ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ========

VÀNG VĂN MINH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌC MÔN HỌC THỰC HÀNH CỦA SINH VIÊN NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CƠ SỞ XÃ HỘI (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI)

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Công tác xã hội

HÀ NỘI - 2014

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ========

VÀNG VĂN MINH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌC MÔN HỌC THỰC HÀNH CỦA SINH VIÊN NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI CƠ SỞ XÃ HỘI (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI)

Chuyên ngành: Công tác xã hội

Mã số: 60 90 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Mai Thị Kim Thanh

HÀ NỘI - 2014

LỜI CAM ĐOAN

1. Họ và tên học viên: Vàng Văn Minh.

2. Giới tính: Nam.

3. Ngày sinh: 09/10/1985.

4. Nơi sinh: Xã Nậm Mạ. huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.

5. Quyết định công nhận học viên cao học số 1503/2012/QĐ-XHNV-SĐH

ngày 6 tháng 8 năm 2012 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và

Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.

Tôi xin cam đoan trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận

văn này dưới sự hướng dẫn khoa học của.TS. Mai Thị Kim Thanh, kết quả nghiên

cứu đạt được trong luận văn là do chính bản thân tôi thực hiện và chưa có ai công

bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Ngƣời cam đoan

1

Vàng Văn Minh

LỜI CẢM ƠN

Luận văn này được thực hiện tại trường Đại học Khoa học – Xã hội và Nhân

văn, Đại học Quốc gia Hà Nội. Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được

rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.

Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Mai Thị Kim Thanh,

người hướng dẫn khoa học, người đã động viên và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn

thành luận văn.

Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo

sau đại học đặc biệt là các thầy cô giáo của Khoa Xã hội học, những người đã đem

lại cho tôi những kiến thức vô cùng hữu ích trong những năm học vừa qua.

Tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới lãnh đạo Hội Bảo vệ quyền trẻ em

Việt Nam, các đồng nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành

đề tài luận văn.

Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn

bên tôi, động viên và khuyến khích tôi những lúc khó khăn để có thể vượt qua và

hoàn thành tốt luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

2

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2014

MỤC LỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................................................... 5

MỤC LỤC CÁC BẢNG, BIỂU ........................................................................................ 6

MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 9

1. Lý do lựa chọn đề tài ........................................................................................................ 9

2. Tổng quan lịch sử nghiên cứu của đề tài.......................................................................10

3. Ý nghĩa của nghiên cứu................................................ Error! Bookmark not defined.

4. Đối tượng, khách thể nghiên cứu................................. Error! Bookmark not defined.

5. Phạm vi nghiên cứu ...................................................... Error! Bookmark not defined.

6. Câu hỏi nghiên cứu....................................................... Error! Bookmark not defined.

7. Giả thuyết nghiên cứu .................................................. Error! Bookmark not defined.

8. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu .................................. Error! Bookmark not defined.

9. Phương pháp luận và Phương pháp nghiên cứu ......... Error! Bookmark not defined.

10. Kết cấu của luận văn .................................................. Error! Bookmark not defined.

NỘI DUNG .......................................................................... Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của nghiên cứu. . Error! Bookmark not defined.

1.1. Các khái niệm liên quan ......................................... Error! Bookmark not defined.

1.1.1. Giải pháp.......................................................... Error! Bookmark not defined.

1.1.2. Hiệu quả:.......................................................... Error! Bookmark not defined.

1.1.3. Thực hành ........................................................ Error! Bookmark not defined.

1.1.4. Sinh viên và sinh viên CTXH......................... Error! Bookmark not defined.

1.1.5. Kiểm huấn viên ............................................... Error! Bookmark not defined.

1.1.6. Cơ sở thực tập.................................................. Error! Bookmark not defined.

1.1.7. Cơ sở xã hội ..................................................... Error! Bookmark not defined.

3

1.2. Lý thuyết ứng dụng trong nghiên cứu.................. Error! Bookmark not defined.

1.2.1. Thuyết hệ thống............................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Thuyết vai trò .................................................. Error! Bookmark not defined.

1.2.3. Thuyết trao đổi xã hội ..................................... Error! Bookmark not defined.

1.3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................. Error! Bookmark not defined.

1.3.1. Khái quát về Trường Lao động xã hội ........... Error! Bookmark not defined.

1.3.2. Khái quát về sinh viên CTXH của Trường LĐXHError! Bookmark not defined.

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG MÔN HỌC THỰC HÀNH CỦA SV TẠI CÁC CƠ SỞ XH VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG............... Error! Bookmark not defined.

