh thƣơng hiệu trong tâm trí khách hàng. Quyết định định vị sản phẩm bao gồm 2 quyết định: + Định vị đặc trƣng bên ngoài + Định vị hiệu quả theo đặc trƣng bên trong. 1.1.2.3. Trong thu nhập và lợi nhuận hằng năm Các kỹ thuật về truyền thông có thể giúp làm nổi bật các đặc điểm về giá cả, nét đặc trƣng sản phẩm, sự sẵn sàng của sản phẩm thông qua phân phối. Khi một thƣơng hiệu đã có cho mình sản phẩm sở hữu có những những thuộc tính thích hợp thì doanh số sẽ đạt đƣợc và phát sinh thu nhập. Truyền thông sẽ tạo ra sự phân phối trực tiếp với mục tiêu marketing trong sự phát sinh thu nhập. Doanh số xuất hiện khi thƣơng hiệu có đƣợc ý tƣởng sáng tạo, độc đáo, bao gồm truyền thông và cổ động tốt. Hiệu quả khi truyền thông đối với lợi nhuận là đóng góp vào quy mô nền kinh tế và tạo ra sự trung thành đối với nhãn hiệu. SVHT: Nguyễn Thị Mỹ Duyên - Lớp K1211A 6
  14. Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando 1.2. CHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 1.2.1. Xác định công chúng mục tiêu Có thể xem đây là bƣớc rất quan trọng và là bƣớc đầu tiên của một chƣơng trình truyền thông cổ động. Việc xác định rõ công chúng mục tiêu giúp cho ngƣời làm marketing có thể xác định đƣợc chiến lƣợc cũng nhƣ ý đồ của mình trong việc truyền thông. Đồng thời qua đó cũng có thể cũng định hƣớng đƣợc cách thức, phƣơng tiện để tiếp cận đƣợc công chúng mong muốn nhắm đến. Nếu ở bƣớc này xác định sai nhóm công chúng mục tiêu thì sẽ dễ làm ảnh hƣởng xấu đến hình ảnh của doanh nghiệp. Đối tƣợng có thể là những khách hàng tiềm năng, cũng có thể là khách hàng hiện có của doanh nghiệp. Có thể là các nhân, tổ chức hoặc là một nhóm ngƣời nào đó hay là công chúng chung. Việc phân tích công chúng mục tiêu đƣợc xem là đánh giá hình ảnh của doanh nghiệp hiện tại trong tâm trí của khán giả, dịch vụ, hình ảnh sản phẩm, đối thủ cạnh tranh. 1.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông Sau khi đã xác định đƣợc thị trƣờng mục tiêu và những đặc điểm của nó, thì ngƣời truyền thông marketing phải xác định đƣợc lời giải đáp mà mình muốn nhận từ công chúng mục tiêu. Tất nhiên phản ứng đáp lại là làm cho ngƣời mua, mua hàng hài lòng. Những hành vi mua hàng là kết quả cuối cùng của quá trình rất dài để thông qua quyết định của ngƣời tiêu dùng. Ngƣời truyền thông marketing cần biết khách hàng mục tiêu đang ở trạng thái nào và phải dùng cách nào để đƣa công chúng mục tiêu lên trạng thái mua hàng cao hơn. Ngƣời làm marketing có thể tìm kiếm ở công chúng mục tiêu phản ứng đáp lại về nhận thức, cảm thụ hay hành vi. Nghĩa là ngƣời làm markerting có thể muốn khắc âu vào tâm trí ngƣời tiêu dùng một điều gì đó để thay đổi thái độ của họ hay thúc đẩy ngƣời tiêu dùng đến hành động. Ở đây ta sẽ giả thuyết rằng ngƣời mua để tâm rất nhiều vào loại sản phẩm và nhận thức rõ sự khác biệt trong loại sản phẩm đó. Vì vậy, ta