intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Gây động dục chủ động và cố định thời gian thụ tinh nhân tạo trên đàn bò sữa tại Vĩnh Phúc

Chia sẻ: ViBandar2711 ViBandar2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

84
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của nghiên cứu này nhằm xác định hiệu quả của phương pháp gây động dục kết hợp cố định thời gian thụ tinh nhân tạo trên bò sữa. Nghiên cứu được thực hiện trên 51 bò sữa bao gồm 17 bò tơ trên 16 tháng tuổi chưa động dục và 34 bò chậm rụng trứng phối nhiều lần không có chửa, trong thời gian từ tháng 7 đến tháng 12/2019 tại Vĩnh Phúc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Gây động dục chủ động và cố định thời gian thụ tinh nhân tạo trên đàn bò sữa tại Vĩnh Phúc

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 7: 538-543 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(7): 538-543 www.vnua.edu.vn GÂY ĐỘNG DỤC CHỦ ĐỘNG VÀ CỐ ĐỊNH THỜI GIAN THỤ TINH NHÂN TẠO TRÊN ĐÀN BÒ SỮA TẠI VĨNH PHÚC Sử Thanh Long1*, Đỗ Thị Khánh Linh1, Phan Thị Hằng2, Nguyễn Thị Sương2, Nguyễn Văn Thanh3 1 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Viện Nghiên cứu Bảo tồn Đa dạng sinh học và Bệnh nhiệt đới 3 Đại học Lâm nghiệp * Tác giả liên hệ: sulongjp@yahoo.com Ngày nhận bài: 21.05.2020 Ngày chấp nhận đăng: 01.07.2020 TÓM TẮT Mục đích của nghiên cứu này nhằm xác định hiệu quả của phương pháp gây động dục kết hợp cố định thời gian thụ tinh nhân tạo trên bò sữa. Nghiên cứu được thực hiện trên 51 bò sữa bao gồm 17 bò tơ trên 16 tháng tuổi chưa động dục và 34 bò chậm rụng trứng phối nhiều lần không có chửa, trong thời gian từ tháng 7 đến tháng 12/2019 tại Vĩnh Phúc. Sử dụng các hormone kết hợp đặt vòng tẩm progesterone để gây động dục chủ động và thụ tinh nhân tạo sau khi kết thúc điều trị 14-18 giờ. Bò được khám thai từ ngày 60 sau khi thụ tinh nhân tạo. Kết quả cho thấy, 51 bò gây động dục đã được thụ tinh nhân tạo, tỷ lệ thụ tinh đạt 100%, tỷ lệ bò có chửa đạt 37,25% (19/51 bò). Đối với những bò không có chửa, tỷ lệ bò xuất hiện động dục trở lại là 96,87% (31/32 bò). Như vậy, phương pháp sử dụng hormone gây động dục kết hợp với cố định thời gian thụ tinh nhân tạo mặc dù không mang lại tỷ lệ có chửa cao ở lần thụ tinh nhân tạo đầu tiên nhưng đã giúp bò trở lại chu kỳ sinh lý động dục bình thường. Từ khóa: Động dục, hormone, cố định thời gian thụ tinh nhân tạo. Estrus Synchronization and Fixed Time Artificial Insemination in Dairy Cows in Vinh Phuc Province ABSTRACT The study was designed to determine the effects of estrus induction method combined fixed-time artificial insemination (FTAI) in dairy cows. This study was conducted on 17 sixteen-month-old prepubertal heifers and 34 repeat breeder cows in Vinh Phuc province between July and November 2019. Hormones therapy and progesterone device were used to induce estrus and performed artificial insemination during 14-18 hours after finish the treatment. Pregnancy diagnosis was performed from 60 days after FTAI date. The results have indicated that the insemination rate and the conception rate were 100% (51/51 