intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dược học : Thuốc chống tăng huyết áp

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

353
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các nhóm thuốc: 1. Thuốc lợi tiểu (chương riêng). Thuốc phong bế -adrenergic (huỷ giao cảm). Thuốc phong bế kênh calci. Thuốc tác động hệ thống Renin-Angiotensin. Thuốc tác động lên TKTW làm hạ HA. Thuốc gây giãn mạch trực tiếp * THUỐC PHONG BẾ KÊNH CALCI (các CEB),Cơ chế tác dụng: Giãn mạch máu toàn thân làm hạ HA.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dược học : Thuốc chống tăng huyết áp

  1. TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- DƯỢC HỌC THUỐC CHỐNG TĂNG HUYẾT ÁP
  2. THUỐC CHỐNG TĂNG HUYẾT ÁP (HA) Các nhóm thuốc: 1. Thuốc lợi tiểu (chương riêng) 2. Thuốc phong bế  -adrenergic (huỷ giao cảm) 3. Thuốc phong bế kênh calci 4. Thuốc tác động hệ thống Renin-Angiotensin 5. Thuốc tác động lên TKTW làm hạ HA 6. Thuốc gây giãn mạch trực tiếp * THUỐC PHONG BẾ KÊNH CALCI (các CEB) Cơ chế tác dụng: Giãn mạch máu toàn thân làm hạ HA. Bảng 34-TM/dh Cấu trúc chung: , 3 R (2', 3' ) , , Dẫn chất 1,4-dihydropyridin. 2 1 4 R (5 ) R( 3) 5 3 2 6 1 R (2 ) R (6 ) N
  3. R (2’, 3’) = nhóm thế R có thể gắn vào vị trí vị trí 2’ hoặc 3’ của nhân phenyl. R = -NO2, -CN, CF3, Cl Điều chế: (xem HD I) Liên quan cấu trúc-tác dụng: + Vòng 1,4-dihydropyridin cho tối ưu tác dụng; + 2 nhóm ester R(3), R(5) ảnh hưởng hiệu lực và ưu thế tác dụng: Bất đối > cân đối; Cồng kềnh > đơn giản. + 2 nhóm thế R(2) và R(6) là các alkyl nhỏ, cho hoạt tính tối ưu. Danh mục các CEB làm hạ HA: (xem bảng 11.3 - tài liệu) Bảng 11.1. Một số thuốc CEB dẫn chất 1,4-dihydropyridin hạ huyết áp Tên thuốc Chỉ định Đường/Liều dùng
  4. * R (2’, 3’) không nitro (-NO2) Tăng HA, ĐT ngực Uống 5 mg/lần/24 h Amlodipine Tăng HA, ĐT ngực Uống 2,5-10 mg/lần/24 h Felodipine Tăng HA U: 2,5-5 mg/lần; 2 lần/24 h Isradipine Tăng HA Uống 2-4 mg/lần/24 h Lacidipine * R (2’, 3’) thế nitro (-NO2) Tăng HA Uống 5-10 mg/lần/24 h Barnidipine .HCl Tăng HA, ĐT ngực Uống 2-4 mg/lần; 1-2 l/24 h Benidipine .HCl Tăng HA, ĐT ngực U: 20 mg/lần; 3 lần/24 h Nicardipine .HCl Truyền: 5 mg/1 h. Tăng HA, ĐT ngực U: 10-40 mg/lần; 2 lần/24 h Nifedipine
  5. Co thắt mạch não Uống 60 mg/4 h Nimodipine Truyền IV não 1 mg/h Tăng HA, ĐT ngực Uống 10-40 mg/lần/24 h Nisoldipine Tăng HA Uống 20 mg/lần/24 h Nitrendipine Tăng HA Uống 16 mg/lần/24 h Nivadipine Bảng 35-TM/dh NIFEDIPIN NO 2 Biệt dược: Adalat H3COO C COOCH3 CH3 N H3C Công thức: H TKH: Ester dimethyl của acid 1,4-dihydro 2,6-dimethyl-
  6. -4-(2-nitrophenyl) 3,5-pyridin dicarboxylic Tính chất: Bột kết tinh màu vàng, bị biến màu ngoài ánh sáng. Khó tan trong nước; tan trong ethanol và dung môi hữu cơ. Định tính: + Tính khử: Khử AgNO3  Ag nguyên tố. + Khử hoá Ar-NO2  Ar-NH2 (Zn/HCl); P/ư tạo phẩm màu nitơ. + SKLM hoặc phổ IR so với chuẩn; Phổ hấp thụ UV. Định lượng: (1). Đo ceri: Do tính khử, nifedipin cung cấp 2e-: 2Ce4+ + 2e-  2Ce 3+ N = M/2 (2). Acid-base/CH3COOH khan; HClO4 0,1M (tính base) Tác dụng: Phong bế kênh Ca2+  giãn mạch, hạ HA. Chỉ định: Tăng HA (liên quan rối loạn chuyển hóa calci): Liều dùng: NL, uống 10 mg/lần  2-3 lần/24 h. Điều chỉnh liều phù hợp.