2.1. Bức tranh chung về việc học môn học thực hành của SV ngành CTXH tại các cơ sở XH hiện nay ............................................................... Error! Bookmark not defined.

2.1.1. Nhận thức, thái độ của sinh viên về thực hành và môn học thực hành ..... Error! Bookmark not defined.

2.1.2. Thực trạng việc học môn học thực hành tại các cơ sở XH hiện nay của sinh viên ĐHLĐ XH ............................................................. Error! Bookmark not defined.

2.2. Những yếu tố ảnh hƣởng tới việc học môn học thực hành tại cơ sở XH của SV ngành CTXH ....................................................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Vai trò của cơ sở XH .......................................... Error! Bookmark not defined.

not

2.2.2. Vai trò của NVCTXH với tư cách kiểm huấn viênError! Bookmark defined.

2.2.3. Vai trò của giảng viên thực hành ....................... Error! Bookmark not defined.

2.2.4. Vai trò cơ sở đào tạo........................................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG III: NÂNG CAO HIỆU QUẢ MÔN HỌC THỰC HÀNH CỦA SV TẠI CÁC CƠ SỞ XH DỰA TRÊN ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ VN HIỆN NAY ..........Error! Bookmark not defined.

3.1. Điểm mạnh và điểm yếu trong quá trình học môn học thực hành tại các cơ sở XH ......................................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.2. Đề xuất Mô hình thực hành có sự tham gia của sinh viên đƣa ra dựa trên nhu cầu của cơ sở xã hội và nhà trƣờng.................................. Error! Bookmark not defined.

4

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................... Error! Bookmark not defined.

Kết luận ............................................................................. Error! Bookmark not defined.

Khuyến nghị ...................................................................... Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................13

PHỤ LỤC ...........................................................................................................................18

BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Kí hiệu viết tắt Nghĩa

CĐ Cao đẳng

CTXH Công tác xã hội

ĐH Đại học

KHV Kiểm huấn viên

LĐXH Lao động xã hội

TC Trung cấp

SV Sinh viên

XH Xã hội

KHXH Khoa học xã hội

VN Việt Nam

XHH Xã hội học

XH Xã hội

TS. CN Tiến sĩ, cử nhân

TNCS HCM Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

LĐTB&XH Lao động thương binh và xã hội

UNDP, SOS, ILO, Chương trình phát triển liên hợp quốc, làng trẻ em

UNICEF SOS, tổ chức Lao động quốc tế, Quỹ Nhi đồng Liên

5

hợp quốc

1. Mục lục các B ảng

6

MỤC LỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1: Mức độ nhận diện vấn đề 42

Bảng 2.2: Tỷ lệ % nhận thức về nội dung đánh giá 44

Bảng 2.3: Bảng tự đánh giá khả năng nhận diện vấn đề của sinh viên ứng

với từng nhóm thân chủ 46

Bảng 2.4. Thời lượng thực hành của sinh viên 49

Bảng 2.5: Số lượng kiến thức phải tích lũy 52

Bảng 2.6: Sinh viên tự đánh giá khả năng ứng dụng lý thuyết 56

Bảng 2.7: Chi tiết đánh giá kỹ năng thực hành của SV CTXH 60

Bảng 2.8: Các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng thực hành CTXH 63

Bảng 2.9: Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hành 72

Bảng 2.10: Mức thường xuyên giám sát c ủa KHV 77

Bảng 3.1: Tiêu chí đánh giá quan sát thực hành (Trích phiếu quan sát thực

hành phát triển cộng đồng số 8) 87

Bảng 3.2: Số lượng cán bộ CTXH được đào tạo đang làm việc ở các lĩnh

vực khác nhau 92

Bảng 3.3: Trình độ của giảng viên CTXH theo đánh giá của sinh viên

CTXH 94

Bảng 3.4: Đánh giá c ủa sinh viên CTXH về phân bổ nội dung chương trình

đào tạo CTXH 97

Bảng 3.5: : Mô hình thực hành (Nội dung công việc sinh viên hoàn thành 100

tại trung tâm)

2. Mục lục biểu đồ

Biểu đồ 2.1: Lý do khó vận dụng lý thuyết 47

Biểu đồ 2.2: Sự hài lòng của sinh viên về kỹ năng thực hành 57

Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ % về tự đánh giá kỹ năng thực hành của sinh viên 62

