BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI -----------------------

PHẠM THỊ THU HƯỜNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NỀN MÓNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG THEO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

Hà Nội - 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ----------------------- PHẠM THỊ THU HƯỜNG

KHÓA: 2014-2016

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NỀN MÓNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG THEO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ NINH BÌNH Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN Mã số: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC NGUÔN

Hà Nội - 2016

LỜI CẢM ƠN

Em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các thầy cô Trƣờng Đại

học Kiến trúc Hà Nội, các thầy cô Khoa Sau đại học đã tạo điều kiện cho em

trong suốt khóa học.

Xin trân trọng cảm ơn các Giáo sƣ, Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ đã nhiệt tình

giảng dạy cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và

nghiên cứu.

Đặc biệt, xin trân trọng cảm ơn đến PGS.TS. Nguyễn Đức Nguôn,

ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em thực hiện và hoàn thành luận văn này.

Hà Nội, ngày tháng 6 năm 2016

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Thị Thu Hường

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học

độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là

trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Thị Thu Hường

MỤC LỤC

Lời cảm ơn

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

Danh mục các bảng, biểu

MỞ ĐẦU

Tính cấp thiết của đề tài………..……………………………...…...…………1

Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu……….………………………...……………2

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ………………….…………………...……3

Nội dung nghiên cứu ……………………….…………………………...……3

Hƣớng kết quả nghiên cứu……………………….……….…...………...……4

Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài ……………...…………...……4

Cơ sở tài liệu chính của luận văn ……………………….….………...………4

Cấu trúc của Luận văn …….…………………….……...…......………...……5

CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ NỀN MÓNG VÀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÔNG

TRÌNH DÂN DỤNG TẠI THÀNH PHỐ NINH BÌNH

NỘI DUNG

1.1. Nền móng công trình và công tác xây dựng công trình dân dụng khu

vực thành phố Ninh Bình…….……...............……………….……….....……6

1.1.1. Khái niệm về nền móng …….………...................……….....….…6

1.1.2. Định nghĩa về móng nông, móng sâu …….....…...……...……...…6

1.2. Các phƣơng pháp xử lý nền đất yếu …...…………………………...11

1.2.1. Khái niệm về nền đất yếu …………..…………………..………...11

1.2.2. Phƣơng pháp xử lý nền đất yếu ……………………………..........11

1.2.3. Nguyên tắc chính trong các phƣơng pháp xử lý nền ………...…...13

1.3. Thực trạng về xây dựng công trình dân dụng thành phố Ninh Bình ........…16

1.3.1. Đặc điểm các công trình xây dựng dân dụng tại thành phố Ninh Bình...16

1.3.2. Giải pháp sử dụng nền móng ở thành phố Ninh Bình …………....17

1.3.3 Đánh giá hiệu quả các giải pháp đã đƣợc sử dụng …………..…....19

1.3.4. Bài học kinh nghiệm …………………...…………………..…….20

1.4. Quy hoạch đô thị thành phố Ninh Bình đến năm 2030 tầm nhìn đến

năm 2050 ………………………………….................………………..…….22

CHƢƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC THIẾT KẾ, LỰA CHỌN GIẢI PHÁP

NỀN MÓNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG TẠI THÀNH

PHỐ NINH BÌNH

2.1. Yêu cầu chung về công tác thiết kế nền móng ………...………...…25

2.1.1. Khái quát chung về công tác thiết kế nền móng ……………....…25

2.1.2. Yêu cầu chung về thiết kế nền móng ………………………….…25

2.2. Công tác khảo sát địa kỹ thuật phục vụ công tác thiết kế nền móng ..........26

2.2.1. Công tác khảo sát địa kỹ thuật …………...……..……………..…26

2.3. Đặc điểm địa hình, địa chất khu vực thành phố Ninh Bình …......…28

2.3.1. Đặc điểm địa hình …………………………………......…………28

2.3.2. Đặc tính địa chất công trình ………………………………...……32

2.3.3. Đặc điểm địa chất thuỷ văn …………………………….…...……44

2.3.4. Phân vùng địa chất khu vực thành phố Ninh Bình …………….....44

2.4. Các phƣơng pháp tính toán nền, móng ……………..……………....56

2.4.1. Các tài liệu phục vụ công tác thiết kế nền móng ………………....56

2.4.2. Các Phƣơng pháp tính toán …………..………..………………......57

CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NỀN MÓNG HỢP LÝ CHO CÔNG TRÌNH

