intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh cho xoài cát hòa lộc, tỉnh Tiền Giang theo cách tiến cận từ quan điểm của khách hàng

Chia sẻ: Nguyễn Văn H | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

48
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đề xuất giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh (LTCT) cho xoài cát Hòa Lộc (XCHL) của tỉnh Tiền Giang theo cách tiếp cận từ quan điểm của khách hàng. Số liệu được sử dụng trong nghiên cứu được thu thập từ 419 khách hàng ở TP. Hồ Chí Minh, TP. Cần Thơ và tỉnh Tiền Giang. Nghiên cứu còn đề cập đến một số tồn tại ảnh hưởng đến LTCT của XCHL, thông qua đó, các giải pháp được đề xuất nhằm nâng cao NLCT cho XCHL ở tỉnh Tiền Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh cho xoài cát hòa lộc, tỉnh Tiền Giang theo cách tiến cận từ quan điểm của khách hàng

Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br /> <br /> GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI THẾ CẠNH TRANH CHO XOÀI<br /> CÁT HÒA LỘC, TỈNH TIỀN GIANG THEO CÁCH TIẾN CẬN<br /> TỪ QUAN ĐIỂM CỦA KHÁCH HÀNG<br /> Nguyễn Quốc Nghi*, Lê Thị Diệu Hiền**, Võ Thị Phương Truyền***<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đề xuất giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh (LTCT)<br /> cho xoài cát Hòa Lộc (XCHL) của tỉnh Tiền Giang theo cách tiếp cận từ quan điểm của khách hàng.<br /> Số liệu được sử dụng trong nghiên cứu được thu thập từ 419 khách hàng ở TP. Hồ Chí Minh, TP. Cần<br /> Thơ và tỉnh Tiền Giang. Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) cho thấy, có 5 nhân tố<br /> tác động đến LTCT của XCHL là thương hiệu, phân phối, đặc tính sản phẩm, nguồn gốc và bao bì.<br /> Trong đó, đặc tính sản phẩm có tác động mạnh nhất đến LTCTcủa XCHL. Nghiên cứu còn đề cập<br /> đến một số tồn tại ảnh hưởng đến LTCT của XCHL, thông qua đó, các giải pháp được đề xuất nhằm<br /> nâng cao NLCTcho XCHL ở tỉnh Tiền Giang.<br /> Từ khóa: Giải pháp, lợi thế cạnh tranh, Xoài cát Hòa Lộc, tỉnh Tiền Giang<br /> <br /> SOLUTIONS TO ENHANCE THE COMPETITIVE ADVANTAGE OF HOA<br /> LOC SWEET MANGO IN TIEN GIANG PROVINCE APPROACHING FROM<br /> THE VIEW OF CUSTOMERS<br /> ABSTRACT<br /> This study was conducted to propose solutions to enhance the competitive advantage for<br /> Hoa Loc sweet mango in Tien Giang province in approach from the view of customers. Research<br /> data were collected randomly by direct interviews from 419 customers, who have been comsuming<br /> products in Ho Chi Minh city, Can Tho city and Tien Giang province. The structural Equation<br /> modeling (SEM) is used in this study. The study results showed that 5 factors affecting the competitive<br /> advantage of Hoa Loc sweet mango are trademarks, distribution, product feartures, origin and<br /> package. In particular, product features are the most powerful of the competitive advantage of Hoa<br /> Loc sweet mango, through which, the solutions proposed to enhance the competitive advantage for<br /> Hoa Loc sweet mango in Tien Giang province.<br /> Keywords: solutions, competitive advantage, Hoa Loc sweet mango, Tien Giang province<br /> *<br /> <br /> ThS, GV. Trường Đại học Cần Thơ<br /> <br /> 78<br /> <br /> Giải pháp nâng cao . . .