sẽ sử dụng mô hình thứ bậc phản ứng đáp lại nhƣ sau: nhận thức - cảm thụ - hành vi và mô tả 6 trạng thái mua hàng của ngƣời tiêu dùng là: biết - hiểu - thích - chuộng - tin – mua. - Biết (Awareness): ngƣời truyền thông trƣớc hết phải phải nắm đƣợc việc công chúng mục tiêu biết đến sản phẩm hay tổ chức của mình nhƣ thế nào. Nếu đa số họ chƣa biết đến gì về doanh nghiệp và sản phẩm của nó, thì công việc của ngƣời truyền thông là tạo cho họ biết, ít nhất là tên của doanh nghiệp. Điều này có thể làm đƣợc bằng một thông điệp đơn giản có sự lặp đi lặp lại tên này. Tuy vậy việc tạo cho SVHT: Nguyễn Thị Mỹ Duyên - Lớp K1211A 7
  15. Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando công chúng biết đến thông tin đơn giản cũng đòi hỏi có thời gian. - Hiểu (Knowiedge): công chúng mục tiêu có thể biết về sản phẩm doanh nghiệp nhƣng lại không biết nhiều. Mục tiêu tiếp theo của ngƣời làm truyền thông là chuyển lƣợng thông tin căn bản về sản phẩm và công ty đến với khách hàng mục tiêu. - Thích (Liking): những cảm nghĩ, thiện chí sau khi đã hiểu biết về sản phẩm hoặc doanh nghiệp - Chuộng (Preference): công chúng mục tiêu có thể thích sản phẩm nhƣng lại không chuộng nó hơn sản phẩm khác. Trong trƣờng hợp này cần phải đẩy mạnh những đặc tính nổi bật của sản phẩm nhƣ giá cả, chất lƣợng và các tính năng khác để thuyết phục công chúng và làm tăng mức độ ƣa chuộng sản phẩm. - Tin (Convictinon): công chúng mục tiêu ƣa chuộng sản phẩm nhƣng lại không tin chắc rằng mình sẽ mua nó. Công việc của ngƣời truyền thông là thiết lập mục tiêu truyền thông vững chắc rằng quyết định mua sản phẩm đó là đúng và chuẩn nhất. - Mua (Purchase): Bƣớc cuối cùng đó là thực hiện hành vi mua hàng sau khi nhận thức, cảm nhận đƣợc sản phẩm. Sáu trạng thái trên đƣợc tập hợp trong 3 giai đoạn: nhận thức (biết, hiểu), cảm thụ (thích, chuộng, tin), hành vi (mua). Ngƣời tiêu dùng có thể ở bất kì trong trạng thái sẵn sàng mua đó. Công việc của ngƣời truyền thông là xác định xem đa số ngƣời tiêu dùng đang ở giai đoạn nào, triển khai một chiến dịch truyền thông để đƣa họ vào giai đoạn tiếp theo. 1.2.3. Thiết kế thông điệp truyền thông Sau khi xác định đƣợc đáp ứng và mong muốn của ngƣời mua, tiếp theo ngƣời làm truyền thông cần thiếp kế ra đƣợc thông điệp có hiệu quả. Thông điệp lý tƣởng phải đạt đến sự chú ý (Attentinon) của khách hàng, tạo đƣợc sự quan tâm (interest), khơi dậy đƣợc mong muốn (desire) và thúc đẩy đƣợc hành động (action). Trong thực tế, ít có thông điệp đƣa đến cho ngƣời tiêu dùng ý nghĩa trọn vẹn. Việc tạo thành một thông điệp sẽ đòi hỏi giair quyết 4 vấn đề: nói điều gì (nội dung thông điệp), nói thế nào cho hợp lí (cấu trúc thông điệp), nói thế nào cho diễn cảm (hình thức thông điệp) và ai sẽ nói (nguồn phát thông điệp). Thông điệp là tập hợp các thông tin bao gồm lời nói, hình ảnh, âm thanh, màu sắc... mà thông điệp muốn gởi đến ngƣời nhận tin. 1.2.3.1. Nội dung thông điệp Ngƣời làm truyền thông phải hình dung ra đƣợc nội dung cần nói với công SVHT: Nguyễn Thị Mỹ Duyên - Lớp K1211A 8