XÂY DỰNG KHU VỰC THÀNH PHỐ NINH BÌNH

3.1. Nguyên tắc chung ……....……………..….…..…………………….66

3.1.1. Khái niệm về giải pháp nền móng hợp lý ………………….....….66

3.1.2. Nguyên tắc lựa chọn giải pháp nền móng hợp lý ………………...66

3.2. Luận chứng giải pháp nền móng hợp lý cho khu vực thành phố Ninh

Bình …………………...........................……..………..…………………….68

3.2.1. Tính toán nền móng cho các vùng địa chất khu vực thành phố Ninh

Bình.................................................................................................................................68

3.2.2. So sánh kinh tế-kỹ thuật các giải pháp nền móng khả thi và xác lập

phƣơng án hợp lý ……….……………………………….……………..…….88

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận …………………………….……………………….………………96

Kiến nghị ………………………………….………..……….………………97

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHẦN PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Số hiệu hình Tên hình Trang

Hình 1.1 Móng đơn 7

Hình 1.2 Móng băng và băng giao thoa 8

Hình 1.3 Móng bè 9

Hình 1.4 Móng cọc bê tông cốt thép 10

Hình 1.5 Thi công thép cọc khoan nhồi 10

Hình ảnh nhà nghiêng do chất lượng móng không Hình 1.6 21 đảm bảo

Hình 1.7 Bản đồ phân khu phát triển đô thị TP Ninh Bình 23

Hình 2.1 Sơ đồ mạng hố khoan khảo sát 49

Hình 2.2 Sơ đồ phân bố các kiểu cấu trúc nền đất 50

Hình 2.3 Mặt cắt địa chất công trình tuyến I-I 51

Hình 2.4 Mặt cắt địa chất công trình tuyến II-II 52

Hình 2.5 Mặt cắt địa chất công trình tuyến III-III 53

Hình 2.6 Mặt cắt địa chất công trình tuyến IV-IV 54

Hình 2.7 Mặt cắt địa chất công trình tuyến V-V 55

Hình 2.8 Mặt cắt địa chất công trình tuyến VI-VI 56

Hình 3.1 Biểu đồ quan hệ Smt và Lc Khoảnh B-1a 91

Hình 3.2 Biểu đồ quan hệ Smt và Lc Khoảnh B-1b 92

Hình 3.3 Biểu đồ quan hệ Smt và Lc Khoảnh B-2a 93

Hình 3.4 Biểu đồ quan hệ Smt và Lc Khoảnh B-2b1 94

Hình 3.5 Biểu đồ quan hệ Smt và Lc Khoảnh B-2b2 95

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Số hiệu Tên bảng Trang bảng

33

Bảng 2.1 Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của bùn sét pha (abQIV3tb) Bảng 2.2 Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của sét pha (amQIV3tb) 34

Bảng 2.3 35-36

Bảng 2.4 37 Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của cát và cát pha (mQIV3tb) Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của bùn sét pha (mbQIV1- 2tb)

38

39

Bảng 2.5 Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của sét (amQIV1-2tb) Bảng 2.6 Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của sét (amQIII2vp) Bảng 2.7 Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của sét (aQII-III1hn) 40

41

42

Bảng 2.8 Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của sét pha (e-dQ) Bảng 2.9 Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của trầm tích (amQIV1-2hh) Bảng 2.10 Giá trị trung bình chỉ tiêu cơ lý của trầm tích (amQIV2vp) 43

Bảng 2.11 Phân vùng địa chất khu vực thành phố Ninh Bình 47

Bảng 3.1 Chỉ tiêu cơ lý các lớp trầm tích hố khoan Đ126 tuyến IV-IV 69

Bảng 3.2 Chỉ tiêu cơ lý các lớp trầm tích hố khoan Đ171 tuyến VI-VI 73

Bảng 3.3 Chỉ tiêu cơ lý các lớp trầm tích hố khoan Đ62 tuyến VI-VI 77

Bảng 3.4 Chỉ tiêu cơ lý các lớp trầm tích hố khoan HK21 81

Bảng 3.5 Chỉ tiêu cơ lý các lớp trầm tích hố khoan Đ26 tuyến VI-VI 84

1

MỞ ĐẦU

* Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm gần đây nước ta mở rộng hội nhập quốc tế, phát triển