cows) and 37.25% (19/51 cows), respectively. Regarding the non- pregnant group, the estrus resumption proportion was 96.87% (31/32 cows). In conclusion, the significant effects of estrus synchronization and fixed-time artificial insemination (FTAI) were proved to increase the insemination rate and to promote cow to return to the normal physiological estrus cycle, although the first service conception rate was not high after treatment. Keywords: Estrus, hormone, fixed-time artificial insemination. sinh sân đã đāČc xây dĆng nhìm giâm ngu÷n 1. ĐẶT VẤN ĐỀ chi phí nhån cöng lao đûng và nång cao nëng Phát hiện đûng dĀc không hiệu quâ và suçt sinh sân trên đàn bñ sąa. Trong đò, phāćng không chính xác là mût yếu tø gây hän chế nëng pháp sĄ dĀng hormone gåy đûng dĀc kết hČp vĉi suçt sinh sân cþa đàn bñ sąa (Pankowski & cs., cø đðnh thĈi gian phøi giøng (fixed-time AI) đã 1995). Hiện nay, nhiều chāćng trình quân lý đāČc thĆc hiện (Lemaster & cs., 2001). 538
  2. Sử Thanh Long, Đỗ Thị Khánh Linh, Phan Thị Hằng, Nguyễn Thị Sương, Nguyễn Văn Thanh Về cć bân, phāćng pháp trên sĄ dĀng kết nhiều thĈi gian quan sát bñ đûng dĀc hai læn hČp các loäi hormone nhā gonadotropin múi ngày để kðp thĈi liên hệ vĉi bác sỹ thý y đða releasing hormone (GnRH), estradiol (E2), phāćng để thĆc hiện thĀ tinh nhân täo cho bò. estradiol benzoate (EB), progesterone đặt âm Chính vì vêy, nghiên cău thĆc hiện ăng dĀng đäo và prostaglandin F2α (PGF). Các chāćng liệu pháp hormone kết hČp thĀ tinh cø đðnh thĈi trình thāĈng đāČc chia thành bøn quá trình: (i) gian nhìm giâm thĈi gian và nhân công trong täo sóng nang mĉi; (ii) tøi āu hòa điều kiện để phát hiện đûng dĀc nhāng vén đâm bâo đāČc đâm bâo hình thành nang trăng trûi; (iii) gây hiệu quâ thĀ tinh. thoái hóa thể vàng, täo n÷ng đû progesterone thçp nhçt Ċ gæn thĈi điểm thĀ tinh và (iv) thĀ 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tinh täi thĈi điểm cø đðnh sau khi gåy đûng dĀc mà không cæn phát hiện đûng dĀc. ThĀ tinh vào 2.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian thĈi điểm thích hČp là điều kiện tiên quyết để Nghiên cău đāČc thĆc hiện trên 51 bò sąa đät đāČc tỷ lệ mang thai tøi āu, cho phép tinh bao g÷m 17 bñ tć trên 16 tháng tuùi không biểu trüng đþ thĈi gian di chuyển đāČc đến nći thĀ hiện đûng dĀc và 34 bò chêm rĀng trăng, phøi tinh Ċ mût phæn ba phía trên sĂng tĄ cung (6h) nhiều læn không có chĄa sau đẻ 100 ngày. Bò có và thĈi gian duy trì khâ nëng thĀ tinh cþa câ điểm thể träng tĂ 2,75 đến 3,0, đāČc cho ën cám tinh trùng (24-30h) và tế bào trăng (6-10h) Master 6021 (CJ, Hàn Quøc) trung bình 8 (Nebel & cs., 2000; Saccke & cs., 2000). Tuy kg/ngày đøi vĉi bò sąa đã đẻ, 1 kg/ngày đøi vĉi nhiên, thĈi điểm thĀ tinh còn tùy thuûc vào bñ tć cüng vĉi có voi tāći, có þ chua và bù sung tĂng phác đ÷ gåy đûng dĀc. Pursley & cs. (1995) đá liếm. Bñ đāČc nuôi nhøt hoàn toàn, vít sąa 2 đã thĆc hiện thĀ tinh vào thĈi điểm 16h sau læn trên ngày (sáng tĂ 4h30 đến 8h và chiều tĂ GnRH læn hai khi sĄ dĀng phāćng pháp 4h đến 7h30) và đāČc gõt mòng đðnh kč múi Ovsynch. Pancarci & cs. (2002) thĆc hiện thĀ nëm mût læn. 51 bñ đều đāČc chèn đoán míc tinh vào 24 giĈ sau khi tiêm estradiol cypionate bệnh bu÷ng trăng khi khám qua trĆc tràng. (ECP) Ċ phāćng pháp Heatsynch. Hiệu quâ ThĈi gian thĆc hiện nghiên cău tĂ tháng mang thai đã đāČc chăng minh là tāćng đāćng 07/2019 đến tháng 11/2019, täi các hû chën nuöi giąa phāćng pháp sĄ dĀng hormone điều trð và bò sąa täi hai huyện Vïnh TāĈng và Yên Läc, phøi giøng sau khi phát hiện bñ đûng dĀc tînh Vïnh Phýc. (32,1%) so vĉi phāćng pháp sĄ dĀng hormone điều trð và cø đðnh thĈi gian phøi giøng không 2.2. Phương pháp nghiên cứu cæn phát hiện bñ đûng dĀc (33,3%) (DeJarnette 2.2.1. Khám chẩn đoán bệnh buồng trứng & cs., 2001). Khám bu÷ng trăng đāČc thĆc hiện bìng tay Ở Việt Nam, ngāĈi chën nuöi chþ yếu phát khám qua trĆc tràng. DĆa vào hình thái bçt hiện bñ đûng dĀc bìng phāćng pháp quan sát thāĈng cþa bu÷ng trăng, sĆ xuçt hiện thể vàng các biểu hiện đûng dĀc thöng thāĈng. Việc theo hay nang trăng täi hai thĈi điểm kiểm tra cách dôi bñ đûng dĀc phâi tiến hành thāĈng xuyên, nhau 7-10 ngày để chèn đoán tình träng bệnh sáng chiều và trong nhiều ngày sau khi gây bu÷ng trăng. đûng dĀc. Vĉi nhąng bñ đûng dĀc èn hoặc biểu Bệnh thể vàng t÷n lāu: Trên bu÷ng trăng có hiện đûng dĀc không rõ ràng khiến việc phát sĆ xuçt hiện cþa thể vàng và không thoái hóa hiện đûng dĀc khò hćn, gåy bó lċ kč đûng dĀc. sau læn kiểm tra thă hai trên cùng mût vð trí. Bò Täi Vïnh Phýc, sĄ dĀng hormone PGF2α không xuçt hiện các biểu hiện đûng dĀc. Dùng (Prostaglandin F2α) và GnRH (Gonadotropin- ngón tay cái xoa nhẹ trên bề mặt bu÷ng trăng releasing hormone) đã mang läi hiệu quâ cao thçy có khøi nhó (bìng hät ngô, hät đêu, läc…) trong điều trð bệnh chêm đûng dĀc trên đàn bñ nhô lên khói bề mặt bu÷ng trăng, cçu trúc căng, sąa cþa Vïnh Phýc (SĄ Thanh Long & cs., 2017). cò chån đế, ranh giĉi giąa thể vàng và bề mặt Tuy nhiên, ngāĈi chën nuöi vén phâi dành bu÷ng trăng rõ ràng. 539
  3. Gây động dục chủ động và cố định thời gian thụ tinh nhân tạo trên đàn bò sữa tại Vĩnh Phúc Bệnh u nang bu÷ng trăng: Trên bu÷ng Sau 48 giĈ, bñ đāČc tiêm 2ml GnRH. ThĀ tinh trăng có sĆ xuçt hiện cþa nang trăng vĉi kích nhân täo (TTNT) đāČc thĆc hiện læn đæu tiên vào thāĉc trên 2,5cm và không thoái hóa sau læn 14-18 giĈ sau khi tiêm GnRH (thĀ tinh nhân täo kiểm tra thă hai trên cùng mût vð trí. SĈ trên bề læn thă hai theo nguyên tíc sáng chiều). mặt bu÷ng trăng thçy có mût hoặc nhiều khøi u nang mềm, dễ vċ. Kích thāĉc bu÷ng trăng lĉn 2.2.3. Thụ tinh nhân tạo hćn bình thāĈng (bìng quâ trăng gà). Bñ đāČc tiến hành thĀ tinh nhân täo trong Bệnh bu÷ng trăng không hoät đûng: Bu÷ng vòng 14-18 giĈ sau khi gåy đûng dĀc chþ đûng trăng có hình thái dẹt, nhó, khöng cån đøi, bề theo Manafi, (2011). mặt bu÷ng trăng trćn nhẵn (không có sĆ xuçt 2.2.4. Khám thai hiện thể vàng và bu÷ng trăng). Khám thai qua trĆc tràng bìng tay đāČc Khám bu÷ng trăng đāČc thĆc hiện bĊi các thĆc hiện trên nhąng bò TTNT tĂ ngày 60 sau bác sỹ thú y có nhiều kinh nghiệm trong lïnh thĀ tinh mà không có biểu hiện đûng dĀc trĊ läi. vĆc sinh sân bò sąa. NgāĈi khám mût tay đeo gëng tay nilon sân 2.2.2. Gây động dục chủ động và cố