  16. Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando chúng mục tiêu để tạo ra những phản ứng mong muốn đáp lại. Quá trình này cần phải xác định rõ chủ đề và từ đó lựa chọn cách dẫn phù hợp nhƣ: - Gợi dẫn thuần túy: là những gợi dẫn chứng minh lợi ích mong muốn của sản phẩm sẽ mang lại cho khách hàng. - Gợi dẫn cảm tính: nhằm kích động tình cảm tích cực của khách hàng chẳng hạn nhƣ tình yêu, sự trào phúng, niềm hãnh diện, lòng vui sƣớng, ... - Gợi dẫn đạo đức: hƣớng đến sự ý thức về cái thiện nơi khách hàng. Chúng thƣờng thúc đẩy ngƣời ta hỗ trợ cho các sự nghiệp xã hội nhƣ môi trƣờng sạch hơn, ... 1.2.3.2. Cấu trúc thông điệp Hiệu quả của một thông điệp phụ thuộc rất nhiều vào cấu trúc cũng nhƣ nội dung của nó. Ngƣời xây dựng thông điệp cần có những quyết định nhƣ sau: - Có nên đƣa ra một quyết định rõ ràng hay để khán thính giả tự rút ra kết luận - Nên đƣa ra những luận chứng đanh thép vào đầu hay cuối thông điệp - Trình bày điệp truyền đơn tuyến hay song tuyến. 1.2.3.3. Hình thức thông điệp Hình thức biểu đạt một thông điệp phải thật sự sinh động để cuốn hút sự chú ý, quan tâm và dễ thuyết phục ngƣời mua. Một số tiêu chí cần đƣợc quan tâm và xem xét khi lựa chọn hình thức cho thông điệp: - Tính lạ thƣờng và tƣơng phản giữa các màu sắc, hình ảnh, từ ngữ. - Kích cỡ, vị trí các thông điệp - Sự sống động, lôi cuốn của việc diễn tả nội dung. Nếu thông điệp đƣợc phát qua truyền hình thì nhà quảng cáo phải sử dụng cung cách mới lạ và sự tƣơng phản, hình ảnh... Nếu thông điệp đƣợc phát qua truyền thanh, nhà truyền thông phải biết lựa chọn lời lẽ, tiếng và giọng. Nếu chính bản thân sản phẩm hay bao bì chuyển tải thông điệp truyền thì nhà truyền thông phải chăm chút lời lẽ, mùi vị, màu sắc, kích cỡ và hình thù sản phẩm. 1.2.4. Các công cụ và phƣơng tiện truyền thông cổ động Công cụ truyền thông cổ động là những hình thức cụ thể của phƣơng tiện truyền thông, bao gồm năm công cụ truyền thông phổ biến la: quảng cáo, quan hệ công chúng, khuyến mãi, bán hàng trực tiếp, marketing trực tiếp. Mỗi công cụ đều có ƣu và nhƣợc điểm riêng, vì vậy việc phân tích những công cụ này sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá và lựa chọn những công cụ phù hợp với chiến lƣợc truyền thông của mình. SVHT: Nguyễn Thị Mỹ Duyên - Lớp K1211A 9