<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Xoài cát Hòa Lộc là một trong những loại<br /> trái cây đặc sản của vùng đồng bằng sông<br /> Cửu Long (ĐBSCL) nói chung và của tỉnh<br /> Tiền Giang nói riêng. Từ lâu, XCHL được ưa<br /> chuộng bởi sự hấp dẫn về màu sắc, hương vị<br /> đậm đà lại có giá trị dinh dưỡng cao. Quan<br /> trọng hơn cả, XCHL còn là loại cây trồng<br /> mang lại giá trị kinh tế cho người nông dân<br /> ở tỉnh Tiền Giang. Do chất lượng thơm ngon<br /> đặc trưng cùng với lợi ích kinh tế vốn có,<br /> XCHL đã được nhân trồng rộng rãi tại một số<br /> vùng như Đồng Tháp, Bến Tre,… Tuy nhiên,<br /> nổi tiếng và đặc trưng nhất vẫn là xoài cát<br /> được trồng tỉnh ở Tiền Giang. Ngày 03 tháng<br /> 09 năm 2009, Cục Sở hữu trí tuệ đã cấp Giấy<br /> chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý số 00016<br /> theo Quyết định số 1737/QĐ-SHTT cho sản<br /> phẩm XCHL nổi tiếng. Đến nay, XCHL đã<br /> được biết đến ở nhiều thị trường trong cả<br /> nước, đặc biệt loại đặc sản này đã bước đầu<br /> “chinh phục” được những thị trường ngoài<br /> nước như Nhật Bản và một số nước châu Âu.<br /> Tuy nhiên, cho đến nay, thương hiệu XCHL<br /> vẫn chưa được khẳng định đúng với vị thế vốn<br /> có. Cùng với sự cạnh tranh gay gắt của trái<br /> cây ngoại nhập và các loại xoài có nguồn gốc<br /> nước ngoài như xoài Thái, xoài Đài Loan,…<br /> khả năng cạnh tranh của XCHL có vẻ “yếu<br /> thế” hơn ngay trên “sân nhà”. Trong khi trái<br /> cây ngoại nhập luôn thu hút người tiêu dùng<br /> bởi vẻ ngoài sang trọng với mãn nhác, bao bì<br /> đẹp, có thương hiệu và nguồn gốc xuất xứ rõ<br /> ràng,… thì hầu như “công tác” này lại bị bỏ<br /> ngõ đối với XCHL. Hiện nay ở thị trường nội<br /> địa, XCHL chủ yếu được bày bán ở các chợ,<br /> các quán trái cây ven quốc lộ, số lượng được<br /> tiêu thụ tại siêu thị và trung tâm thương mại<br /> còn hạn chế. Điều quan trọng hơn cả XCHL<br /> <br /> là “đặc sản”được cấp bảo hộ chỉ dẫn địa lý<br /> nhưng sản phẩm được bày bán hầu như không<br /> có bao bì, dán nhãn hay logo. Điều này đã làm<br /> ảnh hưởng rất lớn đến hình ảnh thương hiệu<br /> và là một trong các yếu tố làm giảm khả năng<br /> cạnh tranh của XCHL trên thị trường. Như<br /> vậy, làm thế nào để XCHL phát huy được<br /> những lợi thế vốn có và nâng cao khả năng<br /> cạnh tranh? Bài viết này nhằm mục đích đi<br /> tìm câu trả lời cho vấn đề. Kết quả nghiên cứu<br /> và các định hướng giải pháp sẽ là cung cấp<br /> những thông tin hữu ích cho việc phát triển sản<br /> phẩm XCHL trong thời gian tới.<br /> 2. MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 2.1. Mô hình nghiên cứu<br /> Theo L. Hsu et al. (2001), các nhân tố<br /> ảnh hưởng đến LTCT của trái cây trong việc<br /> ưu tiên chọn lựa của người tiêu dùng bao<br /> gồm: Nguồn gốc xuất xứ, bao bì, chất lượng,<br /> phân loại, hình dáng mẫu mã, độ tươi, an<br /> toàn, hương vị, ổn định giá cả, khuyến mãi,<br /> giá cả hợp lý và nhãn hiệu sản phẩm. Theo<br /> nghiên cứu của Janaina de Moura Engracia<br /> Giraldi (2012), đối với một mẫu sản phẩm<br /> thì chất lượng sản phẩm phụ thuộc bởi nước<br /> xuất xứ, những khác biệt này phù hợp với<br /> nghiên cứu còn tồn tại các hiệu ứng nguồn<br /> gốc trên nhận thức của người tiêu dùng.<br /> Nghiên cứu của Đỗ Thị Thuý Phương (2008)<br /> đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến LTCT của<br /> sản phẩm là chất lượng, bao bì, chủng loại,<br /> nhãn hiệu, giá cả, phân phối và lưu thông sản<br /> phẩm, quảng cáo, tiếp thị, yểm trợ bán hàng.<br /> Tác giả Trần Sửu (2005) cho rằng các yếu tố<br /> cấu thành LTCT của sản phẩm là chất lượng<br /> sản phẩm, số lượng, chủng loại, kiểu dáng,<br /> màu sắc, bao gói, bao bì, đặc tính kĩ thuật và<br /> giá cả của sản phẩm. Trong đó, chất lượng<br /> 79<br /> <br /> Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br /> <br /> sản phẩm là yếu tố cấu thành quan trọng<br /> hàng đầu của LTCT sản phẩm. Theo Vương<br /> Linh (2006), tùy theo hành vi mua hàng của<br /> khách hàng mà họ có tiêu chí đánh giá khác<br /> nhau để lựa chọn một sản phẩm: Mua theo<br /> giá cả, giá cao đi kèm với chất lượng tốt,<br /> giá