  7. Tác dụng phụ: (chung cho các CEB giãn m ạch, hạ HA). Giãn mạch quá mức  đau đầu, đỏ mặt, mệt mỏi… Bảo quản: Tránh ánh sáng. Tự đọc: (so sánh với nifedipin về công thức, liều dùng). FELODIPINE Cl Biệt dược: Plendil Cl Me OOC CO O Et 4 5 Công thức: 2 1 Me Me N H C18H19Cl2NO4 Ptl : 384,3 Tên KH: Eethyl methyl 4-(diclorophenyl)- -1,4-dihydro-2,6-dimethylpyridine-3,5- -dicarboxylate Tính chất: Bột kết tinh màu vàng nhạt sáng. Khó tan trong nước; tan trong ethanol, methanol, aceton. Bảng 36-TM/dh Felodipine-tiếp
  8. Định tính: - Hấp thụ UV: MAX 238 và 361 nm (Me-OH). - Phổ IR hoặc sắc ký, so với chuẩn. Định lượng: Đo ceri (xem nifedipine). Tác dụng: Thuốc CEB giãn mạch máu, hạ huyết áp. Chỉ định: Tăng huyết áp, đau thắt ngực. Người lớn, uống 5-10 mg/lần/24 h. Người gìa giảm nửa liều. Tác dụng KMM: Tương tự nifedipine. Chống chỉ định: Dị ứng với felodipine. Bảo quản: Tránh ánh sáng. AMLODIPIN (Sách HD I) Biệt dược: Amlor Chỉ định: Tăng huyết áp, đau thắt ngực. Liều dùng: Người lớn, uống 5 mg/lần/24 h. * THUỐC HẠ HUYẾT ÁP TÁC ĐỘNG
  9. HỆ THỐNG RENIN - ANGIOTENSIN (ACEI = Angiotensin converting enzyme inhibitors) * Hệ thống Renin - Angiotensin Asp-Arg-Val-Tyr-Ile-His-Pro-Phe-His-Leu-Val-Ile-His--- Angiotensinogen (-globulin/ gan) Renine (enzym thận) Asp-Arg-Val-Tyr-Ile-His-Pro-Phe-His-Leu Angiotensin I (An. I) ACEI CE (converting enzym) Asp-Arg-Val-Tyr-Ile-His-Pro-Phe Angiotensin II (An. II) Hoạt tính angiotensin:
  10. Angiotensin I: Chưa tác động lên hệ tim-mạch đáng kể; Angiotensin II: Tăng tích Na+, H2O nội bào Tăng tiết nor-adrenalin  tăng HA Bảng 37-TM/dh Cường hoạt hệ thống: Mất điều hoà làm tăng huyết áp. Bảng 11.2. Danh mục thuốc ACEI hạ huyết áp Tên thuốc Liều dùng người lớn t1/2 (h) 2 Captopril U: 12,5 mg/lần  3 lần/24 h Uống 1 mg/lần/24 h 9h Cilazapril Uống 10 mg/lần/24 h 10-11 h Benazepril
  11. Uống 5 mg/lần/24 h 35 Enalapril Uống 10 mg/lần/24 h 11,5 h Fosinopril natri Uống 10 mg/làn/24 h 12 Lisinopril Uống 4 mg/lần/24 h 30 Perindopril Uống 10 mg/lần/24 h 25 Quinapril Uống 2,5 mg/lần/24 h 13-17 Ramipril Uống 0,5 mg/lần/24 h 16-24 h Trandolapril * Tác dụng của ACEI + Ức chế ngăn cản chuyển hoá An. I  An. II và III + Tăng bài xuất nước, làm giảm thể tích tế bào  Hạ HA Đặc điểm: Hiệu quả làm giảm HA từ từ và chắc chắn.