định khoa, tay còn läi mang mût gëng tay cao su để thời gian thụ tinh nhân tạo gią vệ sinh. Dùng gel böi trćn và loäi bó toàn bû hết phân Ċ phæn trĆc tràng để dễ dàng thĆc Bñ đāČc gåy đûng dĀc chþ đûng và thĀ tinh hiện và câm nhên trong quá trình khám thai. nhân täo sau khi khám bu÷ng trăng. Ngày đæu Chèn đoán có thai dĆa vào câm nhên sĆ thay tiên, bñ đāČc tiêm 2ml GnRH (Ovurellin, Bayer, đùi Ċ tĄ cung: Việt Nam) và 5ml vitamin ADE (Vigantol-E, Bayer, Việt Nam). Cć quan sinh dĀc bên ngoài Thai hai tháng tuổi: Rãnh tĄ cung không rõ đāČc làm säch bìng dung dðch hoặc vâi gäc c÷n nhā trāĉc, sĂng tĄ cung có thai và không có thai Iodine 2%, r÷i đặt vòng CIDR (Genetocs, khác nhau rõ (sĂng tĄ cung bên có thai lĉn gæn Australia) vào åm đäo bò bìng sýng đặt vòng. gçp đöi bên khöng cò thai, thành móng và sóng Bây ngày sau, vòng CIDR đāČc rýt ra, đ÷ng thĈi đûng), không thể câm nhên thai bìng phāćng tiêm 2ml PGF2α (Ovuprost, Bayer, Việt Nam). pháp sĈ nín bìng tay. Bảng 1. Phương pháp đánh giá bệnh buồng trứng sau hai lần kiểm tra Kết quả lần 2 Kết luận Kiểm tra buồng trứng Kết quả lần 1 sau 7-10 ngày bệnh buồng trứng Thể vàng + + Thể vàng tồn lưu + - Bình thường + + Bình thường Nang trứng + + U nang buồng trứng + - Bình thường - + Bình thường Hình thái buồng trứng bất thường (dẹt, nhỏ, không cân đối) + + Không hoạt động Hình 1. Công thức gây động dục chủ động và cố định thời gian thụ tinh nhân tạo 540
  4. Sử Thanh Long, Đỗ Thị Khánh Linh, Phan Thị Hằng, Nguyễn Thị Sương, Nguyễn Văn Thanh Thai ba tháng tuổi: Rãnh tĄ cung không khi điều trð theo phác đ÷ đät 37,25% (19/51 bò). còn, sĂng tĄ cung bên có thai lĉn gçp ba bên Kết quâ này thçp hćn so vĉi nghiên cău cþa không có thai, có hiện tāČng sòng đûng (sĈ kỹ có Yamada (2005) vĉi tỷ lệ có chĄa đät 51,5%. SĆ thể phát hiện thçy hät đêu nhó), vð trí cþa sĂng sai khác do trong nghiên cău này, tçt câ bò míc tĄ cung đã rći vào khoang bĀng, sĂng tĄ cung bệnh lý bu÷ng trăng và đã phøi nhiều læn không mang thai cò kích thāĉc tāćng tĆ quâ bòng đá, có chĄa. Thöng thāĈng, nhąng bò có chu kč hoät có thể sĈ thçy thai khi khám chiều dài đæu đûng bu÷ng trăng bình thāĈng täi thĈi điểm bít mông trong khoâng 13-17 cm, kích thāĉc tāćng đæu công thăc gây rĀng trăng (Ovsynch) cho kết đāćng mût con chuût đ÷ng. quâ có chĄa cao hćn so vĉi nhąng bò míc bệnh bu÷ng trăng (Yamada, 2005). Trong nghiên cău 2.2.5. Phát hiện động dục trở lại đò, tỷ lệ bò có chĄa cao nhçt vĉi 53,8% (285/530 Bò xuçt hiện đûng dĀc trĊ läi trong khoâng bò) khi có sĆ hiện diện cþa thể vàng và 52,6% Ċ thĈi gian tĂ khi thĀ tinh cho đến khi trāĉc thĈi bò không có nang trăng hoặc thể vàng trên điểm khám thai. bu÷ng trăng täi thĈi điểm gåy đûng dĀc (P >0,05); thçp nhçt Ċ nhąng bò có u nang bu÷ng trăng vĉi 25,0% (19/76 bò), P
  5. Gây động dục chủ động và cố định thời gian thụ tinh nhân tạo trên đàn bò sữa tại Vĩnh Phúc Ngoài ra, ânh hāĊng cþa lăa đẻ, mùa vĀ thĀ tinh nhân täo và bò mçt cân bìng nëng đến tỷ lệ không có chĄa cao hćn Ċ nhąng bò míc lāČng sau đẻ. Do vêy, xác đðnh chính xác thĈi bệnh bu÷ng trăng so vĉi các bñ bình thāĈng điểm rĀng trăng trên bò sąa Việt Nam để nâng (Bartolome & cs., 2000). Yamada (2005) cÿng đã cao tỷ lệ có chĄa cþa phāćng pháp gåy đûng dĀc chăng minh sĆ ânh hāĊng cþa lăa đẻ và mùa vĀ chþ đûng kết hČp vĉi cø đðnh thĈi gian thĀ tinh đến hiệu quâ gåy đûng dĀc và thĀ tinh nhân täo nhân täo là cæn thiết. cø đðnh thĈi gian. Nhąng bò Ċ lăa đẻ thă 5 và trên 6 lăa có tỷ lệ chĄa thçp hćn (41,3% và 4. KẾT LUẬN 463%) so vĉi bñ đẻ lăa thă 2 (57,3%). Tỷ lệ bò có chĄa giâm xuøng vào mùa hè, thçp nhçt vào Ứng dĀng phāćng pháp gåy đûng dĀc chþ tháng 7 (34,9%) và tháng 8 (37,8%), cao hćn Ċ đûng kết hČp cø đðnh thĈi gian thĀ tinh nhân các tháng 1 (55,6%), tháng 2 (54,7%), tháng 6 täo cho tỷ lệ phøi giøng đät 100% (51/51 bò), tỷ (61,1%) và tháng 10 (59,2%) (P
  6. Sử Thanh Long, Đỗ Thị Khánh Linh, Phan Thị Hằng, Nguyễn Thị Sương, Nguyễn Văn Thanh fixed-time inseminations after synchronization lactating dairy cows. J. Dairy Sci. 78: 1477-1488. using GnRH and PGF2α. Animal Reproduction Rensis F.D. & Scaramuzzi R.J. (2003). Heat stress and Science. 67: 27-35. seasonal effects on reproduction in the dairy cow-a Diskin M. & Morris D. (2008). Embryonic and Early review. Theriogenology. 60(6): 1139-1151. Foetal Losses in Cattle and Other Ruminants. Saccke R.G., Dalton J.C., Nadir S., Nebel R.L. & Bame Reproduction in Domestic Animals. 43: 260-267. J.H. (2000). Relationship of seminal traits and Lemaster J.W., Yelich J.V., Kempfer J.R., Fullenwider insemination time to fertilization rate and embryo J.K., Barnett C. L., Fanning M.D. & Selph J.F. quality. Anim Reprod Sci. 60(61): 663-77. (2001). Effectiveness of GnRH plus prostaglandin Sử Thanh Long & Vương Tuấn Phong (2017). Ứng F2α for estrus synchronization in cattle of bos dụng Prostaglandin F2α và Gonadotrophin indicus breeding. J. Anim. Sci. 79: 309-316. releasing hormone trong điều trị bệnh buồng trứng Manafi M. (2011). Artificial Insemination in Farm trên đàn bò sữa tại Vĩnh Phúc. Khoa học kỹ thuật Animals. Intech Open. Chăn nuôi. 224: 73-79. Nebel R.L., Dransfield M.G., Jobst S.M. & Bame J.H. Xu Z.Z. & Burton L.J. (1999). Reproductive (2000). Automated electronic systems for detection performance of dairy heifers after estrus of estrus and timing of AI in cattle. Anim Reprod synchronization and fixed-time artificial Sci. 60(61): 713-23. insemination. J Dairy Sci. 82: 910-917. Pancarci S.M., Jordan E.R., Risco C.A., Schouten M.J., Yamada (2005). Development of ovulation Lopes F.L. & Moreira F. (2002). Use of estradiol synchronization and fixed time artificial cypionate in a presynchronized timed artificial insemination in dairy cows. Journal of insemination program for lactating dairy cattle. J Reproduction and Development. 51(2): 177-186. Dairy Sci. 85: 122-31. Yusuf M., Nakao T., Ranasinghe R.B.K., Gautam G., Pankowski J.W., Galton D.M., Erb H.N., Guard C.L. & Long S.T., Yoshida C. & Hayashi A. (2010). Grohn Y.T. (1995). Use of prostaglandin F2α as a Reproductive performance of repeat breeders in postpartum reproductive management tool for dairy herds. Theriogenology. 73(9). 1220-1229. 543
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0