Các em học sinh có thể xem qua đoạn trích Giải bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức SGK Toán lớp 8 tập 1 dưới đây để nắm phương pháp giải bài tập cụ thể hơn. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập Giải bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử chung bằng phương pháp đặt nhân tử chung SGK Toán lớp 8 tập 1.
A. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức cần lưu ý:
– Trước tiên nhận xét xem các hạng tử của đa thức có chứa nhân tử chung không ? Nếu có thì áp dụng phương pháp đặt thành nhân tử chung.
– Nếu không thì xét xem có thể áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích thành nhân tử hay không ?
Chú ý: Đôi khi phải đổi dấu mới áp dụng hằng đẳng thức.
Ví dụ:
-4x2 – 12x – 9 = -(4x2 + 12x + 9)
= -[(2x)2 + 2 . 2x . 3 + 32] = – (2x + 3)2
B. Hướng dẫn giải bài tập trong SGK trang 20,21 SGK toán 8 tập 1
Bài 43 Giải bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức (SGK trang 20 Toán lớp 8 tập 1)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 6x + 9; b) 10x – 25 – x2
c) 8x3 – 1/8; d) 1/25x2 – 64y2
Đáp án và hướng dẫn giải bài 43
a) x2 + 6x + 9 = x2 + 2.3x + 32 = (x + 3)2
b) 10x – 25 – x2 = -(x2 -10x + 25) = -(x2 -2.5x + 52)
= -(x – 5)2
c) 8x3 – 1/8= (2x)3 – ( 1/2)3 = (2x – 1/2)[(2x)2 + 2x . 1/2+ (1/2)2]
= (2x – 1/2)(4x2 + x + 1/4)
d) 1/25x2 – 64y2 = (1/5 x)2– (8y)2 = ( 1/5 x + 8y)(1/5x- 8y)
Bài 44 Giải bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức (SGK trang 20 Toán lớp 8 tập 1)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x3 + 1/27; b) (a + b)3 – (a – b)3
c) (a + b)3 + (a – b)3 ; d) 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3
e) – x3 + 9x2 – 27x + 27.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 44
b) (a + b)3 – (a – b)3
= [(a + b) – (a – b)][(a + b)2 + (a + b)(a – b) + (a – b)2]
= (a + b – a + b)(a2 + 2ab + b2 + a2 – b2 + a2 – 2ab + b2)
= 2b(3a3 + b2)
c) (a + b)3 + (a – b)3 = [(a + b) + (a – b)][(a + b)2 – (a + b)(a – b) + (a – b)2]
= (a + b + a – b)(a2 + 2ab + b2 – a2 +b2 + a2 – 2ab + b2]
= 2a(a2 + 3b2)
d) 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 = (2x)3 + 3.(2x)2y +3.2xy + y3 = (2x + y)3
e) – x3 + 9x2 – 27x + 27 = 27 – 27x + 9x2 – x3 = 33 – 3.32x + 3 .3x2 – x3 = (3 – x)3