intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giá trị của bộ câu hỏi tự điền trong tầm soát giảm thính lực ở người lao động

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

71
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tình hình nghiên cứu và mục tiêu của đề tài trình bày về kỹ thuật và chi phí tầm soát giảm thính lực bằng máy đo thính lực gặp nhiều khó khăn đặc biệt đối với y tế doanh nghiệp. Do vậy việc tạo ra một công cụ tầm soát điếc nghề nghiệp phù hợp với người lao động là cần thiết. Vì vậy nghiên cứu với mục tiêu nhằm xác định tính tin cậy, tính giá trị của bộ câu hỏi tự điền.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giá trị của bộ câu hỏi tự điền trong tầm soát giảm thính lực ở người lao động

Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br />  <br /> <br /> GIÁ TRỊ CỦA BỘ CÂU HỎI TỰ ĐIỀN TRONG TẦM SOÁT  <br /> GIẢM THÍNH LỰC Ở NGƯỜI LAO ĐỘNG <br /> Nguyễn Văn Chinh*, Hồ Hoàng Vân*, Phan Phúc Nguyên* <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Đặt vấn đề: Kỹ thuật và chi phí tầm soát giảm thính lực bằng máy đo thính lực gặp nhiều khó khăn đặc biệt <br /> đối với y tế doanh nghiệp. Do vậy việc tạo ra một công cụ tầm soát điếc nghề nghiệp phù hợp với người lao động <br /> là cần thiết.  <br /> Mục tiêu: Xác định tính tin cậy, tính giá trị của bộ câu hỏi tự điền. <br /> Phương pháp nghiên cứu: Xây dựng bộ câu hỏi tầm soát giảm thính lực, sau đó đánh giá tính tin cậy nội <br /> bộ (alpha cronbach), tin cậy lặp lại, phân tích nhân tố và đánh giá giá trị tiên đoán dựa theo chuẩn vàng xác định <br /> giảm thính lực bằng máy đo thính lực.  <br /> Kết quả: Bộ câu hỏi đánh giá giảm thính lực gồm 12 câu hỏi, hệ số alpha cronbach của bộ câu hỏi là 0,89, <br /> đánh giá thính lực lần 1 và lần 2 bằng bộ câu hỏi khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Có hai nhân tố đế đánh giá <br /> khả năng nghe trong bộ câu hỏi là “đánh giá khả năng nghe từ các phương tiện giải trí và khả năng giao tiếp khi <br /> hết ca làm việc” (bao gồm các câu hỏi 7, 8, 9, 10, 11) và “đánh giá và cảm nhận khả năng nghe của bản thân <br /> trong các hoạt động giao tiếp” (bao gồm các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6, 12)với độ nhạy của bộ câu hỏi là 80,2 (70,2‐<br /> 88,0) và độ đặc hiệu là 56,2(51,2‐62,0).  <br /> Kết luận: Bộ câu hỏi có tính tin cậy và giá trị sử dụng trong tầm soát giảm thính lực trên người lao động. <br /> Từ khóa: Bộ câu hỏi, giá trị, độ nhạy, độ đặc hiệu, tin cậy, alpha cronbach. <br /> <br /> ABSTRACT <br /> THE VALIDITY OF SELF‐ADMINISTERED QUESTIONAIRE FOR SCREENING  <br /> HEARING IMPAIRMENT IN WORKERS <br /> Nguyen Van Chinh, Ho Hoang Van, Phan Phuc Nguyen <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 518 – 524 <br /> Background:  Occupational  health  workers  offen  faced  difficulties  in  conducting  hearing  impairment <br /> screening at their workplace due to lacking of equipments. Thus, a valid tool for screeing hearing impairment at <br /> workplaces is needed. <br /> Objectives: Examine reliability and validity of hearing impairement self‐admistered questionnaire sentences <br /> tool for screening hearing loss in worker. <br /> Methods: A self‐administered questionnaire for screening occupational hearing impairement was developed, <br /> then,  evaluated  internal  consistency,  repeating  reliability,  factor  anylasis  and  predictive value based on the<br /> goldstandardinidentifyinghearing loss by audiometer. <br /> Result:  The  self‐administered  questionnaire  includes  12  sentences  with  Cronbach  alpha  indicator  is  0.89. <br /> Repeating measurement showed no significant difference between two measurements. The questionnaire contains <br /> two  main  components  namely  “measuring  ability of hearing fromtherecreational facilitiesandthe ability to<br /> communicateat the end ofthe work shift (questions from 7 to11)” and “Self-evaluate hearing ability when<br /> comunicating with others (questions from 1 to 6, and 12)”. Compared with audiological results, self‐administered <br /> questionnaire had sensitivity of 80.2% (95%CI: 70.2‐88.0), and specificity of 56.2% (95% CI: 51.2‐62.0). <br /> * Trung tâm sức khỏe lao động môi trường tỉnh Bình Dương <br /> Tác giả liên lạc: Ths. Nguyễn Văn Chinh  ĐT: 0988341427 <br /> <br /> 518<br /> <br /> Email: vanchinhcc@yahoo.com <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> Conclusion:  Self‐administered  questionnaire  has an acceptablereliabilityandvalidity forscreeninghearing<br /> impairementinworkers. <br /> Key words: Questionaire, validity, sensitivity, specificity, reliability, Cronbach’salpha. <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> Bệnh điếc nghề nghiệp là bệnh khá phổ biến <br /> trong  số  những  bệnh  nghề  nghiệp  được  công <br /> nhận tại Việt Nam. Tuy vậy công việc tầm soát <br /> giảm thính lực gặp không ít khó khăn không chỉ <br /> về nhân lực mà còn thiếu thốn trang thiết bị đặc <br /> biệt  là  với  y  tế  doanh  nghiệp.  Hiện  tại  chỉ  có <br /> trung tâm bảo vệ sức khỏe lao động từ cấp tỉnh <br /> trở lên mới có khả năng thực hiện công việc tầm <br /> soát cũng như xác định điếc nghề nghiệp. Trong <br /> khi đó Y tế doanh nghiệp  chưa thực  hiện  được <br /> điều này bởi thiếu trang thiết bị, nhân lực cũng <br /> như  chi  phí  khá  cao  khi  khám  phát  hiện  giảm <br /> thính lực bằng máy đo thính lực. Các nghiên cứu <br /> trên thế giới chỉ ra rằng phương pháp phỏng vấn <br /> được sử dụng như một công cụ phát hiện giảm <br /> thính  lực(1,6,8,11‐14).  