intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

DỰ THẢO BÁO CÁO QUẢN LÝ CÁC NGUY CƠ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT THẢI BỆNH VIỆN NGUỒN VỐN VAY NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

Chia sẻ: Ly Thanh Lam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:36

290
lượt xem
88
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện hỗ trợ một mục tiêu môi trường và sức khỏe cộng đồng quan trọng ở Việt Nam. Mục tiêu phát triển đề xuất là giảm ô nhiễm môi trường do chất thải y tế trong các bệnh viện ở Việt Nam, thông qua nâng cao vai trò điều hành của chính phủ trong ban hành quy định, hỗ trợ triển khai, theo dõi và giám sát thực hành tốt quản lý chất thải y tế..

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: DỰ THẢO BÁO CÁO QUẢN LÝ CÁC NGUY CƠ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT THẢI BỆNH VIỆN NGUỒN VỐN VAY NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

  1. DỰ THẢO BÁO CÁO QUẢN LÝ CÁC NGUY CƠ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT THẢI BỆNH VIỆN NGUỒN VỐN VAY NGÂN HÀNG THẾ GIỚI (được phép công bố theo Quyết định số 4448 /QĐ-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế) Cơ s ở I. Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện hỗ trợ một mục tiêu môi trường và sức khỏe cộng đồng quan trọng ở Việt Nam. Mục tiêu phát triển đ ề xu ất là gi ảm ô nhiễm môi trường do chất thải y tế trong các bệnh viện ở Vi ệt Nam, thông qua nâng cao vai trò điều hành của chính phủ trong ban hành quy đ ịnh, h ỗ tr ợ tri ển khai, theo dõi và giám sát thực hành tốt quản lý chất thải y t ế.. Đến năm 2010, Việt Nam có 1186 bệnh viện với công suất 187843 gi ường. Chúng là các nguồn thải chất thải nguy hại lớn nhất, phát sinh kho ảng 350 t ấn chất thải y tế/ngày trong đó có 40 tấn chất th ải nguy h ại/ngày. N ếu không đ ược quản lý tốt, các thành phần nguy hại trong chất th ải y t ế nh ư vi sinh v ật gây b ệnh, chất gây độc, gây ung thư có thể tạo ra nguy cơ đáng k ể đ ối v ới s ức kh ỏe c ộng đồng và môi trường. Ước tính khoảng 50% số bệnh viện hiện nay đang phân lo ại, thu gom ch ất thải y tế theo đúng quy định. Tuy nhiên, đã có nhi ều ch ương trình trên ph ương ti ện thông tin đại chúng đề cập đến thực trạng qu ản lý chất th ải không an toàn. Đ ể đ ạt được mục tiêu quản lý chất thải y t ế một cách hi ệu quả - chi phí là m ột thách th ức lớn, đòi hòi nỗ lực của chính phủ, các ngành, các b ệnh vi ện, công nhân môi trường và các cá nhân. Các loại chất thải y tế II. Chất thải rắn 1.1. Tất cả chất thải phát sinh từ bệnh viện đều được coi là chất thải b ệnh viện.Khoảng 75-90% chất thải bệnh viện là chất thải thông thường, t ương t ự nh ư chất thải sinh hoạt, không có nguy cơ gì. Chất thải rắn y tế nguy h ại chi ếm kho ảng 10-25% được chia làm 4 nhóm sau đây: Chất thải lây nhiễm bao gồm chất thải sắc nhọn, chất thải lây nhiễm không - sắc nhọn, chất thải bệnh phẩm, chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao. 1
  2. Chất thải hóa học bao gồm các hóa chất thường dùng trong y t ế, - formaldehyde, hóa chất quang hình, kim lo ại nặng, ch ất th ải d ược ph ẩm và chasats thải gây độc tế bào. Chất thải phóng xạ - Bình chứa áp suất - Sự phát sinh chất thải y tế rất khác nhau, tùy thu ộc vào d ịch vu b ệnh vi ện, ch ất lượng và năng lực quản lý bệnh viện. Theo ước tính của Bộ Y tế1, khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh được trình bày trong bảng d ưới đây: Bảng 1: Mức độ phát sinh chất thải nguy hại trung bình Bệnh viện theo tuyến và Bệnh Bệnh Bệnh viện Bệnh viện Bệnh viện đa viện viện chuyên khoa đa khoa chuyên tuyến tỉnh huyện và khoa chuyên khoa tuyến tỉnh trung khoa ngành ương trung ương Khối lượng chất thải rắn hại nguy 0.3 0.225 0.225 0.2 0.175 (kg/giường/ngày) Bảng 2: Phát sinh chất thải rắn y tế từ các bệnh viện dự án Bệnh viện Bệnh viện chuyên khoa đa khoa Tuyến Tuyến Khu Sản Tâm thần, Lao, Ung Khác tỉnh vực truyền điều dưỡng thư trung Nhi ương nhiễm phục hồi chức năng Chất thải lây nhiễm Sắc nhọn ++ + + + + + + + Không sắc nhọn ++ + + + + + + + Lây nhiễm cao ++ + + + ++ + + + Bệnh phẩm ++ + + ++ - - +/- +/- Chất thải hóa học Dược phẩm ++ + + + + + + + Hóa chất nguy hại ++ + + + + + ++ + Chất gây độc tế bào ++ +/- - - - - ++ - Chất thải phóng xạ + +/- - - - - ++ - Bình chứa áp suất ++ + + + + + + + Chất thải thông thường ++ ++ + ++ + + + + phát sinh, khối lượng lớn; (+) phát sinh, khối lượng nhỏ; (-) Ghi chú: (+ +) không phát sinh ; có thể phát sinh hoặc không, tùy theo dịch vụ; (+/- ) 1 Draft National action plan for healthcare waste management in Vietnam, 2008 2
  3. Nước thải bệnh viện 1.2 Nước thải từ các cơ sở y tế bao gồm nước thải phát sinh từ các ho ạt đ ộng chăm sóc và sinh hoạt trong bệnh viện. Nước thải này có thể ch ứa vi sinh v ật, kim loại nặng, hóa chất độc, đồng vị phóng xạ, bên c ạnh đó còn có n ước m ưa không chứa chất gây ô nhiễm.. Mỗi bệnh viện có thể thải ra khoảng 0.4 – 0.95 m 3 nước thải trên một giường bệnh trong ngày, tùy thuộc vào khả năng c ấp n ước, d ịch v ụ b ệnh vi ện, s ố lượng bệnh nhân và người nhà v.v. Tuy nhiên, nồng đ ộ ch ất th ải r ắn l ơ l ửng (SS), chất hữu cơ (như BOD5), và các chất dinh dưỡng (như Nitơ, phốt pho) trong n ước thải bệnh viện có thể không cao như nước thải đô th ị. N ồng đ ộ BOD 5 thay đổi từ 80-180 mg/l. Lo ngại chủ yếu tập trung vào vi sinh v ật gây b ệnh đ ường ru ột d ễ dàng lây truyền qua nước. Nếu chất thải y t ế không đ ược qu ản lý t ốt, n