cả tác động đến nhu cầu mua sản phẩm<br /> của khách hàng, tính nhạy cảm về giá của<br /> khách hàng. Mua theo thói quen, sản phẩm,<br /> nhãn hiệu và ở những cửa hàng quen thuộc,<br /> chọn các sản phẩm và địa điểm mua có tính<br /> định hướng và tính lặp lại. Mua hàng do các<br /> <br /> yếu tố tác động như hàng quảng cáo, trưng<br /> bày, mẫu sử dụng hay do phương thức đóng<br /> gói. Thông qua khảo các nghiên cứu có liên<br /> quan, đồng thời tác giả sử dụng phương<br /> pháp thảo luận nhóm (nghiên cứu định tính)<br /> với 8 khách hàng am hiểu về các loại xoài<br /> trên thị trường để đề xuất mô hình nghiên<br /> cứu bao gồm 6 nhóm nhân tố tác động đến<br /> LTCTcủa XCHL tiếp cận từ phía khách<br /> hàng, đó là: (1) Nguồn gốc, (2) đặc tính sản<br /> phẩm, (3) giá cả, (4) kênh phân phối, (5)<br /> thương hiệu, (6) Bao bì.<br /> <br /> Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất<br /> Bảng 1. Diễn giải các biến thành phần<br /> Khái niệm<br /> Giá cả<br /> <br /> Biến quan sát<br /> Sử dụng XCHL thì tiết kiệm hơn các loại xoài khác<br /> Giá cả XCHL ổn định, ít thay đổi hơn những loại xoài khác<br /> Giá cả XCHL hợp lý<br /> 80<br /> <br /> MH<br /> gc1<br /> gc2<br /> gc3<br /> <br /> Giải pháp nâng cao . . .<br /> <br /> Nơi trồng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng XCHL<br /> Nguồn gốc XCHL ở Tiền Giang được ưu tiên lựa chọn mua<br /> xuất xứ<br /> Nguồn gốc XCHL ở Tiền Giang ảnh hưởng nhiều đến quyết định mua<br /> XCHL được trồng ở Tiền Giang thì ngon hơn so với nơi khác<br /> XCHL có hương thơm hấp dẫn<br /> XCHL có vị ngon ngọt đậm đà<br /> Sử dụng XCHL đảm bảo an toàn cho sức khỏe<br /> Đặctính<br /> sản phẩm XCHL có vỏ đẹp, độ chắc thịt cao, kích cỡ đồng đều<br /> XCHL bảo quản được lâu<br /> XCHL có chất lượng đặc trưng so với các loại xoài khác<br /> XCHL có thể dễ dàng tìm thấy ở bất cứ điểm bán nào<br /> Kênh<br /> Địa điểm bán XCHL thuận tiện cho việc tìm mua<br /> phân phối<br /> XCHL được bán ở mọi thời điểm (mùa) trong năm<br /> Thích mua hơn nếu XCHL có bao bì<br /> Chất lượng XCHL sẽ được thể hiện qua bao bì<br /> Bao bì<br /> Giá trị của XCHL cao hơn nếu như có bao bì<br /> Giá trị của XCHL cao hơn nếu như có nhãn hiệu, dán tem<br /> Thương hiệu giúp phân biệt XCHL với các loại xoài khác<br /> Thương hiệu Nhờ thương hiệu sẽ dễ dàng tìm mua XCHL<br /> Thương hiệu tạo sự tin tưởng vào chất lượng XCHL<br /> Thương hiệu XCHL ngày càng được khẳng định<br /> Lợi thế cạnh Sẽ mua XCHL với số lượng nhiều hơn<br /> tranh<br /> Sẵn sàng trả thêm tiền để mua XCHL<br /> Tiếp tục chọn mua XCHL khi có nhu cầu<br /> <br /> ng1<br /> ng2<br /> ng3<br /> ng4<br /> sp1<br /> sp2<br /> sp3<br /> sp4<br /> sp5<br /> sp6<br /> pp1<br /> pp2<br /> pp3<br /> bb1<br /> bb2<br /> bb3<br /> bb4<br /> th1<br /> th2<br /> th3<br /> ltct1<br /> ltct2<br /> ltct3<br /> ltct4<br /> <br /> Nguồn: Phác họa của tác giả, 2013<br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu<br /> thuận tiện để tiến hành điều tra 419 khách<br /> hàng đã từng sử dụng XCHL ở tỉnh Tiền<br /> Giang tại TP. Hồ Chí Minh, TP. Cần Thơ và<br /> tỉnh Tiền Giang, trong đó 177 khách hàng ở<br /> TP. Cần Thơ, 169 khách hàng ở TP. Hồ Chí<br /> Minh và 73 khách hàng ở tỉnh Tiền Giang. Tất<br /> cả các thang đo trong nghiên cứu đều ở dạng<br /> thang đo Likert 5 mức độ, với quy ước mức 1<br /> = rất không đồng ý và tăng dần đến mức 5 =<br /> rất đồng ý. Đề tài ứng dụng mô hình cấu trúc<br /> tuyến tính (SEM) để kiểm định độ tin cậy, giá<br /> trị phân biệt, giá trị hội tụ, tính đơn nguyên<br /> <br /> của các khái niệm và mức độ ảnh hưởng của<br /> các nhân tố đến LTCT của XCHL ở tỉnh Tiền<br /> Giang theo cách tiếp cận từ quan điểm của<br /> khách hàng.