Tuy  nhiên  các  nghiên  cứu <br /> thường chỉ sử dụng một câu hỏi tự đánh giá về <br /> khả  năng  nghe  nhưng  chưa  quan  tâm  câu  hỏi <br /> đánh giá về khả năng nghe trong các giao tiếp xã <br /> hội, câu hỏi về những khả năng nghe trong các <br /> hoạt  động  thường  ngày,  những  câu  hỏi  về  khả <br /> năng nghe khi giao tiếp trong công việc, những <br /> câu  hỏi  đánh  giá  tự  nhận  thức  khả  năng  nghe <br /> của bản thân cũng như từ người thân của tượng <br /> được  điều  tra.  Do  vậy  việc  tạo  ra  một  công  cụ <br /> tầm  soát  điếc  nghề  nghiệp  phù  hợp  với  người <br /> lao động tại Việt Nam là hết sức cần thiết.  <br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu <br /> Xác định tính tin cậy (nội bộ, tin cậy lặp lại), <br /> tính  giá  trị (nhân  tố,  độ nhạy,  độ đặc  hiệu)  của <br /> bộ câu hỏi tự điền trên cơ sở so sánh kết quả đo <br /> thính  lực  bằng  máy  đo  thính  lực  trên  những <br /> công nhân kiểm tra thính lực tại Trung tâm bảo <br /> vệ  sức  khỏe  lao  động  môi  trường  tỉnh  Bình <br /> Dương. <br /> <br /> ĐỐI  TƯỢNG ‐ PHƯƠNG  PHÁP  NGHIÊN  CỨU <br /> Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả được sử <br /> dụng  thông  qua  việc  chọn  toàn  bộ  công  nhân <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> kiểm  tra  thính  lực  tại  Trung  tâm  Sức  khỏe  lao <br /> động  môi  trường  tỉnh  Bình  Dương  với  tiêu  chí <br /> loại  ra  là  từ  chối  trả  lời  câu  hỏi  hoặc  không  có <br /> khả năng trả lời câu hỏi. Tất cả đối tượng tham <br /> gia nghiên cứu được hướng dẫn tự trả lời những <br /> câu hỏi soạn sẵn về tuổi, giới, trình độ học vấn, <br /> thời gian làm việc, thói quen sử dụng bảo hộ lao <br /> động,  nhận  định  mức  ồn  tại  nơi  làm  việc,  thói <br /> quen sử dụng tai nghe, các triệu chứng về tai và <br /> 12 câu hỏi đánh giá khả năng nghe (30 đối tượng <br /> được yêu cầu trả lời lần thứ 2 sau lần trả lời thứ <br /> nhất  15  phút),  sau  đó  được  kiểm  tra  thính  lực <br /> bằng máy đo thính lực ở các tần số 1 và 4 kHz. <br /> Người đo thính lực bằng máy được làm mù về <br /> kết quả trả lời của đối tượng nghiên cứu. Tất cả <br /> các đối tượng tham gia nghiên cứu được thông <br /> báo kết quả cũng như tham vấn điều trị.  <br /> Bộ câu hỏi phỏng vấn để đánh giá thính lực <br /> được xây dựng trên cơ sở lý thuyết cũng như các <br /> nghiên cứu trước đây trên thế giới(4,6,8‐15), sau đó <br /> đánh  giá  tính  hằng  định  trên  chỉ  số  Alpha <br /> cronbach cũng như phân tích nhân tố. Có 12 câu <br /> hỏi được xét đến: <br /> Câu 1: Mọi người có thường than phiền về khả năng nghe<br /> của anh chị không?<br /> Câu 2: Anh chị có thường xuyên yêu cầu “người khác nhắc<br /> lại những câu nói của họ” khi nói chuyện ngay cả khi môi<br /> trường xung quanh yên tĩnh không?<br /> Câu 3: Anh chị có cảm thấy “dường như mọi người nói quá<br /> nhỏ” khi nói chuyện với anh chị không?