  17. Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando Tùy thuộc vào mục tiêu truyền thông và đặc điểm cua công chúng mục tiêu mà chọn lựa phƣơng tiện truyền thông phù hợp. 1.2.4.1. Quảng cáo Quảng cáo là những hình thức truyền thông phi cá nhân, thông qua những phƣơng tiện truyền thông phải trả tiền và xác định rõ nguồn kinh phí để gợi mở và khuyến khích nhu cầu. - Bản chất của quảng cáo: + Phải trả tiền: Quảng cáo là một hình thức truyền thông phải trả tiền để thực hiện và ngƣời chi trả cho nội dung quảng cáo là một chủ thể đƣợc xác định. + Đối tƣợng tiếp cận: Quảng cáo tiếp cận đến một đại bộ phận khách hàng tiềm năng nhằm thuyết phục hoặc tạo ảnh hƣởng tác động vào ngƣời mua hàng. + Thông qua phƣơng tiện truyền thông: Thông điệp quảng cáo có thể đƣợc chuyển đến khách hàng bằng nhiều phƣơng tiện truyền thông khác nhau. + Truyền thông một chiều: Quảng cáo thực tế chỉ có một chiều từ ngƣời quảng cáo đến đối tƣợng tác động, thông tin đƣợc chuyển tải dƣới dạng độc thoại, không phải đối thoại. Các tín hiệu theo các mối liên hệ ngƣợc chỉ đến dƣới dạng ứng xử cuối cùng của khách hàng tiềm năng. Quảng cáo có thể sử dụng để tạo ra một hình ảnh lâu bền cho một sản phẩm, hay để kích thích tiêu thụ. Quảng cáo là một phƣơng thức có hiệu quả để vƣơn tới nhiều ngƣời mua phân tán về đại lý với chi phí thấp cho một lần tiếp xúc. Nhứng hình thức quảng cáo nhất định, nhƣ quảng cáo trên truyền hình, có thể đồi hỏi chi phí cao, song cũng có những hình thức quảng cáo khác, nhƣ quảng cáo tren báo chí, lại có thể thực hiện đƣợc với chi phí thấp hơn. Ngƣời tiêu dùng có thể tin là một nhãn hiệu đƣợc quảng cáo nhiều có thể có “giá trị lớn”, nếu không thì tại sao ngƣời ta phải chi nhiều tiền cho việc giới thiệu sản phẩm đó nhƣ vậy. - Các phƣơng tiện quảng cáo:  Quảng cáo truyền hình Là phƣơng tiện truyền thông hiệu quả nhất, do có sự kết hơp của cả âm thanh, hình ảnh và khả năng đƣa thông tin đến nhiều ngƣời trong một thời gian ngắn. Để truyền thông hiệu quả doanh nghiệp cần chú ý những vấn đề sau: + Tập trung vào thị trƣờng mục tiêu phù hợp + Tạo vị trí hợp lý và nổi bật cho thƣơng hiệu + Đƣa ra những mẫu quảng cáo thu hút đƣợc sự chú ý của ngƣời tiêu dùng SVHT: Nguyễn Thị Mỹ Duyên - Lớp K1211A 10
  18. Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando + Giải thích chính xác về thƣơng hiệu và kiến thức sản phẩm cho ngƣời tiêu dùng + Thông điệp đơn giảm và rõ ràng + Có khả năng duy trì và có sức bền trong một khoảng thời gian + Mẫu quảng cáo phải có tác động tích cực đến sản phẩm  Quảng cáo trên đài phát thanh Là phƣơng tiện quảng cáo sử dụng kịch bản để nhắc đến các loại hình sản phẩm, dịch vụ qua giọng đọc hay, các hiệu ứng âm thanh phù hợp hoặc một tiểu phẩm, cũng có thể là một trích đoạn ngắn từ một bài hát, một vở cải lƣơng quen thuộc. Nó giúp thính giả nghe đài hình dung đƣợc hình ảnh nhãn hàng cùng chức năng quan trọng của sản phẩm, dịch vụ mà nhãn hàng đem đến cho ngƣời tiêu dùng. Để quảng cáo trên phƣơng tiện này đạt hiệu quả, cần chú: + Xác định thƣơng hiệu ngay từ đầu đoạn quảng cáo + Thƣờng xuyên lặp lại tên thƣơng hiệu + Hứa hẹn với ngƣời nghe về một lợi ích nào đó từ khi bắt đầu quảng cáo + Thƣờng xuyên lặp lại mẫu quảng cáo  Quảng cáo trên phƣơng tiện in ấn Quảng cáo trên