24
- Khc phục tình trạng ô nhim môi trường đi với hoạt động
SXNN, đặc biệt là việc nuôi tôm trên cát để hướng tới phát triển nông
nghip bền vững.
- Hoàn chỉnh các công trình thủy lợi, nâng cao dung tích các hồ
cha, hoàn thiện hệ thống kênh mương để đảm bảo diện tích tưới cho
v hè thu.
Bên cnh đó, chúng tôi cũng đ xuất những giải pháp liên quan
tới việc huy động vốn phát trin nông nghiệp, phòng chống thiên tai,
dịch bệnh trong nông nghiệp.
2. Kiến nghị:
Chính quyn địa phương cần ưu tiên b trí kinh phí cho việc
củng cố, y dựng các sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
như hệ thống nh mương cấp III đường nội đồng, sớm y dựng
sở chế biến nông sản thực phẩm đkhông ngừng nâng cao chất
lượng và giá trsản phẩm nông nghiệp. Tp trung chỉ đạo, thúc đẩy
tiến độ đưa chăn nuôi ra xa khun cư.
Chính quyền địa phương cần đxuất với cấp trên tiến hành
thành lp Trạm ứng dụng khoa học k thuật để đưa tiến bộ k thuật
vào phục v SXNN
Các cơ quan quản nhà nước có thẩm quyền cần phối hợp
vi chính quyền địa phương ng cường công tác kiểm tra, uốn nắn
phát hiện những tổ chức nhân có vi phạm trong hoạt động sản xuất
nông nghiệp và x nghiêm đối với các cơ sở sản xuất cố tình gây ô
nhiễm môi trường
Các hnông dân, các chủ trang tri phải nghiêm chỉnh chấp
hành các qui định của pháp luật, c qui trình kỹ thuật trong sản xuất
nhất là trong sdụng các loại phân bón, thuốc trừ u, sử dụng c
nguồnc tưới... để sản xuất ra những sản phẩm./.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chn đề tài:
Lịch spt triển xã hi đã khẳng định, nông nghiệp là một
trong hai ngành sản xuất vật chất ch yếu của xã hội. Xã hội loài
người muốn tồn tại và phát triển được thì những nhu cầu cần thiết
không th thiếu và nông nghip chính là ngành cung cấp. Hiện nay và
trong ơng lai, nông nghiệp vẫn đóng vai trò cùng quan trọng
trong đời sống nhân dân và trong sự pt triển kinh tế nông thôn.
Đối với Bình Định là một tỉnh duyên hải Nam trung Bộ, với
diện ch bbiển trải dài 134 km nên nuôi trồng thủy sản trở thành
thế mạnh đang được khai thác có hiệu quả, bên cạnh đó với diện
tích đất tự nhiên là 6.025,6km2, chia thành 11 nhóm đất với 30 loại
đất khác nhau, trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa
khoảng trên 70 nghìn ha, phân b dọc theo lưu vực các ng. Đây là
nhóm đất canh tác nông nghip tốt nhất, thích hợp trồng y lương
thc và cây công nghip ngắn ngày.
Riêng đối với Phù M là mt huyện của tỉnh Bình Định,
nông nghip vốn được coi là thế mạnh của Phù Mtrong nhiều m
nay vi nhiều kết quả thu được đáng khích lệ. Trong những năm qua,
SXNN ca huyện phát triển tương đối toàn diện. Cơ cấu kinh tế bước
đầu đã chuyển dịch theo đúng định ng và phù hp với điều kin
c thể của địa phương. Tuy vậy, SXNN của huyn vẫn chưa thoát
khỏi tình trạng manh mún, nh l, năng suất y trồng, vật ni và
năng suất lao động chưa cao. Mặt khác diện tích đất nông nghiệp
đang giảm dần nờng chỗ cho phát triển các cụm công nghip và
phát triển vào các mục đích phi nông nghip khác dẫn đến nông sản
hàng hóa đáp ứng cho nhu cầu của xã hội và nhân dân trong huyện
đang đặt ra nhiều vấn đề cn giải quyết.
2
Trước tình hình đó, cần những giải pháp thiết thực khắc
phục những khó khăn trên để đẩy mạnh nông nghip phát triển đạt
hiệu quả ngày ng cao và bền vững, nâng cao năng suất lao động
nông nghip, giảm thiểu ô nhiễm i trường, tăng việc làm ng
cao mc sống của nông dân. Xuất phát từ những do trên, tôi lựa
chọn nghiên cứu đ tài “Giải pháp phát triển nông nghiệp trên địa
bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định”.
2. Mục tiêu của đề tài:
+ Làm rõ được lý luận và thực tiễn để hình thành khung nội dung
nghiên cu phát trin nông nghiệp.