Biểu đồ 2.4: Tính cần thiết của việc áp dụng quy tắc đạo đức nghề nghiệp 65

Biểu đồ 2.5: Mức độ cảm thấy phù hợp ngành nghề của sinh viên 66

Biểu đồ 2.6: Nguyên nhân phù hợp ngành nghề 67

7

Biểu đồ 2.7: Sự hài lòng của sinh viên về kỹ năng thực hành 68

Biểu đồ 2.8: Sự hài lòng của sinh viên đối với môn học thực hành CTXH 69

Biểu đồ 2.9: Tầm quan trọng của cơ sở xã hội 71

Biểu đồ 2.10: Vai trò của KHV trong thực hành CTXH 75

Biểu đồ 2.11: Tầm quan trọng của KHV đánh giá bởi sinh viên 76

8

Biểu đồ 3.1: Hình thức đánh giá kết quả thực hành thông qua báo cáo 90

MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài

Ai cũng biết rằng kiến thức chính là chìa khóa vạn năng để mở mọi cánh cửa

ở tương lai và kiến thức chính là sự kế thừa thế hệ trước và sự phát triển của thế hệ

nối tiếp sau. Bước sang thế kỷ 21, thế kỷ của nền “văn minh tri thức”, việc nâng cao

chất lượng đào tạo không chỉ là vấn đề của riêng đất nước, con người Việt nam mà

là vấn đề mà cả thế giới nhắc đến và phấn đấu để đạt được. Bên cạnh việc nắm bắt

được tri thức thì người học cũng cần phải được thực hành để nâng cao kỹ năng làm

việc của mình. Giáo dục đại học không chỉ đòi hỏi các sinh viên trang bị cho mình

đầy đủ những kiến thức, kỹ năng trên sách vở mà còn phải thực hành nghề nghiệp

thành thạo. Làm tốt những điều đó, sinh viên sẽ dễ dàng đáp ứng được yêu cầu công

việc sau khi tốt nghiệp.

CTXH là một ngành khoa học và một nghề đã được hình thành và phát triển

từ lâu ở rất nhiều quốc gia trên thế giới. Nó không chỉ được nhà nước công nhận về

mặt pháp lý mà nó còn được xã hội thừa nhận bởi vì nó góp phần quan trọng vào

việc giải quyết các vấn đề khó khăn mà con người gặp phải trong cuộc sống, cải

thiện mối quan hệ giữa con người với con người, đem lại sự ổn định cho xã hội và

góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển ở nhiều nước trên thế giới. Tại Việt Nam

CTXH đang bước vào giai đoạn đổi mới và phát triển mạnh mẽ. Năm 2009, Dân số

Việt Nam có 85.789.573 người, trong đó có kho ảng 25 triệu người yếu thế, dễ bị

tổn thương (chiếm 28% dân số) bao gồm: 9 triệu người nghèo, 7.5 triệu người cao

tuổi, 5.4 triệu người khuyết tật, 1.4 triệu trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, hơn 180.000

người nhiễm HIV được phát hiện, gần 170.000 người nghiện ma túy, hơn 15.000

người hoạt động mại dâm…đang cần sự giúp đỡ, can thiệp một cách chuyên nghiệp,

có hiệu quả của các nhân viên Công tác xã hội. Chính vì thế, xây dựng và phát triển

nghề công tác xã hội xuất phát từ chính nhu cầu thực tế của xã hội.[6,tr 79]

Sau khi Đề án 32 của Thủ tướng Chính phủ về Phát triển nghề Công tác xã

hội được chính thức phê duyệt và đi vào hoạt động, nhu cầu nâng cao, hoàn thiện

các hoạt động Công tác xã hội ngày càng trở nên cấp thiết hơn. Theo thống kê, hiện

trên cả nước có khoảng gần 40 trường ĐH, CĐ có đào tạo chuyên ngành CTXH với

số lượng tuyển sinh khoảng 2.000 sinh viên mỗi năm. Bên cạnh hệ thống đào tạo

9

chuyên nghiệp CTXH, hệ thống các cơ sở đào tạo nghề CTXH đang được triển khai

ội cung cấp cho sinh viên một cái nhìn

tại trên 300 trường CĐ nghề, TC nghề và gần 700 trung tâm dạy nghề [6,tr 81]. Chương trình đào ta ̣o ngành công tác xã h tổng thể về xã hội, về thế giới, về sự vận động và phát triển chung. Những kỹ năng