phƣơng tiện in ấn nhƣ báo, tạp chí, ấn phẩm có thể đƣa ra nhiều thông tin chi tiết về sản phẩm. Hình thức quảng cáo này có sự vƣợt trội về mặt thời gian và khả năng xâm nhập, tích cực trong việc tiếp cận khách hàng và tuyên truyền hình ảnh sản phẩm. Quảng cáo trên báo, tạp chí, ấn phẩm muốn đạt hiệu quả thì cần phải có câu trả lời cho những câu hỏi sau đây: + Độc giả cần liếc qua, thì thông điệp đã rõ ràng chƣa? + Tựa đề quảng cáo đã nếu rõ lợi ích của sản phẩm? + Hình minh họa có phù hợp với tựa đề? + Dòng tiêu đề của thông điệp có phù hợp? Có giúp giải thích rõ hơn cho tựa đề và minh họa chƣa? + Nội dung quảng cáo có phù hợp với tựa đề?  Quảng cáo ngoài trời Là một phƣơng pháp hiệu quả và gia tăng độ nhận biết thƣơng hiệu với mức chi phí tiết kiệm hơn rất nhiều với quảng cáo trên Tivi. Quảng cáo ngoài trời hiệu quả nhất khi nó đƣợc sử dụng để truyền đạt một thông điệp duy nhất, vì vậy, nó là phƣơng tiện SVHT: Nguyễn Thị Mỹ Duyên - Lớp K1211A 11
  19. Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando hoàn hảo để cho khách hàng biết về cửa hàng, sản phẩm, dịch vụ hoặc nhãn hiệu hàng hóa của doanh nghiệp.  Quảng cáo trên Internet Quảng cáo trực tuyến, còn đƣợc gọi là tiếp thị trực tuyến, quảng cáo Internet, quảng cáo kỹ thuật số hoặc quảng cáo web, là một hình thức tiếp thị và quảng cáo sử dụng Internet để truyền tải thông điệp tiếp thị quảng cáo đến ngƣời tiêu dùng. Giúp ngƣời tiêu dùng tƣơng tác với quảng cáo, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa ngƣời mua và ngƣời bán. Khách hàng cũng có thể nhấn vào quảng cáo để lấy thông tin hoặc mua sản phẩm cùng mẫu mã trên quảng cáo đó. 1.2.4.2. Marketing trực tiếp Marketing trực tiếp là hình thức tổ chức truyền thông trực tiếp đến khách hàng mục tiêu nhằm tạo ra sự đáp lại đo đƣợc và hay một vụ giao dịch tại bất kì địa điểm nào marketing trực tiếp bao gồ một số hoạt động nhƣ quản lí cơ sở dữ liệu (CSDL), bán hàng trực tiếp, marketing qua điện thoại và quảng cáo phản hồi trực tiếp thông qua các hình thức nhƣ trực tiếp, internet và các phƣơng tiện phát thanh truyền hình và in ấn khác. Marketing đang phát triển với nhịp độ rất nhanh, nhanh hơn cả marketing tại cửa hàng và nó đƣợc nhiều nhà sản xuất, những ngƣời bán lẻ, các công ty dịch vụ và các tổ chức sử dụng. Một trong những công cụ chính của marketing là quảng cáo phản hồi trực tiếp, tại đso sản phẩm sẽ đƣợc thông qua một mẫu quảng cáo nhằm khuyến khích mua hàng một cách trực tiếp, khách hàng mua sản phẩm chỉ việc gọi điện thoại hoặc email, sản phẩm sẽ đƣợc giao đến tận nơi. Marketing trực tiếp có ƣu điểm là đảm bảo tính chọn lọc, phù hợp theo từng cá nhân, tính liên tục, chọn thời điểm thích hợp hơn, số lƣợng ngƣời đọc lớn, có thể thử nghiệm và đảm bảo bí mật riêng. Mục tiêu của Marketing trực tiếp là làm cho khác hàng tiềm năng có phản ứng mua hàng ngay lập tức. Bên cạnh