<br /> Câu 4: Anh chị có thấy khó nghe ở những nơi công cộng<br /> như rạp chiếu phim, nhà sách… không?<br /> Câu 5: Anh chị có cảm thấy khó nghe khi “phải nói chuyện<br /> với nhiều người cùng một lúc” không?<br /> Câu 6: Anh chị có thường xuyên phải “lắng tai để nghe<br /> “những gì mọi người nói không?<br /> Câu 7: Anh chị có cảm thấy âm lượng chuông điện thoại<br /> của anh chị rất nhỏ mặt dù đã bật hết âm lượng không?<br /> Câu 8: Anh chị có thường xuyên khó nghe khi nghe điện<br /> thoại (hoặc xem tivi, nghe nhạc) không?<br /> Câu 9: Anh chị có thường xuyên bị than phiền là có thói<br /> quen mở ti vi, radio quá lớn không?<br /> Câu 10: Khi hết ca làm việc, anh chị có thường xuyên yêu<br /> cầu mọi người nói lớn hơn không?<br /> <br /> 519<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br />  <br /> Câu 11: Anh chị có thường xuyên nghe thấy tiếng lạ trong<br /> tai (tiếng như gió rít, tiếng chuông reo, tiếng ù ù…) sau mỗi<br /> ca làm việc không?<br /> Câu 12: Anh chị có cảm thấy mình bị giảm khả năng nghe<br /> so với trước kia không?<br /> <br /> Một người được đánh giá giảm thính lực khi <br /> có  bất  kỳ  “một  câu  trả  lời  là  có”  trong  tất  cả <br /> những câu hỏi được hỏi, thính lực bình thường <br /> khi tất cả các câu hỏi đều trả lời là không. Chuẩn <br /> vàng được xây dựng trên cơ sở kết quả đo thính <br /> lực  bằng  máy.  Một  người  được  xem  là  giảm <br /> thính lực khi khả năng nghe đường khí của hai <br /> tai ở tần số 1 kHZ hoặc 4 kHZ là trên 25 dB. Kết <br /> quả được mã hóa và nhập liệu bằng phần mềm <br /> Epidata,  xử  lý  bằng  Stata  10.0,  khoảng  tin  cậy <br /> 95% được sử dụng.  <br /> Nghiên  cứu  thử  bộ  câu  hỏi  với  thang  đo  3 <br /> lựa  chọn  (thường  xuyên,  thỉnh  thoảng,  không) <br /> trên 120 đối tượng cho thấy bộ câu hỏi không có <br /> giá  trị  bởi  ROC  của  từng  câu  hỏi  và  của  cả  bộ <br /> câu hỏi đều nhỏ hơn  0,5.  Do  đó,  quyết  định  sử <br /> dụng  thang  đo  2  lựa  chọn  (có  và  không)  để <br /> nghiên cứu.  <br /> <br /> KẾT QUẢ <br /> Đặc điểm đối tượng nghiên cứu <br /> Tỷ lệ người tham gia nghiên cứu từ 26 tuổi <br /> chiếm  gần  2/3,  nam  (60%)  cao  hơn  nữ,  học  vấn <br /> từ cấp 3 trở xuống chiếm đa số (86%), đa số làm <br /> <br /> việc  trong  lĩnh  vực  cơ  khí,  dệt  may  và  giày  da <br /> (98%) và nơi làm việc ồn (80%) (theo nhận định <br /> của  đối  tượng  tham  gia  nghiên  cứu)  với  thời <br /> gian làm việc trên 1 năm chiếm 74% nhưng vẫn <br /> còn 30% không bao giờ sử dụng bảo hộ lao động <br /> và  14%  thỉnh  thoảng  sử  dụng.  Chỉ  4%  thường <br /> xuyên  sử  dụng  tai  nghe,  23%  thỉnh  thoảng  sử <br /> dụng. Đáng chú ý là 15% có cảm giác ù tai, 4% <br /> đau tai và 1% chảy mủ tai.  <br /> Bảng 1: Đặc điểm đối tượng tham gia nghiên cứu <br /> (n=432) <br /> Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Tần số (n) Tỷ lệ (%)<br /> Nhỏ hơn 26 tuổi<br /> 148<br /> 35<br /> Nam giới<br /> 257<br /> 60<br /> Học vấn trên cấp 3<br /> 60<br /> 14<br /> Cơ khí<br /> 24<br /> 6<br /> Dệt may<br /> 176<br /> 41<br /> Ngành nghề làm<br /> việc<br /> Giày da<br /> 223<br /> 51<br /> Khác<br /> 9<br /> 2<br /> Nơi làm việc ồn<br /> 343<br /> 80<br /> Thời gian làm việc trên 1 năm<br /> 305<br /> 74<br /> Thường xuyên<br /> 241<br /> 56<br /> Sử dụng bảo hộ<br /> Thỉnh thoảng<br /> 61<br /> 14<br /> lao động<br /> Không<br /> 129<br /> 30<br /> Thường<br /> xuyên<br /> 15<br /> 4<br /> Thói quen nghe<br /> Thỉnh thoảng<br /> 98<br /> 23<br /> nhạc bằng<br /> headphone<br /> Không<br /> 316<br /> 73<br /> Đau tai<br /> 16<br /> 4<br /> Chảy<br /> mủ<br /> tai<br /> 4<br /> 1<br /> Triệu chứng về<br /> tai<br /> Ù tai<br /> 62<br /> 15<br /> Bình thường<br /> 343<br /> 80<br /> <br /> Tỷ lệ giảm thính lực kết quả đo thính lực bằng máy (chuẩn vàng) <br /> Series1, Tai <br /> Series1, Tai  Series1, Tai <br /> trái ở tần số 1 <br /> trái ở tần số 4  phải ở tần số <br /> Series1, Tai <br /> Hz, 10<br /> Hz, 10<br /> 4 Hz, 9<br /> phải ở tần số <br /> 1 Hz, 6<br /> <br /> Series1, <br /> Chung, 20<br /> <br /> Hình 1: Tỷ lệ giảm thính lực theo kết quả kiểm tra bằng máy (n=432) <br /> Tỷ lệ bị giảm thính lực chung là 20%, trong <br /> đó thì tỷ lệ giảm thính lực tai trái ở tần số 1 Hz <br /> và 4 Hz là 10%, tỷ lệ giảm thính lực tai phải ở tần <br /> số 1 Hz 6% và tần số 4 Hz là 9%. <br /> <br /> 520<br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> Tính tin cậy của bộ câu hỏi với thang đo 2 <br /> lựa chọn (có và không) <br /> Tất  cả  các  câu  hỏi  đánh  giá  khả  năng  nghe <br /> đều có hệ số Apha Cronbach khoảng 0,88, giá trị <br /> hệ số Apha Cronbach của bộ câu hỏi là 0,88 <br /> Bảng 2: Tính tin cậy nội bộ <br /> Câu hỏi<br /> Câu 1<br /> Câu 2<br /> Câu 3<br /> Câu 4<br /> Câu 5<br /> Câu 6<br /> Câu 7<br /> Câu 8<br /> Câu 9<br /> Câu 10<br /> Câu 11<br /> Câu 12<br /> Chung<br /> <br /> Hệ số tương quan<br /> giữa các câu<br /> 0,61<br /> 0,63<br /> <br /> Hệ số Alpha<br /> Cronbach<br /> 0,88<br /> 0,88<br /> <br /> 0,69<br /> 0,71<br /> 0,72<br /> 0,69<br /> 0,60<br /> 0,67<br /> 0,63<br /> 0,66<br /> 0,66<br /> 0,68<br /> <br /> 0,87<br /> 0,87<br /> 0,87<br /> 0,87<br /> 0,88<br /> 0,87<br /> 0,88<br /> 0,88<br /> 0,88<br /> 0,87<br /> 0,88<br /> <br /> Bảng 3: Tính hằng định của bộ câu hỏi (n=33) <br /> Câu hỏi<br /> Câu 1<br /> Câu 2<br /> Câu 3<br /> Câu 4<br /> Câu 5<br /> Câu 6<br /> Câu 7<br /> Câu 8<br /> Câu 9<br /> Câu 10<br /> Câu 11<br /> Câu 12<br /> <br /> Giá trị so sánh lần 1 và lần 2<br /> Dương tính Âm tính<br /> Zero<br /> 1<br /> 2<br /> 30<br /> 2<br /> 0<br /> 31<br /> 2<br /> 1<br /> 30<br /> 2<br /> 0<br /> 31<br /> 0<br /> 