đa dạng các loại hình kinh tế. Song song với việc hội nhập, công tác quy

hoạch, xây dựng tại các thành phố, các khu, cụm công nghiệp đang là vấn đề

được các địa phương quan tâm và phát triển mạnh mẽ. Công tác xây dựng

đóng vai trò quan trọng, quyết định sự thành công của các dự án. Cùng với

việc phát triển của xây dựng là các yêu cầu về tính quy mô, chất lượng và

hiệu quả kinh tế của các công trình. Để các công trình xây dựng đảm bảo tính

ổn định và có hiệu quả kinh tế cao thì công tác thiết kế, tính toán lựa chọn giải

pháp gia cố nền, móng hợp lý, hiệu quả kinh tế là hết sức quan trọng. Đối với

nước ta công tác thiết kế và xử lý nền móng chưa phát triển và gặp nhiều khó

khăn do điều kiện kinh tế xã hội, địa hình từng vùng miền phức tạp và thời

tiết khắc nghiệt. Trong khi đó chúng ta vẫn chưa có bước đột phá, chưa có

sáng tạo về công tác thiết kế, giải pháp nền móng dẫn đến sự ổn định và hiệu

quả kinh tế các công trình chưa đạt hiệu quả tối ưu nhất. Vậy nghiên cứu lựa

chọn giải pháp nền móng hợp lý, hiệu quả phù hợp với điều kiện địa chất từng

khu vực là một bước phát triển mới và rất cần thiết trong nhiệm vụ phát triển

các đô thị ở nước ta hiện nay.

Cùng với cả nước, Ninh Bình trong những năm gần đây đang đẩy mạnh

công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị. Thành phố Ninh Bình - đô thị

xứng tầm là trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh Ninh Bình

và là một trong những thành phố trung tâm của vùng đồng bằng châu thổ sông

Hồng.

Hiện tại thành phố Ninh Bình là đô thị loại II, Đảng bộ và nhân dân

thành phố đang nỗ lực phấn đấu về mọi mặt nhằm xây dựng, phát triển thành

2

phố trở thành đô thị loại I, trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị của tỉnh Ninh

Bình. Trong nghị quyết đại hội Đảng bộ thành phố nhiệm kỳ 2015 – 2030 đã

hoạch định rõ định hướng quy hoạch phát triển thành phố từng giai đoạn đến

năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050. Trong những năm gần đây thành phố đang

từng bước xây dựng, phát triển nhiều công trình có quy mô lớn và hiện đạị.

Trong tương lai, nhu cầu phát triển xây dựng trên địa bàn thành phố Ninh

Bình ngày càng lớn, tiến tới xây dựng, phát triển không gian ngầm trong khu

vực đô thị. Thực tế thiết kế, thi công nhận thấy giải pháp nền móng của một

số các công trình xây dựng chưa thực sự phù hợp với điều kiện đất nền và chưa

đạt hiệu quả kinh tế cao.

Để công trình xây dựng an toàn và sử dụng theo đúng công năng thiết kế

thì trước hết nền và móng của chúng phải hợp lý (tức là khả thi), đảm bảo cho

công trình xây dựng đạt được độ ổn định theo các yêu cầu kỹ thuật quy định.

Để có các giải pháp nền, móng khả dĩ vừa đảm bảo về mặt kỹ thuật, vừa đảm

bảo hiệu quả kinh tế thì nhất thiết người thiết kế cần phải có sự nghiên cứu sâu

thực tế điều kiện địa chất, sao cho các giải pháp nền móng xây dựng phải phù

hợp với đặc điểm điều kiện địa chất công trình khu vực xây dựng.

Đề tài luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu giải pháp nền móng cho các công

trìnhg dân dụng theo quy hoạch phát triển đô thị thành phố Ninh Bình” tác

giả nghiên cứu chính là giải quyết phần nào vấn đề bức xúc đó, góp phần định

hướng cho các chủ đầu tư, người thiết kế, cơ quan quản lý chất lượng xây dựng

sử dụng hợp lý môi trường địa chất, tăng hiệu quả đầu tư xây dựng.

* Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu

Mục đích:

- Nghiên cứu tình hình địa chất tại các khu vực khác nhau trong thành

phố, từ đó đưa ra các giải pháp nền móng hợp lý khi xây dựng các công trình dân

3

dụng tại từng khu vực phù hợp với định hướng quy hoạch, phát triển đô thị

thành phố.