đó, marketing trực tiếp cũng có thể hƣớng tới mục tiêu khác là lập ra danh sách khách hàng triển vọng cho lực lƣợng bán hàng, cung cấp thông tin để củng cố hình ảnh nhãn hiệu hay uy tín của công ty. Đôi khi, ngƣời ta cũng chỉ đặt ra mục tiêu xem xét hay đánh giá của khách hàng về một thông điệp nào đó thông qua mức độ và tính chất của phản ứng đáp lại. Với mỗi mục tiêu khác nhau, ngƣời làm marketing lại phải có những công cụ và phƣơng tiện khác nhau. Chính vì vậy, việc xác lập rõ các mục tiêu cho chiến lƣợc marketing trực tiếp là cực kỳ quan trọng và cần thiết. - Các phƣơng tiện trong marketing trực tiếp: + Marketing bằng thƣ trực tiếp: là một trong những công cụ đƣợc sử dụng rộng rãi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thƣ trực tiếp đƣợc xem nhƣ ấn SVHT: Nguyễn Thị Mỹ Duyên - Lớp K1211A 12
  20. Xây dựng hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando phẩm quảng cáo hầu hết thƣ gửi đi không đƣợc ngƣời nhận yêu cầu + Marketing qua điện thoại: là hình thức phổ biến thứ hai của marketing trực tiếp. Trong đó, ngƣời làm marketing tiếp xúc với khách hàng qua điện thoại + Marketing bằng catolog: nhiều công ty sử dụng catolog kết hợp với việc bán hàng truyền thống và những chiến lƣợc truyền thông cổ động. + Marketing đáp ứng trực tiếp trên phát thanh-truyền hình, tạp chí và báo: đƣợc dùng để chào hàng đáp ứng trực tiếp cho khách hàng. Những ngƣời nghe hay đọc về một mặt hàng nào đó sẽ quay số điện thoại miễn phí để đặt hàng. + Marketing tận nhà: đây là hình thức đƣợc sử dụng nhiều nhất trong ngành thực phẩm tiêu dùng. + Quảng cáo có hồi đáp: có hai hình thức là hợp đồng dài hạn và hợp đồng ngắn hạn. + Phiếu thƣởng hiện vật: là hình thức sử dụng các phƣơng tiện truyền thông đƣợc in ra để lấy thông tin phản hồi từ ngƣời đọc bằng những phiếu giảm giá cắt ra để lấy tiền chiết khấu + Bán hàng trực tiếp: là hình thức bán hàng đối mặt với khách hàng thông qua nhân viên bán hàng. 1.2.4.3. Khuyến mại Khuyến mại (thúc đẩy bán hàng) là một bộ môn nghiên cứu vận dụng nhiều kĩ thuật khuyến khích khác nhau để hình thành một chƣơng trình bán hàng nhắm vào ngƣời tiêu dùng, những thành viên trong dây chuyền phân phối và các chủ đích nhằm tạo ra một hành động cụ thể có thể do đƣờng đƣợc đối với một phẩm hay dịch vụ. - Công cụ khuyến mại + Trong thị trƣờng tiêu dùng thƣờng dùng các hình thức khuyến mại nhƣ hàng mẫu, phiếu thƣởng, thi và bốc thăm trúng thƣởng, giảm giá, quà tặng và quảng cáo trên vật dụng. + Trong thị trƣờng công nghiệp các hình thức đƣợc áp dụng là chiết khẩu thƣơng mại, tiền thƣởng, tiền trợ cấp hàng hóa và lực lƣợng bán, tặng phẩm, chƣơng trình khách hàng thƣờng xuyên. + Trong thị trƣờng thƣơng mại áp dụng tại điểm bán, khích lệ, chiết khẩu thƣơng mại, trợ cấp, huấn luyện bán hàng. SVHT: Nguyễn Thị Mỹ Duyên - Lớp K1211A 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2