ước th ải bệnh viện còn chứa nhiều dược phẩm, hóa chất có thể ảnh hưởng xấu đ ến hi ệu suất của công trình xử lý sinh học. Nhiều nghiên cứu về ch ất l ượng c ủa n ước th ải bệnh viện đã được thực hiện và các phát hiện chính được tóm t ắt trong B ảng d ưới đây Bảng 3: Các thông số ô nhiễm trong nước thải Tổng Tổng DO H2S BOD5 COD SS Bệnh viện TT pH Phospho Nitrogen (mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) Theo tuyến 1 Trung ương 1.1 6.97 1.89 4.05 119.8 263.2 2.555 46.1 218.6 Tỉnh 1.2 6.91 1.34 7.48 163.9 314.4 1.71 38.9 210 1.3 Ngành 7.12 1.59 4.84 139.2 279.9 1.44 38.9 246 2 Theo chuyên khoa 2.1 Đa khoa 6.91 1.3 5.61 147.6 301.4 1.57 37.2 238 2.2 Lao 6.72 1.63 2.98 143.3 307.3 1.15 46.1 222.2 Phụ sản 2.3 7.21 1.33 7.73 167 321.9 0.99 53.2 251.3 Nguy cơ của chất thải y tế III. Nguy cơ đối với sức khỏe 2.1 Phơi nhiễm với chất thải y tế nguy hại có thể gây ra b ệnh t ật ho ặc th ương tích. Tất cả các cá nhân phơi nhiễm với ch ất th ải nguy h ại, c ả nh ững ng ười ở trong hay ở ngoài bệnh viện đều có nguy cơ ti ềm ẩn. Nh ững nhóm có nguy c ơ bao gồm: Nhân viên y tế: bác sĩ, điều dưỡng, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên - 3
  4. Bệnh nhân - Người nhà và khách thăm nuôi bệnh nhân. - Công nhân làm việc trong khối hỗ trợ như thu gom, vận chuyển rác, giặt là; - Công nhân trong cơ sở xử lý và tiêu hủy chất thải (như bãi rác hoặc lò - đốt), bao gồm cả những người nhặt rác. 2.1.1 Nguy cơ của chất thải lây nhiễm Vi sinh vật gây bệnh trong chất thải lây nhi ễm có thể xâm nh ập vào c ơ th ể thông qua nhiều đường: qua vết thương, v ết cắt trên da; qua ni ệm m ạc; qua đường hô hấp; qua đường tiêu hóa. Sự xu ất hiện c ủa các lo ại vi khu ẩn kháng kháng sinh và kháng hóa chất khử khuẩn có thể liên quan đ ến th ực tr ạng qu ản lý chất thải y tế không an toàn. Vật sắc nhọn không ch ỉ gây ra v ết th ương trên da, mà còn gây nhiễm trùng vết thương nếu chúng b ị nhi ễm b ẫn. Th ương tích do v ật sắc nhọn là tai nạn thường gặp nhất trong cơ sở y tế. M ột kh ảo sát c ủa Vi ện Y học lao động và môi trường năm 2006 cho th ấy 35% s ố nhân viên y t ế b ị th ương tích do vật sắc nhọn trong vòng 6 tháng qua, và 70% trong s ố h ọ b ị th ương tích do vật sắc nhọn trong sự nghiệp. Tổn thương do vật sắc nh ọn có kh ả năng lây truy ền các bệnh nhiễm trùng nguy hiểm như HIV, HBV, và HCV. Khoảng 80% nhiễm trùng HIV, HBV, HCV nghề nghiệp là do thương tích do vật sắc nh ọn và kim tiêm. Việc tái chế hoặc xử lý không an toàn chất thải lây nhi ễm, bao g ồm c ả nh ựa và vật sắc nhọn có thể có tác động lâu dài tới sức khỏe cộng đồng. 2.1.2 Nguy cơ của chất thải hóa học và dược phẩm Nhiều hóa chất và dược phẩm sử dụng trong cơ sở y tế là chất nguy hại (ví dụ chất gây độc, ăn mòn, dễ cháy, gây phản ứng, gây s ốc, gây đ ộc) nh ưng thường ở khối lượng thấp. Phơi nhiễm cấp tính hoặ mãn tính đối với hóa ch ất qua đường da niêm mạc, qua đường hô hấp, tiêu hóa. Tổn th ương da, mắt và niêm mạc đường hô hấp có thể gặp khi tiếp xúc với hóa chất gây cháy, gây ăn mòn, gây phản ứng (ví dụ formaldehyde và các chất dễ bay hơi khác). Tổn th ương th ường gặp nhất là bỏng. Các hóa chất khử khuẩn được sử dụng phổ biến trong b ệnh viện thường có tính ăn mòn. Trong quá trình thu gom, v ận chuy ển và l ưu gi ữ, ch ất thải nguy hại có thể bị rò thoát, đổ tràn. Việc rơi vãi chất thải lây nhi ễm, đ ặc bi ệt là chất thải lây nhiễm có nguy cơ cao có thể lan truy ền b ệnh trong b ệnh vi ện, nh ư có thể gây ra đợt bùng phát nhiễm trùng bệnh viện trong nhân viên và b ệnh nhân, hoặc gây ô nhiễm đất và nước. 2.1.3 Nguy cơ của chất thải gây độc tế bào Nhiều thuốc điều trị ung thư là các thuốc gây độc tế bào. Chúng có th ể gây kích thích hay gây tổn thương cục bộ trên da và mắt, cũng có th ể gây chóng m ặt, buồn nôn, đau đầu hoặc viêm da. Nhân viên b ệnh vi ện, đặc bi ệt là nh ững ng ười chịu trách nhiệm thu gom chất thải, có thể phơi nhiễm với các thu ốc đi ều tr ị ung thư qua hít thở hoặc hạt lơ lửng trong không khí, hấp thu qua da, tiêu hóa qua th ực phẩm vô tình nhiễm bẩn với thuốc gây độc tế bào. 4
  5. 2.1.4 Nguy cơ của chất thải phóng xạ Cách thức và thời gian tiếp xúc với chất thải phóng xạ quy ết đ ịnh nh ững tác động đối với sức khỏe, từ đau đầu, chóng mặt, buồn nôn cho đến các v ấn đ ề đ ột biến gen trong dài hạn. Nguy cơ đối với môi trường 2.2 2.2.1 Nguy cơ đối với môi trường nước Nguồn nước có thể bị nhiễm bẩn do các chất độc hại có trong chất thải bệnh viện. Chúng có thể chứa các vi sinh vật gây b ệnh. Chúng có th ể ch ứa kim loại nặng, phần lớn là thủy ngân từ nhiệt kế và bạc t ừ quá trình tráng rửa phim X quang. Một số dược phẩm nhất định, nếu xả thải mà không x ử lý có th ể gây nhiễm độc nguồn nước cấp. Bên cạnh đó, việc xả thải b ừa bãi chất th ải lâm sàng, ví dụ xả chung chất thải lây nhiễm vào chất thải thông thường, có th ể ti ềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước do làm tăng BOD. 2.2.2 Nguy cơ đối với môi trường đất Tiêu hủy không an toàn chất thải nguy h ại nh ư tro lò đ ốt hay bùn c ủa h ệ thống xử lý nước thải rất có vấn đề khi các chất gây ô nhi ễm t ừ bãi rác có kh ả năng rò thoát ra, gây ô nhiễm đất và nguồn n ước, và cu ối cùng là tác đ ộng t ới s ức khỏe cộng đồng trong dài hạn. 2.2.3 Nguy cơ đối với môi trường không khí Nguy cơ ô nhiễm không khí tăng lên khi phần lớn chất thải nguy h ại đ ược thiêu đốt trong điều kiện không lý tưởng. Việc thiêu đ ốt không đ ủ nhi ệt đ ộ trong khi rác thải đưa vào quá nhiều sẽ gây ra nhi ều khói đen. Vi ệc đ ốt ch ất th ải y t ế đựng trong túi nilon PVC, cùng với các loại dược ph ẩm nh ất đ ịnh, có th ể t ạo ra khí axit, thường là HCl and SO2. Trong quá trình đốt các dẫn xuất halogen (F, Cl,. Br, I..) ở nhiệt độ thấp, thường tạo ra axit. như hydrochloride (HCl). Đi ều đó d ẫn đ ến nguy cơ tạo thành dioxins, một loại hóa chất vô cùng đ ộc h ại, ngay c ả ở n ồng đ ộ thấp. Các kim loại nặng, như thủy ngân, có thể phát thải theo khí lò đ ốt. Những nguy cơ môi trường này có thể tác động t ới hệ sinh thái và s ức khoe con người trong dài hạn. Sự nhậy cảm của cộng đồng 2.3 Công chúng và cộng đồng xung quanh bệnh viện rất nhậy cảm v ới nh ững tác động thị giác của chất thải giải phẫu, trong khi đó, vi ệc v ận hành kém lò đ ốt có thể dẫn đến xả ra khí thải gây khó chịu cho nhà dân xung quanh. 5
  6. Những nguy cơ liên quan đến xử lý và tiêu hủy không phù hợp IV. Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn 4.1 Chất thải rắn, nếu không được xử lý và tiêu hủy đúng cách có th ể gây ra các tác động tiêu cực tới môi trường và s ức kh ỏe con ng ười nh ư ở trên đã mô t ả. Vận hành và bảo dưỡng kém lò đốt có thể dẫn đến xả ra khí thải ch ứa nhi ều ch ất ô nhiễm như các kim loại nặng (chì, thủy ngân, cat-min), b ụi, axid HCl, SO 2, CO, NOx và cả dioxin/furans. Hai khảo sát do Vi ện Y h ọc lao đ ộng và v ệ sinh môi trường thực hiện năm 2003 và 2008 thấy rằng nồng đ ộ dioxin trong khí th ải lò đ ốt rác y tế cao hơn nhiều so với tiêu chuẩn cho phép, và hầu hết các lò đ ốt đang th ải ra khói đen gây ô nhiễm không khí trong quá trình v ận hành. Tiêu h ủy an toàn tro lò đốt cũng là một vấn đề bởi vì các chất gây ô nhi ễm trong tro có th ể là ô nhi ễm đất và nguồn nước. Xử lý nước thải 4.2 Thu gom, xử lý, tiêu hủy nước thải và bùn thải không đúng cách có thể dẫn tới ô nhiễm nguồn nước bởi vi sinh vật gây bệnh, dẫn đến các bệnh lây truyền qua đường nước và lan truyền các bệnh do ký sinh trùng. Vận hành và bảo dưỡng kém là các vấn đề lớn nhất trong xử lý nước thải, cũng như việc tiêu hủy bùn không chính xách có thể dẫn đến ô nhiễm đất, nước mặt và nước ngầm. Tiêu hủy hóa chất 4.3 Các chât thải hóa học đổ vào trong hệ thống cống có th ể có tác đ ộng không mong muốn tới vận hành của công trình xử lý sinh h ọc ho ặc gây đ ộc đ ối v ới hệ sinh thái của nguồn tiếp nhận. Các vấn đề t ương t ự cũng xảy ra khi đ ổ xu ống cống các chất thải dược phẩm bao gồm kháng sinh, kim loại n ặng nh ư th ủy ngân, phenol, chất dẫn xuất, hóa chất khử khuẩn. Khung chính sách của Việt Nam V. Có nhiều văn bản pháp quy liên quan trực ti ếp ho ặc gián ti ếp đ ến qu ản lý ch ất thải y tế, bao gồm các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về lò đ ốt. Các văn b ản quan trọng được trình bày dưới đây: Luật 55/2005/QH11 ngày 29/11/2005 về Bảo vệ môi trường - Nghị định 59/2007/ND-CP ngày 9/4/2007 về quản lý chất thải rắn - Quyết định 43/2007/QD-BYT ngày 30/11/2007 c ủa B ộ Y t ế ban hành Quy - chế quản lý chất thải y tế. Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 v ề h ướng d ẫn đi ều ki ện - hành nghề, quy trình lập hồ sơ, đăng ký và xin phép hành ngh ề và đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại. 6
  7. Thêm vào đó, còn có các tiêu chuẩn môi tr ường và các quy chu ẩn k ỹ thu ật nh ư sau: QCVN 02:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật về khí thải lò đốt ch ất th ải r ắn - y tế. TCVN 7380:2004 – Lò đốt chất thải rắn y tế – Yêu cầu kỹ thuật - TCVN 7381:2004 – Lò đốt chất thải rắn y t ế - Ph ương pháp đánh giá và th - định. TCVN 7382:2004 – Chất lượng nước – nước thải bệnh viện – tiêu chuẩn - thải TCVN 7957:2008 vè thiết kế mạng lưới và công trình thoát n ước bên ngoài - TCXDVN 365:2007 – Hướng dẫn thiết kế bệnh viện - Bộ Y tế đã ban hành kế hoạch bảo vệ môi trường trong ngành y t ế giai đo ạn 2009-2015 (kèm theo quyết định số 1873/QĐ-BYT) và m ột K ế ho ạch hành đ ộng quản lý chất thải y tế đang được soạn thảo. D ự thảo “H ướng dẫn x ử lý n ước th ải bệnh viện”, dự thảo “Tiêu chuẩn Việt Nam về các công trình x ử lý n ước th ải b ệnh viện – thiết kế, vận hành và bảo dưỡng” và dự thảo “Kế hoạch t ổng th ể quản lý chất thải y tế” đưa ra những gợi ý về sơ đồ công nghệ xử lý nước thải có thể áp dụng cho các bệnh viện khác nhau. Trong tháng 12 năm 2009, m ột cu ộc rà soát các văn bản pháp quy đã được thực hiện để xác đ ịnh nh ững đi ểm y ếu và đ ưa ra những đề xuất cải thiện. Mô tả dự án VI. Các thành phần chính của dự án như sau: Thành phần 1: Cải thiện chính sách và môi tr ường thể ch ế cho qu ản lý ch ất thải y tế Mục đích của thành phần này là tạo ra môi trường chính sách có l ợi cho qu ản lý hiệu quả chất thải y tế phát sinh từ các cơ sở y tế, và tăng cường năng l ực th ể ch ế để quy định, triển khai, theo dõi và giám sát th ực thi qu ản lý ch ất th ải y t ế. Thành phần 1 là thành phần quan trọng của dự án mặc dù nó ch ỉ chi ếm ph ần khiêm t ốn trong toàn bộ kinh phí của dự án (9 triệu USD). Thành phần 1 sẽ bao gồm 3 ti ểu hợp phần sau đây. Tiểu hợp phần 1.1 sẽ tập trung vào hợp lý hóa và tăng cường khung pháp lý hi ện tại cho quản lý chất thải y tế. Tiểu hợp phần 1.2 sẽ tập trung vào tăng cường năng lực thể ch ế của các c ơ quan tuyến trung ương và tuyến tỉnh chịu trách nhiệm ra quy đ ịnh thực hành qu ản lý chất thải y tế, theo dõi xem các cơ sở y tế có tuân thủ quy đ ịnh và h ỗ tr ợ k ỹ thu ật cho các bệnh viện trong triển khai quản lý chất th ải y tế. Đào t ạo cho nhân viên 7