được truyền đạt trong nhiều môn học giúp sinh viên rèn luyện năng lực tìm hiểu và

phát hiện những vấn đề cuộc sống. Trên cơ sở phân tích và đánh giá hợp lý, mỗi

sinh viên có thể định hình cho mình một phương thức và con đường riêng để giải

quyết tốt nhất những khó khăn và nhiệm vụ đặt ra. Bên cạnh các hoạt động học tập

trên giảng đường, nghiên cứu khoa học thì việc học thực hành tại các cơ sở xã hội

cũng được quan tâm hơn. Tuy nhiên, hoạt động thực hành, thực tập của sinh viên

còn gặp nhiều khó khăn do hạn chế về mạng lưới các cơ sở thực hành, thực tập, do

sự yếu kém của đội ngũ kiểm huấn viên…

Chính vì vậy, người nghiên cứu tiến hành thực hiện đề tài “Giải pháp nâng

cao hiệu quả học môn học thực hành của sinh viên ngành công tác xã hội tại cơ sở

xã hội”- Qua nghiên cứu trường hợp Trường Đại học Lao động xã hội. Với đề tài

này, chúng tôi mong muốn tìm hiểu được thực trạng học môn thực hành của sinh

viên, những yếu tố tác động đến thực trạng đó. Từ đó đưa ra những giải pháp phù

hợp nhằm nâng cao hiệu quả học môn thực hành cho các bạn sinh viên.

2. Tổng quan lịch sử nghiên cứu của đề tài

2.1. Lịch sử các nghiên cứu nước ngoài

Nghiên cứu “Learning from Leadership: Investigating the Links to Improved

Student Learning” (2010) của trường Đại học Minnesota và Đại học Toronto được

tiến hành nhằm tìm ra cách thức để cải thiện chất lượng học tập của sinh viên và

mối liên hệ giữa những nhà lãnh đ ạo với những hoạt động thúc đẩy quá trình đó.

Các nhà nghiên cứu đã tìm ra mối liên hệ giữa các nhà lãnh đạo với hiệu trưởng các

trường trong quá trình cải thiện chất lượng học tập của sinh viên. Các nhà lãnh đạo

chỉ đạo hoạt động tới hiệu trưởng và hiệu trưởng sẽ triển khai cụ thể cá hoạt động

đó tại trường. Theo kết quả nghiên cứu, những khu vực mà các nhà lãnh đạo quan

tâm, chú ý và có nhiều sáng kiến chỉ đạo cho giáo dục thì kết quả học tập của sinh

viên cao hơn. Như vậy, chúng ta thấy được vấn đề chính sách, sự quan tâm của nhà

nước dành cho giáo dục cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng

10

học tập của sinh viên.[51.tr 42]

Nghiên cứu “Improving Teaching and Learning in Universities” (2013) của

trường Đại học Melbourne được thực hiện nhằm đưa ra các cách thức để nâng cao

hiệu quả giảng dạy và học tập trong các trường đại học. Các nhà nghiên cứu đã chỉ

ra rằng chất lượng giảng dạy và học tập thể hiện trong những kiến thức, kỹ năng mà

các sinh viên đã học được tại trường. Họ cho rằng cách mà sinh viên có thể nắm bắt

được nhiều kiến thức và kỹ năng chính là thực hành mỗi ngày. Như vậy, có thể thấy

được sự cần thiết và quan trọng của thực hành trong các trường đại học đối với mỗi

sinh viên.[50.tr 88]

Nghiên cứu “The path to quality teaching in higher education” được hai tác

giả Fabrice Henard và Soleine Leprince-Ringuet thực hiện năm 2008. Nghiên cứu

cho rằng chất lượng giảng dạy đã trở thành một vấn đề quan trọng trong giáo dục

đại học. Nó đòi hỏi sự thay đổi để đáp ứng được với nhu cầu của thời đại mới.

