A. Tóm tắt lý thuyết Đại lượng tỉ thuận
1. Công thức.
Hai đại lượng tỷ lệ thuận x và y liên hệ với nhau bởi công thức y = kx, với k là một hằng số khác ), (y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k).
2. Tính chất.
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ.
= ....= k
- Tỉ số hai hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
B. Ví dụ minh họa Đại lượng tỉ lệ thuận
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Giải: vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 nên:
Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số là -3,5
C. Giải bài tập một sô bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
Để xem chi tiết hướng dẫn giải các bài tập về đại lượng tỉ lệ thuận mời các em cùng tham khảo tại đây:
Bài 5 trang 55 SGK Đại số 7 tập 1
Bài 6 trang 55 SGK Đại số 7 tập 1
Bài 7 trang 56 SGK Đại số 7 tập 1
Bài 8 trang 56 SGK Đại số 7 tập 1
Bài 9 trang 56 SGK Đại số 7 tập 1
Bài 10 trang 56 SGK Đại số 7 tập 1
Bài 11 trang 56 SGK Đại số 7 tập 1
Để xem tiếp nội dung chi tiết của tài liệu các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:
>> Bài trước: Giải bài tập Đại lượng tỷ lệ thuận SGK Đại số 7 tập 1
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập Đại lượng tỷ lệ nghịch SGK Đại số 7 tập 1