+ Xác định được tiềm năng, thế mạnh và các nguồn lực cho phát
triển nông nghip của huyn.
+ Chra được mặt mạnh, yếu kém trong phát triển nông nghiệp
của huyện.
+ Kiến nghị được các giải pháp phát trin nông nghiệp của huyện
thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cu:
+ Đối tượng nghiên cứu: Phát triển NN và NN theo nghĩa rộng
+ Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về không gian: Trên địa bàn
huyện Phù M; Phạm vi v thời gian: Từ năm 2005-2010
4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân ch thống kê, so
sánh, đánh giá; Phương pháp tổng hợp thống đhệ thống hóa các
tài liệu; Phương pp điều tra
5. Ý nghĩa khoa học và thực tin của đề tài:
Luận văn sẽ góp phần bổ sung vào nguồn tài liệu tham khảo
giá trcho công tác nghiên cứu, học tập và chđạo thực tiễn về nh
vực chính ch kinh tế phát triển nông nghiệp, nông thôn địa
phương
23
Trong giai đoạn vừa qua, để pt triển nông nghiệp, huyện
Phù Mng đã thực hiện nhiều giải pháp n: nâng cao hiệu quả s
dụng đất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ, đưa c giống y,
con mới vào trồng trọt và vật nuôi, phát huy hiệu quả những lợi
thế sẳn có…Tuy nhiên vi mục tiêu phát triển của ngành ng
nghip đến năm 2015 là phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng
sản xuất hàng hóa, gắn với công nghiệp chế biến, thtrường tiêu th
cần có những giải pháp hợp lý.
Da trên thực trạng phát triển nông nghiệp huyện, các giải
pháp đã thực hiện thời gian qua, tác giả đxuất một s giải pháp,
trong đó quan trọng tập trung vào:
- Những giải pháp về qui hoạch: nhằm y dựng nông nghip
huyn Phù M pt triển theo hướng hàng hóa, với những vùng sản
xuất tập trung, đem lại hiệu quả kinh tế cao
- Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, ứng dụng ng nghệ
khoa học vào sản xuất: vi diện ch đất nông nghiệp ngày ng thu
hp, trong khi sức ép của sgia tăng dân s càng cao kéo theo nhu
cầu về lương thực thực phẩm càng ln, tăng năng suất cây trồng
vt nuôi là vn đề đặt ra với nhiều địa phương, do đó cn phải ứng
dụng các công nghệ mới vào sản xuất.
- Phát triển sản xuất gắn với công nghiệp chế biến và mrộng
thtrường nông sản: đây là vấn đ khó khăn rất cần có sự quan m
tha đáng của địa phương. Sản phẩm nông sản chủ yếu vẫn chưa
đưc gắn với công nghệ chế biến dẫn đến chất lượng không được
đảm bảo, giá thành không cao. Mối liên kết của 4 nhà còn lỏng
lẻo, chưa mang lại hiệu quả thiết thực. Trong tương lai, sản xuất cần
có sphối hợp đồng bộ, phải gn với sự phát triển của công nghip
chế biến, mở rộng thtrường tiêu th.
22
ch đng nước tưới nhằm thực hiện tốt chương trình chuyển đi
cấu cây trồng. Trong đó, cần tập trung chuyển đi hoàn chỉnh hệ
thng thủy lợi hóa đất màu trên địa bàn nhất là các xã M Tài, M
Chánh, Mỹ Thọ.
3.2.6. Giải pháp thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Tiến hành đầu tư, nâng cấp m rộng c chợ đầu mối.
- Đẩy mạnh các hot động xúc tiến thương mại đ quảng bá
sản phẩm nông nghip.
- Phát triển các cơ sở chế biến, .
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH
1. Kết luận:
Quá trình phát trin sản xuất ng nghiệp đã tri qua nhiều
giai đoạn khác nhau đạt được nhiu kết quả đáng khích lệ những
cũng đặt ra nhiều thách thức, nhất là khi các ngun lực ngày càng khan
hiếm, dân số càng đông, nhu cầu về nông sản ngày ng tăng về s
lượng, chất lượng ng nchủng loại. Định ớng phát triển đúng
đắn là yêu cầu cấp thiết đối với nhiều địa phương, trong đó có huyện
Phù M, tỉnh Bình Định. ng nghip của Phù M có những đặc
điểm, nội dung và tiêu chí khác bit, do đó cần phải nắm vững thực
trạng phát triển sản xuất hiện tại, định hướng mục tiêu phát triển nông
nghiệp ca huyện và những giải pháp thiết thực để phát triển.