Nhưng chất lượng giảng dạy thiếu một định nghĩa rõ ràng, bởi vì chất lượng có thể

được coi là một kết quả hoặc một tài sản, hoặc thậm chí là một quá trình. Chính vì

vậy mà việc lựa chọn được các chỉ số để đánh giá được chất lượng dạy học cũng là

một vấn đề khó khăn và có sự khác nhau trong việc quan tâm tới chất lượng dạy học

trong hệ thống giáo dục đại học. Chất lượng dạy học được nâng cao hơn khi giáo

viên chú trọng cả về giáo dục lý thuyết và giáo dục thực hành.[52.tr 35]

2.2. Lịch sử nghiên cứu tại Việt Nam

Thực hành trong học đại học đã được nhiều nghiên cứu chỉ ra những ưu thế

giúp sinh viên có được những trải nghiệm thực tế trước khi tiến hành làm việc.

Nghiên cứu “Môi trường thực hành tiếng của sinh viên khoa Tiếng Anh trường Đại

học Ngoại ngữ- Đại học Đà Nẵng: thực trạng và giải pháp” (2010) của sinh viên

Nguyễn Thùy Gia Ly, Nguyễn Thị Dạ Lê cũng là một trong những nghiên cứu về

vấn đề thực hành trong học tập tại đại học. Nghiên cứu chỉ ra rằng để học tốt tiếng

Anh, môi trường học tập nói chung môi trường thực hành tiếng nói riêng đóng vai

trò hết sức quan trọng. Được học tập và thực hành trong môi trường thực hành

thuận lợi và tích cực sẽ giúp SV có điều kiện thực hành, áp dụng kiến thức đã học

đồng thời tăng cường sự tự tin của SV khi sử dụng tiếng Anh.[34]

Luận văn “Quản lý công tác thực hành sư phạm nhằm nâng cao hiệu quả

đào tạo sinh viên tại trường Cao đẳng sư phạm nhà trẻ - mẫu giáo Trung ương 1”

11

của tác giả Nguyễn Thị Nhã được thực hiện năm 2005. Luận văn đã phân tích thực

trạng quản lý công tác thực hành sư phạm đối với sinh viên Cao đẳng mầm non

Trường Cao đẳng sư phạm nhà trẻ - mẫu giáo Trung ương 1. Từ đó đề xuất những

biện pháp quản lý công tác thực hành sư phạm nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo sinh

viên Cao đẳng mầm non tại Trường Cao đẳng sư phạm nhà trẻ - mẫu giáo Trung

ương 1. Đây cũng là một trong những công trình có đóng góp vào quá trình nghiên

cứu về lĩnh vực học môn thực hành của sinh viên tại các trường.[28]

Luận văn “Kỹ năng giao tiếp sư phạm trong giờ lên lớp của giáo sinh khi

thực tập giảng dạy tại trường trung học cơ sở” của tác giả Nguyễn Thị Kim Chung

được hoàn thành trong năm 2011. Luận văn khái quát một số văn bản và tài liệu lý

luận về giao tiếp, kỹ năng giao tiếp nói chung và kỹ năng giao tiếp sư phạm nói

riêng. Trên nền tảng đó xây dựng cơ sở lý luận định hướng cho việc nghiên cứu

thực tiễn kỹ năng giao tiếp sư phạm trong giờ lên lớp khi thực tập giảng dạy tại

trường trung học cơ sở của giáo sinh nhằm giúp giáo sinh nâng cao, phát triển kỹ

năng này. Chỉ ra thực trạng mức độ kỹ năng giao tiếp sư phạm trong giờ lên lớp khi

thực tập giảng dạy của giáo sinh khoa Xã hội, khoa Tự nhiên trường Cao đẳng Sư

phạm Nghệ An. Phân tích nguyên nhân của thực trạng kỹ năng giao tiếp sư phạm

của giáo sinh khi thưc tập giảng dạy. Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao kỹ

năng giao tiếp sư phạm trong giờ lên lớp khi thực tập giảng dạy của giáo sinh

trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An. [26]

Luận văn “Biện pháp quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên ở

trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn” của tác giả Đặng Thị Tuyết Nhung thực hiện

năm 2011. Luận văn tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm của

sinh viên ở trường Cao đẳng sư phạm Lạng Sơn, các biện pháp quản lý hoạt động

thực tập sư phạm của sinh viên ở trường Cao đẳng sư phạm Lạng Sơn. Từ đó, tác

giả đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động này trong

trường.[8]