  8. trong các cơ sở y tế về phân loại, vận hành/quản lý công ngh ệ x ử lý ch ất th ải s ẽ được thực hiện trong thành phần 2. Tiểu hợp phần 1.3 sẽ tập trung vào thiết lập hệ thống theo dõi và giám sát qu ản lý chất thải y tế. Những đầu ra sẽ được thực hiện nhờ h ỗ tr ợ k ỹ thuật (d ịch v ụ t ư vấn), đào tạo, cung cấp xe cộ và thiết bị phòng xét nghi ệm, nâng c ấp phòng và thiết bị văn phòng, chi phí vận hành. Đào t ạo v ề đ ịnh m ức, tiêu chu ẩn và t ổ ch ức, thực hiện theo dõi, giám sát sẽ được thực hiện lồng ghép trong Ti ểu h ợp ph ần 1.2 Hợp phần 2: Hỗ trợ quản lý chất thải bệnh viện Hợp phần này sẽ tạo ra một cơ sở để cung cấp nguồn vốn d ựa trên kết qu ả và đầu ra nhằm cải thiện công tác quản lý chất thải y t ế trên c ơ s ở nh ững tiêu chí l ựa chọn cũng như tổ chức quản lý tài chính định trước. S ẽ có m ột “th ực đ ơn” g ồm các thàn phần dựa trên loại hình, quy mô của bệnh vi ện và công ngh ệ đ ề xu ất. Thực đơn này sẽ bao gồm các tùy chọn cho qu ản lý ch ất th ải r ắn, qu ản lý ch ất thải lỏng, hỗ trợ quản lý ở cấp cơ sở, và hỗ trợ kinh phí vận hành trong m ột khoảng thời gian xác định sau đầu tư. Ngu ồn v ốn h ỗ tr ợ s ẽ đ ược cung c ấp cho bệnh viện để nâng cấp hệ thống xử lý nước thải và tăng c ường quy trình và năng lực quản lý chất thải bao gồm giảm thiểu, thu gom, vận chuy ển, l ưu gi ữ, và an toàn lao động. Nguồn vốn hỗ trợ sẽ được phân bổ cho các bệnh vi ện và c ơ s ở y tế tuyến tỉnh trong một hoặc hai vùng dựa trên đánh giá sự sẵn sàng. Hợp phần 3: Hỗ trợ và điều phối triển khai dự án Ở tuyến trung ương, một Ban chỉ đạo dự án ở Bộ Y tế sẽ ch ỉ đạo và đi ều ph ối chung dự án, bao gồm các vấn đề của chất thải y tế. Ban quản lý dự án trung ương chịu trách nhiệm về quản lý dự án ở tuyến trung ương và đi ều ph ối các ho ạt động liên tỉnh được triển khai thông qua c ơ ch ế c ấp v ốn h ỗ tr ợ. M ột c ơ c ấu qu ản lý lồng ghép sẽ được xây dựng để triển khai ngu ồn v ốn h ỗ tr ợ ở tuy ến t ỉnh và t ại các bệnh viện. 8
  9. Đề xuất các biện pháp giảm thiểu cho quản lý chất thải y tế VII. Phân loại chất thải tại nguồn 8.1 Tại nguồn, chất thải rắn sẽ được phân loại vào các túi nilon và thùng đ ựng rác được mã màu. Hộ lý hoặc công nhân vệ sinh môi tr ường s ẽ thu gom và v ận chuyển rác thải tới nơi lưu giữ tạm thời để lưu gi ữ tối đa trong 48 gi ờ. N ếu c ơ s ở xử lý và tiêu hủy chất thải nguy hại có sẵn trong t ỉnh/th ị trấn, ch ất th ải nguy h ại s ẽ được vận chuyển tới đó để xử lý tập trung. Chỉ khi nào bệnh vi ện không th ể ti ếp cận được với cơ sở xử lý và tiêu hủy tập trung hoặc theo c ụm, ch ất th ải nguy h ại mới được xử lý và tiêu hủy tại chỗ. Chất thải thông thường sẽ đ ược công ty môi trường đô thị vận chuyển tới bãi rác để tiêu h ủy. Ch ất th ải có th ể tái ch ế s ẽ đ ược bán cho cơ sở tái chế có giấy phép hành nghề. Ph ương án quản lý an toàn ch ất thải rắn y tế được trình bày trong hình dưới đây: Khu vực lưu giữ 8.2 Dự án sẽ hỗ trợ kinh phí cho bệnh viện để thiết lập cơ s ở l ưu gi ữ ch ất th ải tạm thời. Tiểu hợp phần 1.1 sẽ hỗ trợ MOH/VIHEMA xây dựng các yêu c ầu k ỹ thuật cho thiết kế và vận hành nơi lưu giữ chất thải nguy h ại. Ngân sách dành cho khu lưu giữ chất thải theo quy mô bệnh viện được trình bày trong th ực đ ơn công nghệ và chi phí. Phương tiện phân loại, thu gom, vận chuyển nội bộ 8.3 9
  10. Trong hợp phần 2, dự án sẽ hỗ trợ kinh phí cho các bệnh vi ện mua s ắm phương tiện để phân loại, thu gom, vận chuyển chất th ải nguy h ại. Nh ững ph ương tiện này bao gồm túi đựng rác, thùng rác các c ỡ và ph ương ti ện v ận chuy ển có bánh xe. Trong tiểu hợp phần 1.1, MOH/VIHEMA s ẽ xây d ựng các c ấu hình chu ẩn cho những phương tiện này. Chúng được đề xuất trong k ế ho ạch qu ản lý ch ất th ải y tế của tỉnh và của cơ sở, được Sở Y tế và bệnh viện thuộc dự án mua sắm. Xe vận chuyển bên ngoài bệnh viện 8.4 Dự án sẽ hỗ trợ kinh phí cho các bệnh viện để mua s ắm xe v ận t ải ch ất thải nguy hại từ bệnh viện tới cơ sở xử lý tập trung. Tuy nhiên, ch ỉ có nh ững b ệnh viện không thể tiếp cận được với dịch vụ vận chuyển bên ngoài hoặc b ệnh vi ện đang xử lý chất thải cho các cơ sở khác mới đ ược nh ận h ỗ tr ợ này. Trong ti ểu h ợp phần 1.1, Bộ Y tế sẽ xây dựng các quy định v ề vận chuy ển bên ngoài và qu ản lý chất thải bên ngoài bệnh viện, và được cấp vốn qua hợp phần 2. Công nghệ xử lý rác thải 8.5 Dự án khuyến khích các bệnh viện áp dụng công ngh ệ x ử lý thân thi ện v ới môi trường. Trong hợp phần 2, dự án sẽ hỗ trợ kinh phí cho các b ệnh vi ện s ử dụng công nghệ không đốt. Một thực đơn công nghệ phù h ợp v ới danh m ục các công nghệ không đốt kèm theo tính toán chi phí đã đ ược xây d ựng. B ảng 3 trong Phụ lục 3 tóm tắt những ưu điểm và nhược điểm chính của các công ngh ệ không đốt phổ biến. Trong tiểu hợp phần 1.1, dự án cũng sẽ h ỗ tr ợ B ộ Y t ế xây d ựng các tiêu chuẩn cấu hình và hiệu suất hoạt động của các công nghệ không đ ốt. Dư án sẽ không hỗ trợ lắp đặt các lò đốt mới. Tuy nhiên, vẫn có ngu ồn v ốn để nâng cấp các lò đốt cũ (ví dụ lắp đặt thêm thi ết b ị x ử lý khí th ải hay nâng cao ống khói) chỉ trong trương hợp lò đốt đáp ứng đ ược m ột s ố tiêu chí nghiêm ng ặt mô tả trong Bảng kiểm lựa chọn. Tiêu hủy sau cùng 8.6 Hóa chất nguy hại như tro lò đốt hoặc hóa chất chứa nhiều kim loại nặng sẽ được chôn lấp an toàn trong các hố chôn xi măng, hoặc v ận chuy ển t ới bãi chôn lấp đặc biệt dành cho chất thải nguy hại. Bùn c ủa h ệ th ống x ử lý n ước th ải vốn được xem là chất thải nguy hại sẽ được nạo vét định kỳ và tiêu h ủy b ởi công ty tiêu hủy chất thải có giấy phép và đủ phương tiện chuyên d ụng. Các ch ất th ải có thể tái chế như nhựa, bìa các tông, hộp kim loại sẽ đ ược bán cho c ơ s ở tái ch ế có giấy phép hành nghề. Chất thải sinh hoạt được công ty môi tr ường đô th ị v ận chuyển tới bãi rác để tiêu hủy. Để đảm bảo tiêu h ủy và tái ch ế an toàn ch ất th ải, bệnh viện phải ký hợp đồng với các công ty có giấy phép hành ngh ề qu ản lý ch ất thải và phải thiết lập hệ thống hồ sơ chất thải để theo dõi chất thải từ lúc phát sinh tới khi tiêu hủy cuối cùng. Tất cả nhân viên và công nhân có liên quan s ẽ đ ược nâng cao nhận thức và được tập huấn để thực hiện nhiệm vụ của họ. Thu gom và xử lý nước thải 8.7 10