2<br /> 31<br /> 1<br /> 2<br /> 30<br /> 2<br /> 0<br /> 31<br /> 1<br /> 1<br /> 31<br /> 0<br /> 0<br /> 33<br /> 1<br /> 0<br /> 32<br /> 0<br /> 1<br /> 32<br /> 0<br /> 2<br /> 31<br /> <br /> *Kiểm định Wilcoxson Rank signed Test <br /> <br /> p*<br /> 0,56<br /> 0,16<br /> 0,56<br /> 0,16<br /> 0,16<br /> 0,56<br /> 0,16<br /> 1,0<br /> 1,0<br /> 0,32<br /> 0,32<br /> 0,16<br /> <br />  <br /> <br /> Câu hỏi<br /> <br /> Nhân tố Nhân<br /> 1<br /> tố 2<br /> 0,81<br /> Câu 1 Mọi người có thường than phiền về<br /> khả năng nghe của anh chị không?<br /> 0,73<br /> Câu 2 Anh chị có thường xuyên yêu cầu<br /> “người khác nhắc lại những câu nói của<br /> họ” khi nói chuyện ngay cả khi môi trường<br /> xung quanh yên tĩnh không?<br /> 0,73<br /> Câu 3 Anh chị có cảm thấy “dường như<br /> mọi người nói quá nhỏ” khi nói chuyện với<br /> anh chị không?<br /> 0,55<br /> Câu 4 Anh chị có thấy khó nghe ở những<br /> nơi công cộng như rạp chiếu phim, nhà<br /> sách… không?<br /> 0,45<br /> Câu 5 Anh chị có cảm thấy khó nghe khi 0,55<br /> phải nói chuyện với nhiều người cùng một<br /> lúc không?<br /> 0,53<br /> Câu 6 Anh chị có thường xuyên phải “lắng<br /> tai để nghe “những gì mọi người nói<br /> không?<br /> 0,56<br /> Câu 7 Anh chị có cảm thấy âm lượng<br /> chuông điện thoại của anh chị rất nhỏ mặt<br /> dù đã bật hết âm lượng không<br /> Câu 8 Anh chị có thường xuyên khó nghe 0,70<br /> khi nghe điện thoại (hoặc xem tivi, nghe<br /> nhạc) không?<br /> 0,74<br /> Câu 9 Anh chị có thường xuyên bị than<br /> phiền là có thói quen mở ti vi, radio quá<br /> lớn không?<br /> 0,68<br /> Câu 10 Khi hết ca làm việc, anh chị có<br /> thường xuyên yêu cầu mọi người nói lớn<br /> hơn không?<br /> 0,63<br /> Câu 11 Anh chị có thường xuyên nghe<br /> thấy tiếng lạ trong tai (tiếng như gió rít,<br /> tiếng chuông reo, tiếng ù ù…) sau mỗi ca<br /> làm việc không?<br /> 0,53<br /> Câu 12 Anh chị có cảm thấy mình bị giảm<br /> khả năng nghe so với trước kia không?<br /> Giá trị Eigenvalues<br /> 5,23<br /> 1,01<br /> Phần trăm giải thích sự biến thiên của dữ<br /> liệu<br /> <br /> 52,11<br /> <br /> Bộ câu hỏi đủ tiêu chí phân tích nhân tố (hệ <br /> số KHO >0,5), đồng thời các biến có tương quan <br /> với nhau trong tổng thể (p 0,05). <br /> <br /> Có hai nhân tố để đánh giá sức nghe: nhân tố <br /> 1 bao gồm các câu hỏi 7, 8, 9, 10, 11 và nhân tố 2 <br /> gồm bao gồm các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6, 12. <br /> <br /> Giá  trị  nhân  tố  của  bộ  câu  hỏi  kiểm  tra <br /> thính lực với thang đo 2 mức độ lựa chọn <br /> <br /> Bảng 5: Giá trị của bộ câu hỏi kiểm tra thính lực với <br /> thang đo 2 mức độ lựa chọn (n=432) <br /> <br /> Bảng 4: Tính giá trị nhân tố <br /> Hệ số KMO là 0,92<br /> Kiểm định Bartlett: p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1