Bài viết “Sự thực hành học tập tích cực của sinh viên: Một thử nghiệm mô

hình hóa các yếu tố tác động” (2010) của tác giả Nguyễn Quý Thanh, Nguyễn

Trung Kiên chỉ ra các yếu tố tác động tới việc thực hiện các hành vi học tập tích cực

của sinh viên và đưa ra một số gợi ý nhằm thúc đẩy tính tích cực học tập của sinh

viên. Nghiên cứu chỉ ra rằng nhận thức của sinh viên về học tập tích cực thường rất

12

đúng. Tuy vậy, không phải khi nào các nhận thức đúng đắn đó cũng được chuyển

hóa thành các hành vi học tập mang tính chủ động, tích cực. Chính vì vậy, việc thực

hiện hành vi học tập tích cực của phần đông sinh viên còn yếu.[24]

Bài viết “Một số biện pháp nâng cao tính tích cực học tập của sinh viên

trường Đại học Trà Vinh” (2011) của tác giả Phạm Văn Tuân chỉ ra rằng tính tích

cực học tập là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả học tập của sinh viên và là một

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. “Hướng dẫn triển khai đề án trợ giúp XH và phục hồi chức năng cho người

13

tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng” (Sách chuyên khảo

của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội), 2011, Đồng tác giả, NXB Thông

tin và Truyền thông

2. Báo cáo kết quả Khảo sát đề tài được thực hiện tại 3 tỉnh/thành phố: Hà Nội,

Quảng Trị , Thành phố Hồ Chí Minh vào thời điểm tháng 5/2010-8/2010.

3. Báo cáo tham luận tại Hội nghị quốc gia về phát triển nghề Công tác xã hội ở

Việt Nam – do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và UNICEF tổ chức

ngày 3-4/11/2009

4. Bộ Lao động – Xã hội, Quyết định phê duyệt Đề án phát triển nghề CTXH

giai đoạn 2010- 2020, TTCP ký ngày 25 tháng 3 năm 2010

5. Cục Bảo trợ Xã hội, Bộ LĐTB&XH, Kế hoạch đào tạo giảng viên dạy nghề

CTXH năm 2012

6. Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh, Cơ hội và các thách thức trong giáo dục và

đào tạo công tác xã hội ở Việt Nam, Báo cáo tham luận tại Hội nghị quốc gia

về phát triển nghề Công tác xã hội ở Việt Nam – do Bộ Lao động Thương

binh và Xã hội và UNICEF tổ chức ngày 3-4/11/2009

7. Đại hội đồng Liên Hợp Quốc (1948), Tuyên ngôn toàn thế giới về quyền con

người

8. Đặng Thị Tuyết Nhung (2011), Biện pháp quản lý hoạt động thực tập sư

phạm của sinh viên ở trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn, Luận văn thạc

sỹ

9. Đặng Vũ Cảnh Linh (2009), Người cao tuổi và các mô hình dịch vụ chăm sóc

người cao tuổi ở Việt Nam, Nxb Dân Trí, Hà Nội

10. Dự án “Nâng cao năng lực cho các cán bộ công tác xã hội tương lai bằng

phương pháp thực hành tại hiện trường” do Trung tâm phát triển kỹ năng và

tri thức Công tác xã hội (CSWD) phối hợp với Quỹ Châu Á (The Asia

Foundation – TAF) và Bộ môn Công tác xã hội, Khoa Xã hội học, trường

Đại học Khoa học xã hội và nhân văn

11. Dương Hoài Văn (2008), Biện pháp quản lý tăng cường hoạt động tự học

của sinh viên Viện Đại học Mở Hà Nội trong bước phát triển hiện nay, Luận

văn thạc sỹ

12. GS.TS. Phạm Huy Dũng, Bài giảng Công tác xã hội, lí thuyết và thực hành

14

CTXH trực tiếp, 2006, NXB ĐH Sư Phạm.

13. GS.TS.Trần Thị Minh Đức (2012), Giáo trình Tham vấn tâm lý, Nxb Đại

học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội

14. Kỷ yếu hội thảo của Hội dạy nghề

15. Kỷ yếu hội thảo quốc tế “20 năm khoa xã hội học thành tựu và thách thức”,

NXB Đại học Quốc gia Hà Nội

16. Kỷ yếu hội thảo quốc tế “Công tác xã hội thế giới”, 2012, NXB ĐH Quốc

Gia Hà Nội

17. Lê Văn Phú, Công tác xã hội, 2004, NXB ĐH Quốc Gia

18. Mai Thị Kim Thanh, Nhập môn Công tác xã hội, Tài liệu tham khảo

19. Nâng cao hiệu quả giáo dục pháp lụât cho người lao động trong các doanh

nghiệp Nhà nước trên địa bàn Hà nội, Kỷ yếu đề tài khoa học, Học viện

chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, 2002

20. Nghị định số: 68/2008/NĐ-CP Quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ

chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội ngày 30/5/2008.