  12. Bệnh nhân chịu thuốc tốt hơn các thuốc hạ HA khác. * Cấu trúc cơ bản của ACEI: Captopril: Peptid từ 2 acid amin L-Alanin + L-Prolin. Tác dụng: ức chế enzym carboxypeptidase ( CE). Hoạt lực phong bế CE thấp (dùng liều cao). * Những cải tiến từ captopril: 1. Kéo dài mạch thẳng, thay –SH bằng -Ph  enalaprilat: COO H H Me H Me N N HS Ph N HO O CO O H COO H Cap topril Enalaprilat 2. Thay nhóm methylthiol (-CH2SH) bằng phosphamat  Fosinopril: O H Me N HS N (CH 2)4 P CH 2 Ph O O O CO O H CO O H Cap topril CH OCO Et (CH 3)2CH Fosinopril
  13. Bảng 38-TM/dh * Những cải tiến từ enalaprilat: 3. Thay –Me bằng lysine  Lisinopril: (CH2)4NH2 COOH N Ph N COO H H Me H O N Lisinopril COOH Ph N HO COO H Enalaprilat 4. Thay vòng 5 cạnh (prolin) bằng vòng cồng kềnh: (a). Kiểu A: Giữ mạch thẳng, thay vòng 5 cạnh: COOEt Me H H N R N R = -Me : Perindopril H O COOH Enalaprilat = -Ph : Indolapril CO OEt Me H H Me Et O CO N N Ph N H O CO O H N Ramip ril Ph COO H HO Quinapril
  14. Trandolapril: Đồng phân trans của indolapril. (b ). Kiểu B: Nhóm –Me được kéo dài và đóng vòng: S N COOEt EtO CO N N N N Ph CO OH Ph COO H O HO H Cilazapril Nhận xét: Các chất cải tiến là ACEI thực thụ; uống liều thấp và 1 lần/24 h. Tất cả ở dạng ester, là tiền thuốc; chuyển hóa ở gan cho hoạt chất, Ví dụ: Enalapril  Enalaprilat (hoạt tính) Perindopril  Perindoprilat (hoạt tính). ENALAPRIL MALEAT H N C O C NH CH C H2CH2 Công thức: CH3 CO OC 2H5 CO O H HC CO O H . HC CO O H Nguồn gốc: Tổng hợp hoá học. Tính chất: Bột kết tinh màu trắng; F  143oC; []D20 = - 41o
  15. Độ tan: Tan ít trong nước; tan hơn trong methanol, ethanol Định tính: Phổ IR hoặc SKLM, so với chuẩn. Bảng 39-TM/dh Enalapril-tiếp Định lượng: Phương pháp HPLC Tác dụng: Thuốc ACEI, chống tăng HA. Trong cơ thể giải phóng Enalaprilat hoạt tính. (thuỷ phân ester). Hấp thu tốt khi uống, t1/2 enalaprilat 35 h. Chỉ định: Tăng HA (chủ yếu). NL uống 5 mg/lần/24 h Suy tim (lựa chọn 2): uống 1/2 liều trị tăng HA. Chú ý: Theo dõi HA và điều chỉnh liều phù hợp. Tác dụng phụ: (Chung của thuốc ức chế men chuyển). + HA quá mức khi không theo dõi điều chỉnh liều. + Buồn nôn, rối loạn tiêu hoá, khô miệng ho khan Thận trọng: Thuốc ACEI có thể ảnh hưởng thai nhi. Bảo quản: Tránh ánh sáng.
  16. * Tự đọc: Perindopril erbumin; captopril * Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II - các “sartan” R2 Cấu trúc: R1 CH2 1. Khung biphenyl: R2 là tetrazol (acid) hoặc nhóm acid khác. Bảng 11.2. Các “sartan” cấu trúc biphenyl: Tên thuốc Liều dùng NL R1 R2 N N N O Et U: 50 mg/lần/24 h Candesartan NH N N COOH (cilexetil) Cl N N N U: 50 mg/lần/24 h Losartan kali NK N CH 2O H H9C4 N
  17. N N U: 40 mg/lần/24 h Telmisartan C3H 7 N N Me -COOH N N CH (Me)2 N HN U: 80 mg/lần/24 h Valsartan H 9C4 CO N CH COO H Bảng 40-TM/dh S N 2. Khung phenyl: COOH H9C4 . CH3S O3H N CO OH CH2 Eprosartan mesilate Eprosartan mesilat: NL, uống 300 mg/lần/24 h. Tác dụng: Phong bế thụ thể AT1, hạn chế angiotensin II, hạ HA. Phát huy tác dụng sau  2 h; kéo dài tác dụng  24 h. Hoạt lực: Thuốc cấu trúc biphenyl >> cấu trúc phenyl.
  18. Chỉ định: Tăng huyết áp. Thích hợp với các tình trạng: - Bệnh nhân dùng ACEI bị ho; - Bệnh nhân nguy cơ đột quị do phì đại thất trái; - Đái tháo đường đồng thời tăng HA. Tác dụng KMM: Khi dùng kéo dài. Hạ huyết áp qúa mức; tăng mức kali/máu; Độc với thai nhi; tăng men gan; tăng bạch cầu. Chống chỉ định: Mang thai, bệnh gan nặng. LOARTAN KALI Công thức: N N Cl N K+ N N CH2OH H9C4 C22H22ClKN6O N CH2 ptl : 461,01 Losartan kali Tên KH: 2-Butyl-4-cloro-1-[p-(o-1H-tetrazol-5-yl phenyl) benzyl]
  19. imidazol-5-methanol kali Tính chất: Bột kết tinh màu trắng. Dễ tan trong nước; tan trong ethanol. Tác dụng: Phong bế chọn lọc thụ thể AT1 angiotensin II, hạ huyết áp. Chuyển hóa  E-3174 có hoạt tính cao hơn chất mẹ. Chỉ định: Tăng huyết áp khi dùng ACEI không hiệu quả. Liều dùng: Người lớn, uống 25-50 mg/lần/24 h. Người gìa, suy thận uống1/2 liều trên. Bảng 41-TM/dh Losartan kali-tiếp Theo dõi huyết áp thường xuyên và điều chỉnh liều phù hợp. Tác dụng KMM: Như nói ở phần chung. Hoa mắt, chóng mặt, sai lệch vị giác, đau nửa đầu... Chống chỉ định: Phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali; Phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú. Bảo quản: Tránh ánh sáng, tránh ẩm. * THUỐC HẠ HUYẾT ÁP TÁC ĐỘNG TRUNG ƯƠNG
  20. - Dẫn chất kiểu cathecholamin: Methyldopa - Dẫn chất imidazol: Clonidin và các chất tương tự. + Cơ chế tác dụng chung: Tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên trung tâm vận mạch, giảm hoạt tính giao cảm thành mạch, giãn mạch hạ HA. METHYL DOPA Tên khác: Alpha-methyldopa. Công thức: HO HO NH2 (Dopa đã methyl hóa ở vị trí ) C H3 CO O H Tên khoa học: 3-Hydroxy--methyl L-tyrosin (sesquihydrat) Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, dễ biến màu trong không khí, ánh sáng. Dễ tan trong nước và acid vô cơ; không tan / dung môi HC. Hóa tính: Dễ bị oxy hóa; lưỡng tính (acid amin, hợp chất polyphenol)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2