  11. Trong hợp phần 2, mỗi bệnh viện dự án sẽ được hỗ trợ kinh phí đ ể xây dựng và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải và hệ thống thu gom nước thải riêng v ới với hệ thống thoát nước mưa. Cùng lúc đó, trong ti ểu h ợp ph ần 1.1, khung pháp lý cho quản lý nước thải bệnh viện cũng sẽ được cải thiện. Hình sau đây mô tả sơ đồ quản lý nước thải bệnh viện: Hệ thống thu gom và xử lý nước thải bệnh viện cần phù h ợp v ới “Quy chuẩn hệ thống thoát nước trong nhà” và Tiêu chuẩn Vi ệt Nam TCVN 7957:2008 về thiết kế hệ thống thoát nước và các công trình xử lý n ước th ải bên ngoài và d ự thảo Tiêu chuẩn Việt Nam về thiết kế, vận hành, bảo d ưỡng các công trình x ử lý nước thải bệnh viện. Nước thải đầu ra sau xử lý phải đạt Tiêu chuẩn Vi ệt Nam TCVN 7382:2004-chất lượng nước – nước thải bệnh viện – tiêu chuẩn thải. Các bệnh viện dự án ở khu vực thành thị nên lựa ch ọn s ơ đ ồ công ngh ệ k ết hợp xử lý bậc một phân tán với xử lý sinh học t ập trung. Các b ệnh vi ện có qu ỹ đ ất rộng hoặc nằm ở vùng nông thôn được khuyến khích áp dụng công trình x ử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên để giảm chi phí đầu tư và chi phí vận hành. Khâu kh ử khuẩn nước thải có thể thực hiện bằng clo, ô zôn, hoặc tia cực tím. Bùn thải đ ược xem là chất thải nguy hại cần được nạo vét và tiêu hủy b ởi công ty qu ản lý ch ất thải hoặc được tiêu hủy tại chỗ bằng sân phơi bùn, thiết b ị làm khô bùn. M ột h ệ thống xử lý nước thải có thể áp dụng một hoặc nhiều phương án x ử lý sinh h ọc, miễn là nước thải đầu ra đạt Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7382:2004 và h ệ th ống đó phải phù hợp với điều kiện của bệnh viện. Trong hợp phần 2, dự án sẽ hỗ trợ kinh phí cho b ệnh viện nạo vét và tiêu hủy định kỳ bùn của hệ thống xử lý nước thải. N ếu t ại đ ịa ph ương không s ẵn có công ty nạo vét và tiêu hủy bùn, các bệnh viện có th ể xây d ựng và l ắp đ ặt các công trình làm khô hoặc xử lý bùn tại chỗ. Những chi ti ết này s ẽ được mô t ả trong Kế hoạch quản lý chấ thải của bệnh viện. 11
  12. Vận hành và bảo dưỡng 8.8 Dự án sẽ thực hiện các biện pháp để đảm bảo vận hành và bảo dưỡng h ợp lý các công nghệ đã đầu tư. Trong hợp phần 2, d ự án s ẽ cung c ấp kinh phí cho các bệnh viện vận hành hệ thống xử lý chất thải rắn và l ỏng trong vòng 1 năm sau khi đầu tư. Kinh phí hỗ trợ này sẽ giúp bệnh viện chi trả các chi phí cho đào t ạo v ề vận hành và bảo dưỡng; nhiên liệu, điện, và vật t ư tiêu hao c ần thi ết. Nhà cung cấp công nghệ chịu trách nhiệm bảo hành ít nhất 2 năm và b ảo trì ít nh ất 2 năm. Trong tiểu hợp phần 1.1, định mức kinh phí sẽ được điều ch ỉnh và các h ướng d ẫn được xây dựng nhằm bảo đảm vận hành và bảo dưỡng hợp lý công nghệ. An toàn lao động và phương tiện phòng hộ cá nhân 8.9 Thành phần 1 sẽ chuẩn bị các hướng dẫn về an toàn lao đ ộng trong qu ản lý chất thải trong các cơ sở y tế và cung cấp các khóa đào t ạo. V ới ngu ồn v ốn trong hợp phần 2, các bệnh viện dự án sẽ xây d ựng các s ổ tay, h ướng d ẫn qu ản lý chất thải của riêng bệnh viện và tập huấn cho nhân viên y t ế v ề các v ấn đ ề an toàn lao động. Hợp phần 2 cũng sẽ cung cấp ngu ồn lực để mua s ắm đ ủ ph ương tiện phòng hộ cá nhân cho các nhân viên tham gia vào thu gom, v ận chuy ển, l ưu giữ, xử lý và tiêu hủy chất thải y tế. Phương tiện phòng h ộ cá nhân cho các b ệnh viện khác nhau được trình bày trong danh mục công ngh ệ và tính toán chi phí. Đào tạo về sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân trong h ậu c ần n ội b ộ đ ược l ồng ghép vào trong các lớp tập huấn cơ bản dành cho nhân viên h ỗ tr ợ, trong khi đó, đào tạo sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân trong vận chuyển bên ngoài, x ử lý, tiêu hủy được lồng ghép trong đào tạo chuy ển giao công ngh ệ do nhà cung c ấp chịu trách nhiệm. Dự án cũng tổ chức một loạt các chiến dịch truyền thông đ ể tăng c ường nhận thức trong cộng đồng tập trung vào tầm quan tr ọng c ủa qu ản lý và gi ảm thiểu chất thải y tế. Tiểu hợp phần 1.1 sẽ hỗ trợ xây dựng các phương ti ện truy ền thông và phương tiện tham khảo (tiêu chuẩn và yêu cầu k ỹ thu ật; tóm t ắt các chính sách và quy định; sổ tay quản lý chất thải y tế v.v) để ph ổ bi ến r ộng rãi chính sách và thực hành tốt. Năng lực thể chế 8.10 • Chính sách và theo dõi Dự án hỗ trợ Bộ Y tế (với đầu mối là VIHEMA) thiết kế, triển khai ch ương trình đào tạo truyền thông về quản lý chất thải y t ế (ti ểu h ợp ph ần 1.1) và ch ương trình quan trắc môi trường y tế (tiểu hợp phần 1.3). Mục tiêu chính của hai ti ểu h ợp phần này là trang bị cho các cơ quan có ch ức năng ra quy đ ịnh và giám sát qu ản lý chất thải y tế đầy đủ kỹ năng, kiến thức, ngu ồn nhân l ực, c ơ c ấu t ổ ch ức và công nghệ/hạ tầng cơ sở để thực hiện chức năng của mình nh ư được quy đ ịnh 12