Nhiệm vụ:

- Sưu tầm tài liệu,điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu địa chất

công trình, địa chất thủy văn khu vực thành phaoos Ninh Bình.

- Tìm hiểu, nghiên cứu có chọn lọc các tài liệu và kế thừa kết quả

nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án khác có liên quan

tại khu vực nghiên cứu.

- Tìm hiểu định hướng quy hoạch, phát triển thành phố Ninh Bình;

- Nghiên cứu áp dụng các lí thuyết về tính toán thiết kế nền móng và

giải pháp nền móng khoa học cho từng khu vực địa chất phù hợp với tính chất

công trình theo quy hoạch phát triển thành phố.

- Áp dụng chương trình trên máy tính để mô phỏng và phân tích các bài

toán tương tự.

* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:

- Đối tượng nghiên cứu là các công trình xây dựng dân dụng.

- Phạm vi nghiên cứu: Địa chất khu vực thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

* Nội dung nghiên cứu:

- Nghiên cứu đánh giá điều kiện địa chất và phân vùng địa chất công

trình khu vực thành phố Ninh Bình;

- Nghiên cứu định hướng quy hoạch, phát triển các công trình dân dụng

theo từng phân vùng địa chất thành phố Ninh Bình;

- Tìm giải pháp nền móng hợp lý cho các công trình xây dựng dân dụng

phù hợp điều kiện địa chất của thành phố.

4

* Hƣớng kết quả nghiên cứu

- Sơ đồ phân vùng địa chất khu vực thành phố Ninh Bình;

- Bảng phân chia tải trọng tác dụng lên móng các công trình dân dụng;

- Phân loại các công trình xây dựng dân dụng theo quy hoạch, phát

triển thành phố Ninh Bình tại các vùng địa chất khác nhau;

- Trình bày các ví dụ tính toán nền móng theo tiêu chuẩn mới phù hợp với

điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn khu vực thành phố Ninh Bình;

- Khuyến nghị các giải pháp nền móng phù hợp với các cấp công trình

dân dụng theo quy hoạch, phát triển thành phố Ninh Bình.

* Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài:

- Luận văn trình bày các phương pháp tính toán móng theo tiêu chuẩn mới

ban hành (TCVN 10304 cho móng cọc) đảm bảo độ tin cậy và hiệu quả kinh tế;

- Các giải pháp nền móng cũng như các vị dụ tính toán là tài liệu định

hướng tốt cho các đơn vị tư vấn trong thiết kế cơ sở để lựa chọn các giải pháp

nền móng hợp lý;

- Các số liệu, kết quả nghiên cứu có thể sử dụng cho các cơ quan quản

lý và quy hoạch xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Ninh Bình.

- Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần nâng cao chất lượng công

trình, tăng hiệu quả kinh tế trong công tác tư vấn, quy hoạch phát triển các

công trình xây dựng tại thành phố Ninh Bình.

* Cơ sở tài liệu chính của luận văn.

- Tài liệu điều tra cơ bản của thành phố Ninh Bình hiện lưu giữ tại Sở

Xây dựng và các cơ quan khảo sát khác tại Ninh Bình.

- Tài liệu thiết kế các loại công trình xây dựng khác hiện có tại thành phố Ninh Bình.

5

- Định hướng quy hoạch xây dựng, phát triển thành phố Ninh Bình đến

năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 ( thể hiện qua quyết định số:1266/QĐ-

TTg ngày 28 tháng 7 năm 2014 về việc : Phê duyệt Quy hoạch chung đô thị

Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Và các văn bản khác của

Thành phố, của Tỉnh Ninh Bình).

Theo định hướng quy hoạch chung thành phố Ninh Bình nhấn mạnh:

- Phát triển nâng cấp thành phố Ninh Bình là đô thị loại I, trung tâm chính

trị, kinh tế, văn hoá, khoa học và xã hội của tỉnh Ninh Bình.

- Là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học và xã hội của vùng Nam đồng

bằng sông Hồng.

* Cấu trúc của Luận văn.

Luận văn có phần mở đầu, ba chương, kết luận và kiến nghị, tài liệu

tham khảo, phụ lục. Ba chương của luận văn là:

Chương I: Tổng quan về nền móng và công tác xây dựng dân dụng tại

thành phố Ninh Bình.