21. Nghị định 102-TTg năm 1962 ban hành Quy chế thực tập cho sinh viên, học

sinh các trường đại học, hoc viện và chuyên nghiệp trung cấp ban hành ngày

11/10/1962 của Thủ tướng chính phủ

22. Nguyễn Hữu Nhân, Phát triển cộng đồng

23. Nguyễn Như Ý (1998), Đại từ điển tiếng việt, Nxb Văn hóa thể thao, Hà Nội

24. Nguyễn Quý Thanh, Nguyễn Trung Kiên (2010), Sự thực hành học tập tích

cực của sinh viên: Một thử nghiệm mô hình hóa các yếu tố tác động, Tạp chí

Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Xã hội và Nhân văn 26 (2010) 174-181

25. Nguyễn Thị Hoàng Anh (2011), Xây dựng mô hình quản lý công tác giáo

dục đạo đức cho sinh viên trong các trường Đại học Sư phạm trong giai

đoạn hiện nay, Luận án Tiến sỹ

26. Nguyễn Thị Kim Chung (2011), Kỹ năng giao tiếp sư phạm trong giờ lên

lớp của giáo sinh khi thực tập giảng dạy tại trường trung học cơ sở, Luận

văn thạc sỹ

27. Nguyễn Thị Lý (2011), Nhận thức, thái độ và hành vi của sinh viên trường

Đại học Hồng Đức với phương pháp học tập theo học chế tín chỉ, Luận văn

15

thạc sỹ

28. Nguyễn Thị Nhã (2005), Quản lý công tác thực hành sư phạm nhằm nâng

cao chất lượng đào tạo sinh viên tại trường Cao đẳng sư phạm nhà trẻ - mẫu

giáo Trung ương 1, Hà Nội

29. Nguyễn Thị Oanh (2000), Phát triển cộng đồng, Khoa Phụ nữ học- Đại học

mở bán công thành phố Hồ Chí Minh

30. Nguyễn Thị Thái Lan (2008), Giáo trình Công tác xã hội nhóm, Nxb Lao

động xã hội, Hà Nội

31. Nguyễn Thị Thanh Vân (2007), Biện pháp quản lý hoạt động tự học của

sinh viên khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Pháp trường Đại học Ngoại ngữ - Đại

học Quốc gia Hà Nội trong giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sỹ

32. Nguyễn Thị Thu Hà và Nguyễn Văn Thục. Báo cáo khảo sát: “Thực trạng

CTXH ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập Quốc tế”,

Hà Nội 2011

33. Nguyễn Thị Thu Hà, 2011, Hoạt động đào tạo nhân lực công tác xã hội tại

Việt Nam hiện nay, Kỷ yếu hội thảo quốc tế “20 năm khoa xã hội học thành

tựu và thách thức”, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội

34. Nguyễn Thùy Gia Ly, Nguyễn Thị Dạ Lê (2010), Môi trường thực hành

tiếng của sinh viên khoa Tiếng Anh trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Đà

Nẵng: thực trạng và giải pháp

35. Nhóm giáo viên trường LD XH, Đề cương môn học CTXH cá nhân, nhóm,

cộng đồng, 2013

36. Nhóm tác giả Lê Chí An, Nguyễn Ngọc Lâm, Nguyễn Thị Nhẫn, 2005, Các

thuật ngữ Anh – Việt trong ngàn CTXH, ĐH Mở - Bán công TP HCM

37. PGS.TS Nguyễn Thị Hoàng Yến, Tạ Hải Giang, ĐH Sư Phạm Hà Nội,

“Công tác thực hành trong đào tạo Công tác xã hội”, Kỷ yếu Hội thảo quốc

gia phát triển nghề Công tác xã hội, 2009, NXB Thống Kê

38. Phạm Văn Tuân (2011), Một số biện pháp nâng cao tính tích cực học tập

của sinh viên trường Đại học Trà Vinh, tạp chí diễn đàn trao đổi số 02, tháng

09/2011, tr74-78

39. Quy chế học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên

nghiệp hệ chính quy ban hành ngày 13/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