  13. trong các văn bản pháp luật và quy đ ịnh. Ti ểu h ợp ph ần 2 s ẽ h ỗ tr ợ m ột lo ạt các hoạt động đào tạo cho các nhóm chuyên môn khác nhau. Dự án sẽ hỗ trợ tài chính thuê trợ giúp kỹ thuật quôc t ế đ ể xây d ựng tài li ệu đào tạo đối với các nội dung nêu trên. Cục Y t ế Môi tr ường thu ộc B ộ Y t ế s ẽ ch ịu trách nhiệm điều phối chung các hoạt động này. Đ ể đ ảm bảo luân chuy ển nhanh và hiệu quả các hoạt động đào tạo, dự án sẽ bắt đầu đào tạo gi ảng viên (ToT) v ề các nội dung nêu trên. Dự án sẽ hỗ trợ cho các tổ ch ức tham gia các ph ương ti ện đào tạo, thiết bị và vật tư cần thiết để họ có thể tổ chức và thực hi ện đào t ạo. D ự án cũng hỗ trợ kinh phí cho chuyên gia tư v ấn ngắn h ạn (h ỗ tr ợ hành chính) đ ể giúp các tổ chức tham gia trong việc tổ chức các hoạt động đào t ạo. • Công nghệ Cần có đủ công nghệ và cơ sở hạ tầng để đưa ra quy đ ịnh và giám sát hi ệu qu ả các giải pháp cũng như việc tuân thủ về quản lý chất th ải y t ế. . H ợp ph ần 1.3 s ẽ hỗ trợ đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất phòng thí nghiệm và các ph ần c ứng ph ục vụ công tác giám sát tại các cấp trung ương và tỉnh. • Hệ thống thông tin Hợp phần 1.3 sẽ hỗ trợ xây dựng một cơ sở dữ liệu trực tuyến, bao gồm các thông tin về phương pháp thực hành quản lý chất thải y t ế t ại các b ệnh vi ện trên c ả nước, thực trạng về việc tuân thủ các tiêu chuẩn và yêu c ầu k ỹ thu ật, lo ại công nghệ xử lý chất thải đang áp dụng, và s ố li ệu th ống kê v ề tác đ ộng môi tr ường của quản lý chất thải. Việc xây dựng một cơ sở dữ liệu trực tuyến nh ư vậy s ẽ cải thiện tính hiệu quả giám sát, cải thiện thông tin liên l ạc gi ữa các c ơ quan đ ơn v ị, và sẽ giảm bớt khối lượng công việc của các cơ quan giám sát do tránh đ ược những trùng lắp về công tác giám sát gi ữa các c ơ quan. D ự án s ẽ h ỗ tr ợ k ỹ thu ật để xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu trực tuyến, t ổ chức đào t ạo v ề cách th ức vận hành và sử dụng cơ sở dữ liệu. • Các bệnh viện Hợp phần 2 của dự án hỗ trợ nâng cao năng lực qu ản lý chất th ải cho các b ệnh viện tuyến trung ương và tuyến tỉnh. Các gi ải pháp bao g ồm (i) K ế ho ạch và s ố tay quản lý chất thải; (ii) Đào tạo; (iii) Truyền thông; (iv) theo dõi và giám sát. 13
  14. Thủ tục và quy trình: VIII. • Đăng ký danh mục và xin cấp vốn: Để được nhận nguồn vốn đầu tư cho công nghệ, bệnh viện phải lập Kế hoạch quản lý chất thải. Bản kế hoạch này không chỉ đưa ra nh ững yêu cầu v ề c ơ s ở v ật chất mà còn về tổ chức và nâng cao năng l ực đ ể v ận hành và b ảo d ưỡng công nghệ (xem phụ lục 4). Bệnh viện cần: (i) tuyển dụng và/hoặc phân công nhân viên vận hành và nhân viên bảo trì theo đúng yêu cầu; (ii) đào t ạo cho nhân viên đ ược phân công vận hành và bảo trì công ngh ệ; (iii) th ực hi ện đ ầy đ ủ quy trình v ận hành và bảo trì; (iv) phân bổ kinh phí đầy đủ để vận hành và b ảo d ưỡng công nghệ được đầu tư. Nhà cung cấp công nghệ phải cung cấp cho bệnh vi ện: (i) khóa đào t ạo v ề v ận hành và bảo dưỡng cho nhân viên bệnh viện; (ii) S ổ tay h ướng d ẫn v ận hành, s ổ tay hướng dẫn bảo trì và danh mục mô tả bộ phận; (iii) thi ết b ị c ần thi ết đ ể th ực hiện quy trình bảo trì theo sổ tay hướng dẫn; (iv) b ảo hành ít nh ất 2 năm và b ảo trì ít nhất 2 năm sau khi hoàn thành xây d ựng và lắp đ ặt công ngh ệ. Năng l ực b ảo hành và bảo trì là một tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp công ngh ệ. Tư vấn lập báo cáo khả thi (hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thu ật) có trách nhi ệm l ập quy trình vận hành và bảo trì công trình xử lý chất th ải; tính toán chi phí cho đào t ạo nhân viên, trả lương nhân viên, nhiên li ệu và v ật t ư tiêu hao, b ảo trì công trình x ử lý rác thải và nước thải theo thông lệ quốc tế Ở tuyến trung ương, Bộ Y tế sẽ chỉnh sửa định mức kinh phí và đảm bảo s ự tuâ n thủ các hướng dẫn để có thể vận hành và bảo dưỡng h ợp lý công ngh ệ. Ở tuy ến tỉnh, Sở Y tế sẽ xây dựng kế hoạch quản lý chất thải theo mẫu thi ết k ế s ẵn (xem phụ lục 3) và đảm bảo rằng từng kế hoạch quản lý chất thải của bệnh viện phù hợp với kế hoạch chung của tỉnh. Nhóm công tác liên ngành s ẽ ch ịu trách nhi ệm theo dôi và giám sát việc triển khai kế hoạch quản lý chất thải trong bệnh vi ện. • Kế hoạch và sổ tay quản lý chất thải y tế Mỗi bệnh viện tham gia dự án cần xây dựng kế hoạch quản lý chất thải y t ế và s ố tay quản lý chất thải y tế theo mẫu quy định. Kế hoạch yêu cầu b ệnh vi ện đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện công tác quản lý ch ất th ải th ải, bao gồm các giải pháp tài chính, kỹ thuật và tổ ch ức. K ế hoạch quản lý ch ất th ải y tế phải phù hợp với định hướng mô hình xử lý và công ngh ệ nêu trong K ế ho ạch quản lý chất thải y tế của tỉnh. Nhóm chuyên gia t ư v ấn ch ịu trách nhi ệm th ẩm định các kế hoạch quản lý chất thải y tế của t ỉnh và c ủa b ệnh vi ện. Ngoài ra, các hướng dẫn và tiêu chuẩn về theo dõi, thẩm định các công ngh ệ không đ ốt cũng cần được xây dựng trong khuôn khổ Hợp phần 1. 14
  15. Sổ tay quản lý chất thải y tế là công cụ đảm bảo chất lượng của các hoạt đ ộng quản lý chất thải. Sổ tay sẽ mô tả chi tiết hệ th ống qu ản lý ch ất th ải y t ế trong bệnh viện, bao gồm: các mục tiêu về quản lý chất thải; cơ c ấu t ổ ch ức và ch ức năng nhiệm vụ của các cá nhân, phòng/ban trong qu ản lý ch ất th ải y t ế; các ch ế tài xử lý vi phạm; các quá trình liên quan đ ến qu ản lý ch ất th ải nh ư gi ảm thi ểu, phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ, tái sử d ụng, tái ch ế, x ử lý, tiêu h ủy sau cùng, lập kế hoạch, đào tạo, theo dõi và giám sát; và các h ướng d ẫn công vi ệc như biểu mẫu ghi chép và mẫu báo cáo. • Đánh giá môi trường, Đăng ký và xin phép: Mỗi bệnh viện sẽ nộp hồ sơ lên Sở Tài nguyên Môi trường để: (i) đăng ký ch ủ nguồn thải chất thải nguy hại; (ii) xin phép hành ngh ề vận chuy ển ch ất th ải nguy hại nếu bệnh viện có vận chuyển chất thải y tế nguy hại bên ngoài bệnh vi ện; (iii) xin phép hành nghề xử lý chất thải nguy hại nếu bệnh vi ện có công trình x ử lý ch ất thải y tế nguy hại; và (iv) xin giấy phép xả thải n ước th ải ra môi tr ường. H ồ s ơ bao gồm đơn đăng ký/xin cấp phép và Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt. Quy trình đăng ký và xin phép đ ược mô tả trong Thông t ư s ố 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về hướng d ẫn điều ki ện hành ngh ề, quy trình lập hồ sơ, đăng ký và xin phép hành ngh ề và đăng ký ch ủ ngu ồn th ải ch ất thải nguy hại. Quy trình đánh giá môi tr ường đ ược mô t ả trong Thông t ư s ố 05/2008/TT-BTNMT ngày 8/12/2008 hướng dẫn đánh giá môi tr ường chi ến l ược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo v ệ môi tr ường (xem Phụ lục: Đánh giá tác động môi trường trong nghiên cứu khả thi và phê duy ệt d ự án). Chi phí đăng ký, xin phép và đánh giá môi trường lấy t ừ ngu ồn v ốn đ ối ứng. • Công bố Các kế hoạch quản lý chất thải y tế của t ỉnh và của bệnh vi ện s ẽ đ ược công b ố tại địa phương thông qua các kênh phù h ợp nh ư internet, báo chí đ ịa ph ương ho ặc bảng tin công cộng ở cơ quan nhà nước và cơ sở y tế. • Đào tạo Bệnh viện tham gia dự án được hỗ trợ kinh phí để đào t ạo cho nhân viên v ề qu ản lý chất thải y tế. Tại mỗi bệnh viện dự án, ba cán bộ chủ ch ốt sẽ đ ược đào t ạo nâng cao trong 3 ngày về quản lý chất thải y t ế, hai nhân viên đ ược đào t ạo trong 3 ngày về quản lý và bảo dưỡng công trình xử lý chất thải bên c ạnh khóa đào t ạo chuyển giao công nghệ mà nhà cung cấp th ực hiện, toàn b ộ nhân viên b ệnh vi ện bao gồm bác sĩ, điều dưỡng, thành viên h ội đ ồng ki ểm soát nhi ễm khu ẩn, h ộ lý hoặc nhân viên môi trường được đào tạo cơ bản về quản lý chất thải. Giáo trình đào tạo và giảng viên được hợp phần 1.2. • Truyền thông 15
  16. Trong hợp phần 1, chương trình truyền thông nâng cao nh ận th ức v ề qu ản lý ch ất thải y tế được thiết kế ở tuyến trung ương. Các bệnh viện sẽ được hỗ trợ kinh phí để triển khai chương trình truyền thông trong b ệnh vi ện nh ằm nâng cao nh ận th ức của bệnh nhân và cộng đồng về quản lý chất thải y tế. • Theo dõi và giám sát Các bệnh viện sẽ được hỗ trợ kinh phí để thực hiện chương trình theo dõi và giám sát quản lý chất thải theo quy định của Bộ Y tế và B ộ Tài nguyên môi tr ường. Chương trình theo dõi, giám sát gồm 2 phần chính: (i) theo dõi và giám sát v ận hành hệ thống quản lý chất thải y tế; (ii) theo dõi chất th ải và ch ất l ượng môi trường để đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhi ễm. 16
  17. PHỤ LỤC 1 HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ I. Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn y tế 1. Theo quy chế quản lý chất thải y tế ban và văn bản s ố 7164/BYT-KCB ngày 20/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế, các bệnh viện và cơ sở y t ế được phép áp dụng một trng các mô hình xử lý như sau: - Ở thành phố trực thuộc trung ương nơi tập trung nhi ều bệnh vi ện và cơ sở tế, điều kiện giao thong thuận lợi, bệnh vi ện có th ể áp dụng mô hình xử lý chất thải rắn nguy hại tập trung, một c ơ s ở x ử lý tất cả chất thải y tế nguy hại trong thành phố để giảm chi phí đ ầu t ư và vận hành. - Ở các tỉnh và thành phố khác, bệnh viện có thể áp dụng mô hình xử lý theo cụm để xử lý chất thải rắn nguy hại cho các b ệnh vi ện, c ơ sở y tế nằm trong hoặc xung quanh thành phố hoặc th ị trấn (kho ảng cách tới cơ sở xử lý dưới 30 km). - Bệnh viện, cơ sở y tế ở khu vực xa xôi, giao thông khó khăn có th ể áp dụng mô hình xử lý tại chỗ với công nghệ phù hợp. 2. Mô hình xử lý tập trung đang áp dụng t ại Hà N ội, thành ph ố H ồ Chí Minh và một số tỉnh khác. Bệnh viện ký hợp đồng với công ty quản lý ch ất th ải y t ế (URENCO ở Hà Nội và CITENCO ở thành phố Hồ Chí Minh) để vận chuy ển và xử lý tập trung chất thải rắn nguy hại. Mô hình này đã ch ứng minh đ ược hiệu quả, tiết kiệm chi phí đầu tư và vận hành và gi ảm ô nhi ễm môi tr ường. Ở các tỉnh khác, mô hình xử lý theo cụm thường đ ược áp d ụng cho các bệnh viện và cơ sở y tế tuyến tỉnh ở trung tâm tỉnh, các bệnh vi ện liên huyện, bệnh viện huyện, phòng khám đa khoa khu v ực, và tr ạm y t ế xã thường có lò đốt quy mô nhỏ. 3. Một tỉnh tham gia vào dự án cần phải xây dựng kế ho ạch qu ản lý ch ất th ải y tế của tỉnh. Kế hoạch này sẽ phân tích thực trạng và l ựa ch ọn mô hình phù hợp nhất để xử lý chất thải y tế nguy h ại trong t ỉnh. M ẫu k ế ho ạch quản lý chất thải y tế tỉnh được tình bày trong phụ lục 4. II. Các phương án công nghệ II.A: Thiêu đốt 4. Bộ trưởng Bộ Y tế đã có công văn số 7164/BYT-KCB ngày 20/10/2008 yêu cầu các bệnh viện hạn chế lắp đặt lò đốt mới, cung c ấp thi ết b ị ki ểm soát ô nhiễm không khí cho lò đốt hiện có và khuyến khích ứng dụng công ngh ệ không đốt than thiện với môi trường. Theo dự thảo Chi ến l ược quản lý ch ất thải y tế, công nghệ xử lý rác thải y tế cần than thiện v ới môi tr ường, có th ể loại trừ được mầm bệnh trong chất thải lây nhiễm và không gây ra ô nhi ễm thứ phát. 5. Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều tiêu chuẩn về lò đ ốt chất thải r ắn y tế, trong đó có TCVN 7380:2004: lò đốt chất thải rắn y t ế - yêu cầu k ỹ thuật; TCVN 7381:2004: lò đốt chất thải rắn y t ế - ph ương pháp đánh giá và 17