<br /> 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> THẢO LUẬN<br /> 3.1. Tình hình tiêu thụ xoài của khách hàng<br /> Theo kết quả khảo sát, khách hàng chủ<br /> yếu tìm hiểu thông tin về các loại xoài qua<br /> người thân (74% đối với các loại xoài và<br /> 77,1% đối với XCHL), người bán đóng vai<br /> trò rất quan trọng trong việc cung cấp thông<br /> tin về các loại xoài, trong đó có XCHL đến<br /> 81<br /> <br /> Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br /> <br /> khách hàng. Theo số liệu thống kê thì có<br /> 54,7% đáp viên biết được thông tin các<br /> loại xoài qua người bán và 56,3% đối với<br /> XCHL. Bên cạnh đó, thông qua người quen<br /> như bạn bè, đồng nghiệp,…cũng cung cấp<br /> thông tin cho khách hàng. Tuy nhiên, rất ít<br /> <br /> người được phỏng vấn tìm hiểu thông tin về<br /> các loại xoài, cũng như XCHL thông qua<br /> các cuộc thi trái cây. Điều này đặt ra vấn đề<br /> là do số lượng tổ chức các cuộc thi trái cây<br /> ở nước ta còn hạn chế hay chưa thể thu hút<br /> người dân.<br /> <br /> Hình 2. Nguồn thông tin về các loại xoài theo đánh giá của khách hàng<br /> Bảng 2. Địa điểm mua xoài của khách hàng<br /> XCHL<br /> Địa điểm<br /> Siêu thị<br /> <br /> Số<br /> lượng<br /> <br /> Tứ Quý<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Số<br /> lượng<br /> <br /> Cát Chu<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Số<br /> lượng<br /> <br /> Đài Loan<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Số<br /> lượng<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Thái<br /> Số<br /> lượng<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> 55<br /> <br /> 16,37<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1,98<br /> <br /> 5<br /> <br /> 8,33<br /> <br /> 13<br /> <br /> 10,00<br /> <br /> 25<br /> <br /> 8,28<br /> <br /> 198<br /> <br /> 58,93<br /> <br /> 84<br /> <br /> 33,33<br /> <br /> 34<br /> <br /> 56,67<br /> <br /> 30<br /> <br /> 23,08<br /> <br /> 86<br /> <br /> 28,48<br /> <br /> Mua tại vườn<br /> <br /> 38<br /> <br /> 11,31<br /> <br /> 13<br /> <br /> 5,16<br /> <br /> 11<br /> <br /> 18,33<br /> <br /> 13<br /> <br /> 10,00<br /> <br /> 11<br /> <br /> 3,64<br /> <br /> Shop trái cây<br /> <br /> 16<br /> <br /> 4,76<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1,19<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,67<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2,31<br /> <br /> 9<br /> <br /> 2,98<br /> <br /> Sạp bán lẻ lề đường<br /> <br /> 27<br /> <br /> 8,04<br /> <br /> 18<br /> <br /> 7,14<br /> <br /> 9<br /> <br /> 15,00<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3,08<br /> <br /> 14<br /> <br /> 4,64<br /> <br /> Sạp bán lẻ lưu động<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,60<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1,19<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1,54<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1,99<br /> <br /> 336<br /> <br /> 100<br /> <br /> 126<br /> <br /> 100<br /> <br /> 60<br /> <br /> 100<br /> <br /> 65<br /> <br /> 100<br /> <br /> 151<br /> <br /> 100<br /> <br /> Chợ truyền thống<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Nguồn: Số liệu khảo sát của tác giả, 2013<br /> Theo kết quả nghiên cứu, địa điểm mua<br /> các loại xoài của khách hàng chủ yếu là<br /> ở chợ, tiếp đến là siêu thị. Riêng xoài Tứ<br /> Quý, Cát Chu thì khách hàng chuộng mua<br /> <br /> tại vừờn hơn là siêu thị. Lượng khách hàng<br /> mua xoài ở shop trái cây không nhiều, một<br /> số ít khách hàng mua xoài ở các sạp bán lẻ<br /> lề đường và sạp bán lẻ lưu động.<br /> <br /> 82<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2