16

40. Quyết định số 35/2004/QĐ-BGDĐT ngày 11/10/2004

41. Trần Đình Tuấn, Công tác xã hội lý thuyết và thực hành, NXB Đại học

Quốc gia Hà Nội, 2010

42. Tran Van Kham, Lý luận thực hành CTXH, những cách tiếp cận chung, bài

giảng ppt, 2012

43. Trung tâm từ điển học (2007), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng

44. TS. Bùi Thị Xuân Mai (2008) Tổ chức thực hành thực tập Công tác xã hội-

Từ lý thuyết đến thực tiễn, Kỷ yếu hội thảo khoa học “Nghiên cứu và đào tạo

Công tác Xã hội trong quá trình hội nhập và phát triển”- Đại học Khoa học,

xã hội và nhân văn Hà Nội

45. TS. Mai Thị Kim Thanh, Đào tạo thực hành Công tác xã hội ở các trường đại

học “ Một số vấn đề đặt ra”. Tạp chí giáo dục số 342, kỳ 2 – 9/2014

46. TS. Mai Thị Kim Thanh, Những điều kiện cần có để xây dựng mạng lưới cơ

sở thực hành, thực tập phục vụ đào tạo ngành công tác xã hội, tham luận.

47. TS. Nguyễn Đức Mạnh, Một số thực trạng cán bộ làm CTXH trong lĩnh vực

dân số - kế hoạch hóa gia đình tại xã/phường, Báo cáo tham luận kỷ yếu

CTXH thế giới, 2012

48. Từ điển Tiếng việt, 2012

49. Bui Thi Xuan Mai, Introduction to Social work Faculty University of Labor

and Social Affairs, 2012

50. Đại học Melbourne (2013), Improving Teaching and Learning in

Universities, http://www.bhert.com/publications/newsletter/B-

HERTNEWS18.pdf

51. Đại học Minnesota và Đại học Toronto (2010), Learning from Leadership:

Investigating the Links to Improved Student Learning,

http://www.wallacefoundation.org/knowledge-center/school-leadership/key-

research/Documents/Investigating-the-Links-to-Improved-Student-

Learning.pdf

52. Fabrice Henard và Soleine Leprince-Ringuet (2008), The path to quality

teaching in higher education, http://www.oecd.org/edu/imhe/44150246.pdf

53. NASW, Best practice standards in Social work supervision, 2013

54. Ritzer, George (2008). Sociological Theory, Eighth Edition. New York:

17

McGraw Hill. p. 427

55. Ritzer, George (2011). Sociological Theory. New York: McGraw Hill.

p. 426..

56. Toyin Okitipi and Cathy Aymer, 2008, The art of Social work practice,

Russell House Publishing.

57. Trần Mạnh Trung (2007), Action research on students’ inactiveness in pre-

writing group discussion of an essay-writing practice lesson at Hong Duc

university, Thanh Hoa

58. TS. Erlinda Natulla (ASI), Ths. Đỗ Văn Bình (SDRC), Module 4- Thực

hành CTXH với các nhóm và cộng đồng, Dự án đào tạo CTXH tại Việt Nam

MOLISA- ULSA- CFSI- ASI- AP- UNICEP 2011, Khóa đào tạo Công tác xã

hội cho các nhà quản lý trong lĩnh vực Công tác xã hội (CSWA), Tài liệu

tham khảo, Hà Nội

59. TS. Gina A.Yap (ASI), Ths. Joel C.Ca (ASI)- TS. Bùi Thị Xuân Mai

(ULSA), Module 1- Nghề Công tác xã hội nền tảng triết lý và kiến thức, Dự

án đào tạo CTXH tại Việt Nam MOLISA- ULSA- CFSI- ASI- AP- UNICEP

2011, Khóa đào tạo Công tác xã hội cho các nhà quản lý trong lĩnh vực Công

60. Từ điển Lepetit Lasousse, 1999, Paris

61. Từ điển tiếng việt, 2000, Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa

62. Từ điển Anh – Việt, The Oxford dictionary, 2009, NXB Văn hóa thông tin

tác xã hội (CSWA), Tài liệu tham khảo, Hà Nội

63. Victorya University, Social work field manual, 2013

64. http://socialwork.vn/

18

65. http://ulsa.edu.vn