Chương II: Cơ sở khoa học thiết kế, lựa chọn giải pháp nền móng các

công trình xây dựng dân dụng tại thành phố Ninh Bình.

Chương III: Giải pháp nền móng hợp lý cho công trình xây dựng dân

dụng khu vực thành phố Ninh Bình.

Luận văn này được thực hiện trong thời gian từ 1/2/2016 đến 28/5/2016

tại khoa Sau đại học trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN

96

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

*/ Kết luận:

- Khu vực thành phố Ninh Bình là một vùng trũng phủ lên bề mặt móng

đá vôi tuổi Trias giữa hệ tầng Đồng Giao. Địa hình lộ ra chủ yếu là các trầm

tích Holoxen (QIV) và một phần nhỏ các núi sót (T2ađg).

- Đặc điểm điều kiện địa chất công trình của thành phố Ninh Bình là

nền đất yếu, phân bố hầu như rộng khắp, phát triển từ bề mặt đến độ sâu

khoảng 20m và có nơi lớn hơn. Dưới độ sâu này thường gặp những lớp trầm

tích Đệ tứ hệ tầng Vĩnh Phúc thành phần chủ yếu là sét, sét pha trạng thái dẻo

mềm đến nửa cứng. Đây là những lớp đất có khả năng chịu lực có thể mang

tải cho các công trình tải trọng trung bình và lớn. Từ những kết quả tìm hiểu

và nghiên cứu, tác giả rút ra một số kết luận dưới đây:

- Có thế phân chia khu vực thành phố Ninh Bình thành 3 khoảnh và 2

vùng địa chất có điều kiện địa tầng tương đương nhau và có thể sử dụng giải

pháp nền móng cho từng loại công trình (theo chiều cao).

- Theo quy hoạch phát triển đô thị thành phố Ninh Bình, qua tính toán

các giải pháp móng cho từng khu vực địa chất thì ta thấy giải pháp móng hợp

lý cho từng khu vực địa chất được tổng hợp trong bảng như sau:

Vùng địa chất – Loại công trình Giải pháp

móng B-1a B-1b B-2a B-2b1 B-2b2

1 tầng (Gia cố Móng đơn 2 tầng 1 tầng 1 tầng nền bằng cọc tre)

1÷2 tầng (Gia cố Móng băng 3 tầng 2 tầng 2 tầng nền bằng cọc tre)

Móng bè 5 tầng 4 tầng

Nền nhân tạo 4 tầng 4 tầng 3 tầng 1÷3 tầng

Móng sâu ≥ 5 tầng ≥ 4 tầng ≥ 3 tầng ≥ 3 tầng ≥ 3 tầng

97

+ Ghi chú: Những ô bỏ trống kiến nghị không sử dụng giải pháp đó.

- Đối với móng cọc ma sát (cọc treo) bê tông cốt thép đúc sẵn trong

phạm vi nghiên cứu, cùng một chiều dài cọc, khi tiết diện tăng thì chi phí/1

tấn tải trọng (SMT) tăng; Khi mũi cọc tựa vào lớp sét thuộc hệ tầng Vĩnh Phúc

thì mũi cọc càng sâu thì SMT càng nhỏ.

- Một số giải pháp nền móng công trình do tác giả nghiên cứu đề xuất

(theo bảng tổng hợp trên) có đủ cơ sở cho các chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn

thảm khảo ban đầu để lựa chọn được nhanh chóng giải pháp nền móng hợp lý

cho công trình khi lập dự án đầu tư.

*/ Kiến nghị:

- Hiện tại thành phố Ninh Bình là đô thị loại II, mật độ xây dựng công

trình tương đối dày đặc. Phần lớn các công trình đầu tư xây dựng mới nằm

đan xen trong các khu đô thị, khoảng cách đến các công trình đã xây dựng

trước là rất nhỏ, do đó khi thiết kế thi công móng cọc bê tông cốt thép đúc sẵn

nên sử dụng phương pháp ép cọc, không nên sử dụng phương pháp đóng cọc

sẽ làm ảnh hưởng đến những công trình lân cận.

- Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế khi lựa chọn giải pháp nền móng

công trình cần đề cập đến nhiều phương án khác nhau, tính toán mức độ đáp

ứng tính khả thi, các yêu cầu kỹ thuật và hiệu quả kinh tế (tiến độ thi công

nếu đủ điều kiện tính toán) để so sánh, lựa chọn được phương án tối ưu.

