A. Tóm tắt Lý thuyết Cơ cấu dân số Địa lí 10
I. Cơ cấu sinh học
1. Cơ cấu dân số theo giới
– Khái niệm biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
Được biểu thị bằng hai công thức sau:
TNN = (Dnam / Dnữ) X 100% = ?%
Trong đó: TNN: Tỉ số giới tính; Dnam: Dân số nam; Dnữ: Dân số nữ.
Hoặc:
Tnam = (Dnam / Dtb) X 100% = ?%
Trong đó: Tnam: Tỉ lệ nam giới; Dnam: Dân số nam; Dtb: Tổng số dân.
– Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước và từng khu vực. Ở những nước phát triển nữ nhiều hơn nam, các nước đang phát triển thì nam lại nhiều hơn nữ.
– Nguyên nhân chủ yếu do trình độ phát triển KT-XH, do tai nạn, do tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam và do chuyển cư.
– Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng đến sự phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển KT-XH của các quốc gia.
– Khi phân tích Cơ cấu dân số theo giới, cần phải chú ý đến khía cạnh sinh học, khía cạnh xã hội (vị thế, vai trò, quyền lợi, trách nhiệm của giới nam và giới nữ)…
2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi
– Khái niệm: Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
– Ý nghĩa: Quan trọng vì thể hiện tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển của dân số và nguồn lao động của một nước.
– Có ba nhóm tuổi trên thế giới:
+ Nhóm dưới tuổi lao động: 0 – 14 tuổi.
+ Nhóm tuổi lao động:15 -59 (đến 64 tuổi).
+ Nhóm trên tuổi lao động:Trên 60 (hoặc 65) tuổi.
– Ở Việt Nam: tuổi lao động nam từ 15 đến hết 59 tuổi, nữ từ 15 đến hết hết 54 tuổi.
– Dân số trẻ: Độ tuổi 0 – 14 trên 35%. Tuổi 60 trở lên dưới 10%.
+ Thuận lợi: Lao động dồi dào.
+ Khó khăn: Sức ép dân số lớn.
– Dân số già: Độ tuổi 0 – 14 dưới 25%. Tuổi 60 trở lên trên 15%.
+ Thuận lợi: Có nhiều kinh nghiệm, chất lượng cuộc sống cao
+ Khó khăn: Thiếu nhân lực, phúc lợi lớn dành cho người già.
– Tháp dân số (tháp tuổi)
+ Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính.
+ Có 3 kiểu tháp (mở rộng, thu hẹp, ổn định).
=>Qua tháp dân số biết được tình hình sinh, tử, gia tăng dân số, tuổi thọ trung bình.
II. Cơ cấu xã hội
1. Cơ cấu dân số theo lao động
– Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
a. Nguồn lao động
– Dân số trong tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
+ Nhóm dân số hoạt động kinh tế: bao gồm những người có việc làm ổn định, có việc làm tạm thời và những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
+ Nhóm dân số không hoạt động kinh tế: bao gồm học sinh, sinh viên, những người nội trợ và những người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động.
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
– Khu vực I: Nông-lâm- ngư nghiệp
– Khu vực II: Công nghiệp-xây dựng
– Khu vực III: Dịch vụ
=>Xu hướng hiện nay là tăng ở khu vực II và III, giảm khu vực I
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
– Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia.
– Dựa vào:
+ Tỉ lệ người biết chữ 15 tuổi trở lên.
+ Số năm đi học của người 25 tuổi trở lên Các nước phát triển có trình độ văn hoá cao hơn các nước đang phát triển và kém phát triển.
B. Ví dụ minh họa Cơ cấu dân số Địa lí 10
Tại sao nói sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển còn sự già hóa dân số lại diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển?
Hướng dẫn trả lời:
a) Sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển vì:
- Các nước này chiếm tới 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới
- Giai đoạn 2001 – 2005, tỉ suất gia tăng tự nhiên trung bình của thế giới là 1,2%, của nhóm nước phát triển là 0,1%, còn ở các nước đang phát triển là 1,5%.
b) Sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở các nước phát triển vì:
- Giai đoạn 2000 – 2005, dân số trong độ tuổi từ 0 đến 14 của nhóm nước phát triển là 17%, ít hơn 15% so với nhóm nước đang phát triển.
- Nhưng dân số trong độ tuổi 65 trở lên là 15%, lớn hơn 10% so với nhóm nước đang phát triển.
- Số người cao tuổi tập trung nhiều nhất ở Tây Âu, chủ yếu là các nước phát triển.
C. Giải bài tập về Cơ cấu dân số Địa lí 10
Dưới đây là 3 bài tập về Cơ cấu dân số mời các em cùng tham khảo:
Bài 1 trang 92 SGK Địa lí 10
Bài 2 trang 92 SGK Địa lí 10
Bài 3 trang 92 SGK Địa lí 10
Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:
>> Bài trước:Giải bài tập Dân số và sự gia tăng dân số SGK Địa lí 10
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập Phân bố dân cư – Các loại hình quần cư và đô thị hóa SGK Địa lí 10