Nông nghiệp được coi là thế mạnh của huyện trong nhiều
năm qua, với những kết quả thu được rt khả quan. Tuy nhiên bên
cạnh đó, nông nghiệp Phù M cũng còn gặp nhiều khó khăn khi diện
tích đất nông nghip ngày càng bthu hp lại do chuyển sang đất phi
nông nghiệp, xây dựng các cụm, khu công nghiệp. Tình hình thời tiết
diễn biến khó khăn, dịch bệnh bùng phát làm giảm gtrị sản xuất
nông nghiệp.
3
6. B cục và nội dung nghiên cứu đề tài: Ngoài phần mở đầu, phụ
lục, danh mục c bảng biu, đồ thị, các chữ viết tắt và danh mục tài
liệu tham khảo, bố cục đ tài gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận v phát triển nông nghip
Chương 2. Thực trạng phát triển nông nghiệp huyện
Chương 3. Phương hướng và gii pháp phát trin nông nghiệp của
huyn
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1. Vai trò và đặc điểm sản xuất nông nghiệp
1.1.1. Định nghĩa về nông nghiệp
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp được hiểu là các hoạt động liên
quan đến vic trồng y và đầu tư canh c trên đất nhằm mục đích
sản xuất ra sản lượng lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu của
con người. Như vậy đối tượng chính của của nông nghiệp theo nghĩa
hp chỉ bao gồm loạiy trồng được thuần hóa canh tác trên đất. Tuy
nhiên, nước ta khái niệm nông nghiệp thường được hiểu theo nghĩa
rộng hơn bao gồm: ng, m, ngư nghiệp, các hoạt động chăn nuôi
bao gồm cả nuôi trồng thủy sản.
1.1.2. Vai trò ca nông nghiệp
- Nông nghip có vai trò cung cấp lương thực thực phẩm cho
nhu cầu xã hội.
- Nông nghiệp vai trò quan trọng trong việc cung cấp các
yếu tố đầu vào cho công nghiệp và khu vực thành thị.
- Nông nghiệp và nông thôn là thị trường tiêu thụ lớn của công
nghip.
4
- Nông nghip được coi là ngành đem lại nguồn thu nhập ngoại
t lớn.
- Nông nghiệp và nông thôn vai trò to lớn, cơ sở trong sự
phát triển bền vững của môi trường.
1.1.3. Đặc điểm nông nghiệp
- Đối tượng của SXNN bao gồm các loại cây trồng và gia súc.
- Trong nông nghiệp, đất đai là những TLSX ch yếu.
- SXNN có tính thi vụ nhất định.
- SXNN được pn b trên một phạm vi không gian rộng lớn
có tính khu vực.
1.2. Phát triển nông nghiệp
1.2.1. Một số quan điểm về phát triển nông nghiệp
1.2.2. Nội dung về phát triển nông nghiệp
- Gia tăng quy mô sản lượng nông nghip
- Phát triển theo chiều sâu
- Phát triển các ngành trong nội bộ nông nghiệp
- Hoàn thiện tổ chức sản xuất nông nghiệp
- Gia tăng việc làm và nâng cao thu nhập của lao động NN
- Hạn chế ô nhiễm i trường sống và sản xuất nông nghiệp
1.2.3. Tiêu chí phát triển nông nghiệp
- Tiêu chí phát triển về kinh tế :
+ Tăng trưởng giá trị sản xuất
+ Tăng tng giá trị SXNN
+ Chuyển dịch cơ cu kinh tế nông nghiệp
+ Tăng năng suất nông nghiệp
+ giới hóa nông nghiệp
- Tiêu chí phát trin về xã hội:
+ T l hộ nghèo
21
trình độ, tham gia pt triển và ứng dụng c mô hình SXNN hiệu
quả.
Tiến nh tham u cho c ngành, các cấp có liên quan đ
thành lập Trạm ứng dụng khoa học k thuật để đưa tiến bộ k thuật
vào phục v SXNN
Đối với công tác phòng chống dịch: Ch động và x
nhanh khi phát hiện dịch bệnh, đồng thời cần có chính sách hỗ tr
cho cán b thú y xã, thú y thôn sở đ họ đáp ứng đnhu cầu
cuộc sống, t đó mới yên tâm công tác và đạt hiệu quả.
3.2.4. Giải pháp tổ chức sản xuất NN
Kinh tế hộ gia đình: Khuyến khích các thành phần kinh tế
đồng thời phát triển, đặc biệt là kinh tế hộ gia đình, tạo điu kiện cho
kinh tế hộ gia đình thật sự chuyển biến rõ rệt, trước tiên đối với những
h sản xuất m hiệu quả, cần có nhng biện pháp hỗ trợ thông qua các
chương trình, d án...