  18. thẩm định; QCVN 02:2008/BTNMT: quy chuẩn quốc gia – yêu cầu k ỹ thu ật của khí thải lò đốt chất thải rắn y tế. 6. Chi phí vận hành lò đốt tại chỗ là t ốn kém, trong khi đó chi phí v ận chuy ển ra ngoài và xử lý theo cụm lại dựa trên thỏa thuận gi ữa các b ệnh vi ện. II.B Các công nghệ không đốt 7. Trong khuôn khổ dự án, các công nghệ không đốt có thể được l ựa ch ọn bao gồm: Khử khuẩn nhiệt ướt (thiết bị hấp), vi sóng, khử khuẩn hóa h ọc đ ể - xử lý chất thải lây nhiễm; Máy nghiền để làm giảm thể tích chất thải; - Máy cắt hoặc máy hủy kim tiêm; - Hố chôn xi măng dành cho chất thải sắc nhọn và chất thải giải phẫu; - Đóng rắn, bao gói áp dụng cho chất thải hóa h ọc và ch ất thải d ược - phẩm; Lưu giữ an toàn để phân hủy chất thải phóng xạ; - Trả lại nhà cung cấp chất thải hóa học hoặc bình chứa khí nén. - Ký hợp đồng với đơn vị có giấy phép để vận chuyển và xử lý bên - ngoài. 8. Một công nghệ không đốt chi phù hợp với một số loại chất thải nh ất đ ịnh, như mô tả trong Bảng 4, trong khi đó Bảng 5 đưa ra m ột s ố ưu đi ểm c ủa từng công nghệ. Vì thế, bệnh viện cần phối hợp nhiều công ngh ệ không đ ốt để xử lý an toàn tất cả các loại chất thải bệnh viện. Quy ch ế Qu ản lý ch ất thải nguy hại (ban hành kèm theo quyết đ ịnh s ố 43/2007/QD-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế) và các Hướng dẫn quản lý chất th ải y t ế c ủa WHO đã đưa ra gợi ý về những công nghệ không đốt có thể áp d ụng đ ược cho những loại chất thải y tế khác nhau. 9. Chi phí đầu tư của các công nghệ thay đổi tùy thuộc lo ại công ngh ệ, m ức độ tinh vi trong vận hành và thời điểm đầu t ư. Chi phí v ận hành t ương đ ối thấp, và bao gồm chi phí cho tiêu thụ điện, n ước, túi đ ựng và nhân công. Các công nghệ đơn giản như máy cắt kim tiêm, máy h ủy kim tiêm, h ố chôn xi măng có chi phí vận hành thấp. 10. Mỗi bệnh viện trong dự án cần chuẩn bị một Kế ho ạch qu ản lý ch ất th ải y tế trong đó mô tả đặc điểm của bệnh viện, những loại ch ất thải phát sinh, các công nghệ xử lý được lựa chọn kèm theo cấu hình phù h ợp. Các máy cắt, hủy kim tiêm và các giải pháp thay thế r ất cần thi ết cho qu ản lý v ật s ắc nhọn trong bệnh viện và phải được duy trì ở tất cả các bệnh viện. 18
  19. Bảng 4: Các phương pháp xử lý và tiêu hủy chất thải y tế Lò đốt Lò hấp Khử Khử Chôn lấp Đóng Trung Khác nhiệt (khử khuẩn vi khuẩn an toàn rắn hòa khuẩn sóng hóa học phân nhiệt ) Chất thải lây nhiễm Sắc nhọn Có Có Có Có Có Không Không - Không sắc nhọn Có Có Có Có Có Không Không - Lây nhiễm cao Có Có Có Có Có Không Không - Giải phẫu Có Không Không Không Có Không Không - Chất thải hóa học Trả nhà Số lượng Dược phẩm Không Không Không Có Có Có cung nhỏ cấp Trả nhà Gây độc tế bào Không Không Không Không Không Có Có cung cấp Trả nhà Hóa chất nguy Số lượng Không Không Không Không Không Có cung hại nhỏ cấp Lưu giữ Chất thải phóng Không Không Không Không Không Không Không bán xạ hủy Trả nhà Bình chứa khí Không Không Không Không Có Không Không cung nén cấp 19
  20. Bảng 5: Ưu nhược điểm chính của các công nghệ xử lý chất thải y t ế Công nghệ Ưu điểm Nhược điểm Chi phí (thời điểm 2010) Công nghệ không đốt Máy cắt kim tiêm - Ngăn ngừa tái sử dụng kim tiêm - Kim tiêm cần được xử lý tiếp - Chi phí đầu tư: 2-80 USD - Dễ vận hành, chi phí thấp sau khi cắt và phân loại - Vận hành được 200,000 lần - Xi lanh có thể tái chế cắt Máy hủy kim - Khử khuẩn và phá hủy kim tiêm - Cần có điện - Chi phí đầu tư: 100 – 150 bằng điện - Gốc kim tiêm vẫn còn sau khi tiêm USD - Dễ vận hành, chi phí thấp hủy - Xi lanh có thể tái chế Đóng rắn - Có thể áp dụng cho chất thải hóa - Không áp dụng cho các loại - Chi phí đầu tư cho xi măng học và chất thải dược phẩm chất thải khác và cát - Dễ vận hành, chi phí thấp Hố chôn xi măng - Có thể áp dụng cho chất thải sắc - Đòi hỏi đất và khoảng trống - Chi phí đầu tư: 100–200 nhọn và chất thải bệnh phẩm - Tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm USD/m3 - Dễ vận hành, chi phí thấp nước ngầm nếu thiết kết và xây dựng không đảm bảo Chôn lấp hợp vệ - Tương đối an toàn nếu hạn chế - Chỉ áp dụng cho bệnh viện ở - Chi phí đầu tư: nhân công, được tiếp cận và thẩm thấu qua miền núi hoặc nông thôn sinh mái che, hàng rào thành hố chôn - Chi phí đầu tư và vận hành thấp Khử khuẩn bằng - Hiệu suất khử khuẩn cao - Không phù hợp đối với chất - Chi phí đầu tư: hơi nước (lò hấp) - Giảm được thể tích chất thải nếu thải giải phẫu, chất thải dược 500 – 50,000 USD có máy nghiền phẩm và chất thải hóa học và - Chi phí vận hành: 0.33 - Chi phí vận hành thấp những chất thải không thể hấp USD/kg - Thân thiện với môi trường - Đòi hỏi nhân công có trình độ - Công nghệ phổ biến trong bệnh - Chi phí đầu tư cao, đòi hỏi túi viện chịu nhiệt Khử khuẩn bằng - Hiệu suất khử khuẩn cao - Không phù hợp đối với chất - Chi phí đầu tư: - Giảm được thể tích chất thải nếu thải giải phẫu, chất thải dược vi sóng 70,000 – 50,000 USD có máy nghiền phẩm và chất thải hóa học và - Chi phí vận hành: 0.33 - Chi phí vận hành thấp những chất thải không thể hấp USD/kg - Thân thiện với môi trường - Đòi hỏi nhân công có trình độ - Chi phí đầu tư cao, đòi hỏi túi 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2