- Cần đặc biệt lưu ý đến chất lượng công tác khảo sát xây dựng, nếu có

sự sai khác giữa tài liệu khảo sát địa chất với điều kiện thực tế hiện trường thì

phải đưa ra phương án xử lý phù hợp (như khoan khảo sát bổ sung, kiểm toán

lại kết quả tính toán…) để giải pháp được sử dụng là giải pháp tối ưu nhất.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thị Thanh Bình, Vũ Đình Phụng (2005), Đất

xây dựng, địa chất công trình và kỹ thuật cải tạo đất trong xây dựng, tr.159-

171, 293-312, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.

2. PGS.TS: Nguyễn Bá Kế (Tái bản 2011), Sự cố nền móng công trình,

nhà xuất bản Xây dựng Hà Nội.

3. Vũ Công Ngữ, Nguyễn Thái (2006), Móng cọc – Phân tích và thiết kế,

Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

4. Nguyễn Đức Nguôn- Địa kỹ thuật trong xây dựng công trình ngầm dân

dụng và công nghiệp, NXBXD, năm 2008.

5. Nguyễn Đức Nguôn, Bài giảng nền và móng Chuyên ngành xây dựng

công trình ngầm đô thị.

6. Nguyễn Văn Quảng, Nguyễn Hữu Kháng, Uông Đình Chất (2005), Nền

và móng các công trình dân dụng – công nghiệp, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà

Nội.

7. Nguyễn Văn Quảng, Nguyễn Hữu Kháng (1996), Hướng dẫn đồ án nền

và móng, Nhà xuất bản Xây dựng.

8. Nguyễn Văn Quảng , Nền móng và tầng hầm nhà cao tầng, NXBXD,

năm 2006.

9. Vương Văn Thành , thực hành tính toán nền móng, nhà xuất bản xây

dựng năm 2011.

10. Đoàn Thế Tường, Lê Thuận Đăng (2004), Thí nghiệm đất và nền móng

công trình, tr.155-198, 232-235, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội.

11. Nguyễn Uyên (2006), Khảo sát địa chất để thiết kế các loại công trình,

tr.5-165, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.

12. Trần Văn Việt (2008), Cẩm nang dùng cho kỹ sư địa kỹ thuật, tr.216-

304, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.

13. Số liệu khảo sát địa chất trên địa bàn thành phố Ninh Bình (Nguồn lấy

từ công ty CP khảo sát xây dựng & công nghệ nền móng Ninh Bình, 2015).

14. Định hướng quy hoạch xây dựng, phát triển thành phố Ninh Bình đến

năm 2050: (nguồn UBND tỉnh, thành phố Ninh Bình, Viện quy hoạch phát

triển nông thôn – Bộ Xây dựng).

15. Báo cáo điều tra địa chất đô thị thành phố Ninh Bình– Liên đoàn

ĐCTV – ĐCCT miền Bắc năm 2002.

16. Bản đồ địa chất công trình khu vực Thành phố Ninh Bình. Tỷ lệ

1:25000. Tổng cục địa chất Việt Nam

17. Tiêu chuẩn xây dựng 205-1998 , Móng cọc, tiêu chuẩn thiết kế, Nhà

xuất bản Xây dựng Hà Nội.

18. TCVN 10304-2014 , Móng cọc, tiêu chuẩn thiết kế, Nhà xuất bản Xây

dựng Hà Nội.

19. Tiêu chuẩn xây dựng 160-1987, Khảo sát địa kỹ thuật phục vụ thiết kế

và thi công móng cọc.

20. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 286: 2003, Đóng và ép cọc

- Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.

21. Tiêu chuẩn xây dựng 2737 – 1995, Tải trọng và tác động.

22. Tiêu chuẩn xây dựng 206 (1998), Cọc khoan nhồi. Yêu cầu về chất

lượng thi công, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.

23. Tiêu chuẩn xây dựng 286 (2003), Đóng và ép cọc. Tiêu chuẩn thi công

và nghiệm thu, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.

24. Tiêu chuẩn xây dựng 40 (1987), Kết cấu xây dựng và nền, Nhà xuất

bản Xây dựng, Hà Nội.

25. Tiêu chuẩn xây dựng 189 (1996), Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn

thiết kế, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.