Phát triển kinh tế trang trại:
- Nhà nước cần thực hiện thông tin thị trường
- Hoàn thiện và cải cách thủ tục cấp giy chứng nhận quyền
s dụng đất
- Tăng ng đầu cho vay vốn các dự án trang trại
Kinh tế hp tác xã: Chn chnh li nhn thc v bn cht,
hình HTX. Làmli ích li thế ca HTX s to động lc cho
viên, cá nhân, t chc, doanh nghip t giác thành lp HTX.
3.2.5. Cải thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Đẩy mạnh triển khai xây dựng c công trình phục v ng
nghip: Xây dựng đê ngăn mặn, kiên chóa kênh mương, y dựng
các đập dâng, xây dựng các trạm m đây là biện pháp cốt lõi
nhằm mở rộng, xây dựng cho những cánh đồng, vùng quy hoạch đ
20
t tuổi tr hướng vào học tập đphục vụ cho Công nghip a -
Hiện đại hóa Nông nghiệp, nông thôn. Đồng thời, cần đa dạng hóa
các hình thức đào tạo nhân lực chong nghip, nông thôn: Đào to
i hạn tại hệ thống trường, đào to ngắn hạn tại các trung m của
huyn, mở lớp tập huấn ngắn hạn về kỹ thuật - công ngh và chuyn
giao công ngh cho nông dân.
Đất đai: Sử dụng một cách tiết kiệm qu đất nông nghiệp, đặc
biệt là việc chuyển đất nông nghiệp sang mục đích sử dụng khác.
Qu đất nông nghiệp rất hạn v mặt diện tích, trong khi đó nhu
cầu về lương thực ngày càng tăng lên. Đồng thời doc động của q
trình đô thị hóa nên chuyển một phần đất nông nghiệp sang phi nông
nghip.
Phải kết hợp chặt chẽ giữa khai thác với bảo vệ, bồi dưỡng
cải tạo ruộng đất. Ruộng đất liệu sản xuất chủ yếu không b
hao mòn đào thải khỏi qtrình sn xuất, nếu sử dụng hợp thì
đất đai ngày càng tt hơn.
Cơ giới hóa SXNN: Vic trang b các máyc, công c hin
đại phi đảm bo tính đng b cân đối. Nâng cao hiu qu s
dng y móc, công c. Hoàn thiện hệ thống cung ứng dịch vụ cho
NN
Đối với công tác khuyến công: Tiếp tục hoàn thiện đội n
khuyến ng viên, khuyến n viên, dẫn tinh viên các xã thtrấn.
Cn bộ đi tham gia c lớp tập huấn, hội thảo về các mô hình sản
xuất hiệu quả đ qua đó tùy theo điều kiện thực tế của địa phương mà
c thể hóa mô hình, góp phần vào quá trình SXNN.
đề án phát triển nguồn nhân lực đi với cán bộ tham gia
công tác khuyến nông, khuyến ngư đ từ đó có đội ngũ cán b
5
+ Giải quyết việc làm và t lệ lao động qua đào tạo
+ Thu nhập bình quân đầu người/năm
- Tiêu chí bo v môi trường sinh thái
+ ợng tài nguyên sử dụng
+ Mức độ ô nhiễm môi trường
+ H số sử dụng đất
1.3. Các yếu tố ảnh hưng tới s phát triển nông nghiệp:
1.3.1. Điều kiện tự nhiên:
Các nhân ttự nhiên là tiền đ bản đ phát triển và phân b
nông nghiệp.
1.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội:
Tình hình pt trin kinh tế xã hội của một địa phương, một
quốc gia là điều kin quan trọng để phát triển nông nghiệp.
1.3.3. Khả năng huy động nguồn lực cho PTNN
* Đất đai: Đất đai là cơ sở tự nhiên, là tiền đ đầu tiên của mọi
quá trình sn xuất. Ngày nay ruộng đất vừa là sn phẩm của tnhiên
va là sản phẩm của lao động.
* Nguồn nhân lực: Nguồn lực lao đng là lực lượng sản xuất
quan trọng nhất của xã hội. Nguồn nhân lực trong nông nghiệp là
tổng thể sức lao động tham gia vào hoạt động SXNN, bao gồm s
lượng và chất lượng lao động.
* Nguồn vốn: Vn sản xuất trong nông nghip là biểu hin
bằng tiền của tư liệu lao động đối tượng lao động được sdụng
vào SXNN.
1.3.4. Thâm canh trong nông nghiệp
Là quá trình đầu tư phụ thêm tư liu sản xuất và sc lao động
trên đơn vị diện tích, nhằm thu được nhiều sản phẩm trên mt đơn vị
diện tích, với chi phí thấp trên đơn vị sản phẩm.