Giải bài toán bằng phương pháp tọa độ và vectơ 23.02 (Bài tập và hướng dẫn giải)
lượt xem 41
download
Tham khảo tài liệu 'giải bài toán bằng phương pháp tọa độ và vectơ 23.02 (bài tập và hướng dẫn giải)', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giải bài toán bằng phương pháp tọa độ và vectơ 23.02 (Bài tập và hướng dẫn giải)
- TRUNG TÂM HOCMAI.ONLINE Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2010 P.2512 – 34T – Hoàng Đạo Thúy Tel: (094)-2222-408 BÀI TẬP VỀ NHÀ NGÀY 23.02 Giải các bài toán sau bằng phương pháp tọa độ, vecto. Bài 1: ( Đề thi TS ĐH Hùng Vương) . Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA=a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và BD=? Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA=a. Gọi E là trung diểm của CD. Tính theo a khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng BE=? Bài 3: Trong không gian cho tứ diện OABC với A(0;0; a 3), B (a;0;0) và C (0; a 3; 0); a > 0 . Gọi M là trung điểm của BC. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và OM=? Bài 4: Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I, cạnh bằng a và đường chéo a 6 BD=a. Cạnh SC = vuông góc với mặt phẳng (ABCD). 2 CMR: Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) vuông góc với nhau. Bài 5: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Tính khoảng cách giữa AB’ và BC’=? Bài 6: ( Đề thi TSĐH 2003 – Khối A) Cho hình lập phương ABCD. A1 B1C1 D1 . Tính số đo của góc phẳng nhị diện : [ B, A1C , D ] =? ………………….Hết………………… BT Viên môn Toán hocmai.vn Trịnh Hào Quang
- TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA HOCMAI.VN ………… , ngày ….tháng… năm ….. A5+A6, 52 Nguyễn Chí Thanh Tel: 04.3775-9290 HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP VỀ NHÀ Các bài toán về góc và khoảng cách giữa 2 đường thẳng (Các em tự vẽ hình vào các bài tập) Trước hết chúng tôi xin có một lưu ý nhỏ khi giải các bài toán loại này như sau: Với loại bài tập này xin khẳng định việc tính toán hoàn toàn không khó, song các bạn cần chọn góc tam diện cho phù hợp. Để thuận lợi cho việc này chúng tôi đưa ra cho các bạn 2 nguyên tắc như sau: Có 3 tia chung gốc, không đồng phẳng, đôi một vuông góc với nhau. Nếu ta đứng thẳng theo chiều dương của trục Oz, mắt hướng theo chiều dương của trục Oy thì khi giơ tay phải vuông góc với thân người ngón tay sẽ chỉ chều dương của trục Ox Bài 1: Chọn góc tam diện là: (A,AB,AD,AS) ta có: uuu uuu uuu r r r SC.BD BC uuu uuu r r a3 SC.BD = (a 2 ; a 2 ; 2a 2 ) ⇒ d ( SC , BD ) = a 6 d ( SC , BD) = r r ; uuu uuu = SC.BD a + a + 2a 4 4 4 6 Bài 2: Chọn góc tam diện là: (O;OB;OC;OA) uur uuu r a4 SB.BE uur uuur a4 + + a4 a2 4 3a 5 d ( S → BE ) = uuu = (− a 2 ; − ; −a 2 ) ⇒ d ( S → BE ) = r ; SB.BE = BE 2 a2 5 + a2 4 Bài 3: Chọn góc tam diện là: (O,OB,OC,OA). uuu uuuu uuu r r r 3a 3 AB.OM OA uuu uuuu r r 2 2 2 AB.OM = ( 3a ; − a 3 ; a 3 ) ⇒ d ( AB, OM ) = 2 a 15 d ( AB, OM ) = r r ; uuu uuuu = AB.OM 2 2 2 2 9a 3a 2 5 + 4 2 Bài 4: Gọi K là trung điểm của SA. Chọn góc tam diện là: (I;ID;IA;IK) Page 2 of 5
- TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA HOCMAI.VN ………… , ngày ….tháng… năm ….. A5+A6, 52 Nguyễn Chí Thanh Tel: 04.3775-9290 r uu uur r 2 2 a2 6 a2 3 n(SAB) = SA.SB = (− 3a ; ; ) 4 4 2 r uu uuu r r 2 2 − a 2 6 −a 2 3 n(SAD) = SA.SD = (− 3a ; ; ) 4 4 2 r r 2 2 2 18a 6a 3a ⇒ n( SAB ).n( SAD) = − − =0 16 16 4 Vậy : ( SAB ) ⊥ ( SAD) Bài 5: Chọn góc tam diện (A,AB,AD, AA’) uuur uuuu uuu u r r AB '.BC ' AB uuuu uuuu r r d ( AB ', BC ') = u r ; AB '.BC ' = (−a ; −2a ; a ) 2 2 2 uuur uuuu AB '.BC ' a3 a 6 ⇒ d ( AB ', BC ') = = a + 4a + a 4 4 4 6 Bài 6: Chọn tam diện (A,AB,AD, AA1) r uu uuur r n( A1BC ) = A B. A C = (a ; 0; a ) 1 1 2 2 r uu uuur r n( A1DC ) = A D. A C = (0; a ; a ) 1 1 2 2 r r r r r r ⇒ cos n( SAB).n( SAD) = r n(SAB).n(SAD) = 1 ⇒ ∠ n r ( SAB).n( SAD) = 60 0 n 2 ( SAB) . n( SAD) ⇒ ( B; A1C ; D ) ∠ ( ( A1 BC ), ( A1 DC ) ) = 1800 − 600 = 1200 Tính thể tích khối đa diện bằng phép tính tọa độ, vecto Bài 1: Gọi O là trung điểm của AD . Chọn hệ trục Oxyz sao cho: (O, Ox, Oy, Oz) trùng với (O,OD,ON,OS). Ta có: a a a a 3 A( ;0;0), B( ; a;0), C (− ; a;0), D(− ;0;0), S (0;0; a ) 2 2 2 2 2 a a a 3 a a M (− ; ; ), N (0; a;0), P( ; ;0) 4 2 4 2 2 Page 3 of 5
- TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA HOCMAI.VN ………… , ngày ….tháng… năm ….. A5+A6, 52 Nguyễn Chí Thanh Tel: 04.3775-9290 uuuu uuur uuu r u r uuuu u ruuur 2 2 uuu a a r Vì: VCMNP = 1 CM .CN .CP với CM .CN = (0; a 3 ; a ) và CP = ( ; − ; 0) 6 8 4 4 2 a3 3 Vậy: VCMNP = 96 Bài 2: Chọn góc tam diện là (A, AB, AD, AA’) ta có: uuu r uuuu r uuuu r BD = (−a; a; 0); BD ' = (−a; a; h); BC ' = (0; a; h) 1 uuu uuuu uuuu r r r uuu uuuu r r Mà : VBDD ' C ' = BD.BD ' BC ' với BD.BD ' = (ah; ah;0) 6 ha 2 Vậy : VBDD ' C ' = 6 uur Bài 3: Gọi S(a;0;x) ⇒ SB = (a;0; − x) uuu r r uuu r r 60 = ∠ ( SB, ( ABCD) ) = 90 − ∠ SB,n( ABCD) ⇒ ∠ SB,n( ABCD) = 300 0 0 uuu rr SB.n x cos300 = uuu r = r ⇒x=a 3 SB. n x2 + a2 Vì: uuur uuu uur r uuur uuu uuu r r VS .BCMN = 1 SM .SC SB + 1 SM .SC SN 6 6 Chọn góc tam diện là (A,AB,AD,AS) u r uuu uuuu r r Ta có: n( BCM ) = BC.MN = (1; 0; 3) ⇒ ( BCM ) : x 3 − z − a 3 = 0 Tìm giao của (BCM) với (SD) trong đó : x = 0 2a a 3 ( SD) : y = a + at ⇒ N (0; ; − ) 3 3 z = − a 3t Ta có: uuur uuu 2a 2 3 2a 2 3 r SM .SC = − ; ;0 3 3 1 2a 2 3 4a 2 3 10a 3 3 ⇒ VS .BCMN = + = 6 3 9 27 Page 4 of 5
- TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA HOCMAI.VN ………… , ngày ….tháng… năm ….. A5+A6, 52 Nguyễn Chí Thanh Tel: 04.3775-9290 Bài 4: a) Gọi O là trung điểm của AB; M là trung điểm của CD Chọn góc tam diện là: (O;OB;OM;OS) uuu uuu uu uuu uuu r r r r r a2 3 2 VSACD = 1 SC.SD SA ; SC.SD = (0; ;a ) 6 2 1 −a 3 3 a3 3 ⇒ VSACD = = 6 2 12 uu uuu r r a 3 b) SA.SD = ( 3; 0; −1) ⇒ ( SAD ) : x 3 − z + =0 2 a 3 ⇒ d ( C → ( SAD) ) = 2 ………………….Hết………………… BT Viên môn Toán hocmai.vn Trịnh Hào Quang Page 5 of 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SKKN: Phân loại và phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình
11 p | 1167 | 135
-
SKKN: Giúp học sinh lớp 9 ôn tập phần giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình có hiệu quả
8 p | 746 | 100
-
Luyện tập giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiết 43)
2 p | 1351 | 53
-
Các phương pháp giải hóa học
68 p | 263 | 42
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp tổng quát để giải bài toán bằng máy tính - Trường THPT Lý Thường Kiệt
11 p | 199 | 39
-
Giải bài toán bằng phương pháp tọa độ và vectơ 25.02 (Bài tập và hướng dẫn giải)
5 p | 146 | 36
-
Giáo án Đại số 9 chương 4 bài 8: Giải bài toán bằng cách lập phương trình chọn lọc
19 p | 482 | 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình - hệ phương trình Toán 9
29 p | 59 | 11
-
Giải bài Luyện tập giải bài toán bằng cách lập phương trình SGK Đại số 8 tập 2
8 p | 145 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Hướng dẫn học sinh giải bài toán bằng cách lập phương trình
37 p | 83 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một số kinh nghiệm giảng dạy giải bài toán bằng cách lập phương trình
16 p | 16 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình và ứng dụng giải quyết các bài toán thực tế bằng cách lập phương trình
65 p | 7 | 5
-
Giải bài tập Giải bài toán bằng cách lập phương trình SGK Đại số 8 tập 2 (tiếp theo)
5 p | 198 | 5
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5: Giải bài toán bằng hai bước tính (Tiết 2)
4 p | 49 | 4
-
SKKN: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải một số bài toán bằng phương pháp Véc tơ
26 p | 61 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5: Giải bài toán bằng hai bước tính (Tiết 1)
4 p | 50 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng phương pháp lượng giác cho học sinh THPT
39 p | 29 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn