intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

giao an

Chia sẻ: Nguyễn Thi A | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

45
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm chuẩn bị kiến thức cho kì kiểm tra mời các bạn học sinh lớp 6 tham khảo Đề thi kiểm tra 1 tiết hình học lớp 6 năm học 2012 - Trường THCS Bế Văn Đàn

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: giao an

  1. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 Tuần 12 Ngày soạn: 03/11/12 Tiết 11 Ngày giảng:05/11/12 Bài 9 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: + HS nắm được “ Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0)”. + Trên tia Ox, nếu OM = a ; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N. 2. Kỹ năng: + Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 3. Thái độ: + Cẩn thận trong khi vẽ và đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: - GV : Thước thẳng, phấn màu, compa. - HS : Thước thẳng, compa III. NỘI DUNG BÀI HỌC : 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Đặt vấn đề : (3’) - Đoạn thẳng AB là gì ? - Cho đoạn thẳng AB làm cách nào để biết được độ dài đoạn thẳng đó? 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 :Vẽ đoạn thẳng trên tia. (20’) 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia. *GV: Cùng học sinh làm ví dụ 1. Ví dụ 1: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM có độ dài 2 cm. bằng 2 cm. GV : ? Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ? HS : Trả lời - Đoạn thẳng cần vẽ nằm ở đâu ? Để vẽ một đoạn thẳng ta cần biết hai nút của nó. ở đây ta đã biết mút nào chưa ? Cần vẽ thêm mút nào. GV : Làm mẫu Cách vẽ: - Đặt cạnh của thước trùng tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O trên tia Ox. *HS: Chú ý và thực hiện theo - Vạch số 2 (cm) ứng với một điểm trên tia, thì điểm đó chính là điểm M. *GV: Yêu cầu học sinh vẽ một đoạn thẳng OM có độ dài 4 cm. *HS: - Một học sinh lên bảng trình bày. - Học sinh dưới lớp làm và nhận xét. *GV : Trên tia Ox ta có thể vẽ được bao nhiêu *HS : Trên tia Ox ta vẽ được một và chỉ điểm M để OM = 2 cm. một điểm M để OM = 2 cm. *GV : Nếu cho OM = a (đơn vị độ dài) thì có *HS : Trả lời. thể xác định được bao nhiêu điểm M trên tia Ox ? * Nhận xét : Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  2. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 *GV : Nhấn mạnh lại nhận xét. Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị độ dài). *HS : Hoạt động theo cá nhân, sau đó lên *GV: Yêu cầu HS làm ví dụ 2: bảng vẽ. Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao Ví dụ 2. cho CD = AB. Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB. - Dùng thước đo đoạn thẳng AB, rồi đánh dấu lên trên thước. - Đặt thước lên tia Cy với C trùng với điểm A,Cách vẽ: điểm đánh dấu chỉ đến vị trí nào trên tia Cy thì - Dùng compa đo đoạn thẳng AB. Đặt đó là vị trí của điểm D. Khi đó đoạn thẳng CD compa sao cho mũi nhọn trùng với điểm đã được vẽ. A, mũi kia trùng với điểm B Sau đó: Giữ độ mở của compa không đổi, đặt compa sao cho mũi nhọn trùng với *GV: - Nhận xét. điểm C, mũi nhọn còn lại nằm trên tia Cy - Giáo viên hướng dẫn cách dùng compa. cho ta điểm D. Khi đó đoạn thẳng CD đã *HS : Chú ý thực hiện theo và quan sát trong được vẽ. sách trang 123. Kết luận: HS nhắc lại nội dung phần nhận xét. Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia.(10’ ) 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia *GV:Yêu cầu HS làm ví dụ: Ví dụ: Trên tia Ox, hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2 cm, ON = 3 cm. Trong ba điểm O, M, N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? *GV: Nhận xét. *2HS: Lên bảng thực hiện. Giả sử trên tia Ox có OM = a , ON =b, nếu HS1: Lên vẽ đoạn thẳng OM. 0 < a
  3. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là gì ? OM < ON thì M nằm giữa O và N. - GV yêu cầu HS chữa bài tập 53 SGK,. HS1: Bài 53 (SGK – T.124) O M N x Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N, ta có: OM + MN = ON Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta có: 3 + MN = 6 MN = 6 – 3 MN = 3 cm Vậy: OM = MN ( = 3 cm) Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1’) - Bài tập 54,55, 56, 57 SGK trang 124 - Chuẩn bị bài Trung điểm của đoạn thẳng. IV. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………Thực hiện tốt ................................................................................... Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  4. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 Tuần 12 Ngày soạn: 10/11/12 Tiết 12 Ngày dạy : 12/11/12 §10 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Hiểu trung điểm đoạn thẳng là gì? 2. Kĩ năng : + Biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. + Biết nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng 3. Thái độ : + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên : Thước thẳng có chia khoảng, compa, sợi dây, thanh gỗ. *) Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, compa, sợi dây khoảng 50cm, thanh gỗ, một mảnh giấy chiếc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: * Ổn định tổ chức (1’) * Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’) GV y/c 1HS lên bảng : tính AB =? Nhận xét gì về vị trí của điểm M đối với điểm A , B Cho hình vẽ ( AM = 2cm, MB = 2cm) A M B HS : Lên bảng làm HS khác nhận xét .GV cho điểm HS Hoạt động 2: Trung điểm đoạn thẳng(20’) 1. Trung điểm đoạn thẳng GV ; Vẽ lại hình và giới thiệu điểm M là HS: Nêu định nghĩa trung điểm của đoạn trung điểm của của đoạn AB thẳng. A M B GV : M là trung điểm của đoạn AB thì M MA+MB = AB phải thỏa mãn Điều kiện gì? MA = MB GV : Cho một HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB = 7 cm ,vẽ trung điểm M của đoạn AB HS vẽ hình y/c HS giải thích cách vẽ : A M B GV : Chốt lại : Nếu M là trung điểm của M là trung điểm của AB nên đoạn thẳng AB thì MA =MB = AB/2 =>AM = AB/2 = 3,5 cm Vẽ điểm M thuộc tia AB sao cho AM = 3,5 cm. GV : Tổ chức lớp làm bài tập 60 SGK trang Bài tập 60 118 a)Điểm A nằm giữa O và B O A B vì OA < OB b) Vì A nằm giữa O và B nên OA+AB = OB Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  5. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 Vẽ tia Ox ,A;B thuộc tia Ox sao cho OA = => AB = OB – OA = 4 – 2 =2 cm 2cm ;OB = 4cm => OA = OB a)A có nằm giữa O và B không ? c)A là trung điểm của OB. b)So sánh OA và OB vì : - A nằm giữa O và B c)A có phải là trung điểm của OB không ?Vì - OA = OB (=2cm) sao ? Hoạt động 3 : Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (12’) GV : Theo các em để vẽ trung điểm của một HS : cách 1 : Dùng thước thẳûng đoạn thẳng có mấy cách ? Cách 2 : Gấp giấy Là những cách nào ? Cách 3 : Gấp dây GV : Với cách gấp dây ,cho HS thực hiện ? HS : Chọn nhóm 2 em lên tiến hành đo chia SGK đôi thanh gỗ Hoạt động 4 : Củng cố (5’) GV :y/c HS nêu lại định nghĩa và cách vẽ HS nêu lạ dịnh nghĩa trung điểm đoạn thẳng trung điểm của đoạn thẳng Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2’) - Nắm vững nội dung kiến thức bài học - Làm bài tập 61;62;65 SGK - Chuẩn bị cho ôn tập chương IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  6. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 Tuần 13 Ngày soạn: 17/11/12 Tiết 13 Ngày soạn: 19/11/12 ÔN TẬP CHƯƠNG I I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY : 1)Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. 2)Kỹ năng : Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.Bước đầu tập suy luận đơn giản. 3)Thái độ : Cẩn thận ,chú ý. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: Dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ. *) Học sinh: Chuẩn bị bài cho ôn tập chương. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Nội dung bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Đọc hình (10’) HS :theodõi GV : treo bảng phụ B (?) Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì?   A  1/Điền ký hiệu  ;  vào ô trống : D a A a và b B a và b C C a và b D a và b 2/điền tiếp: A I B AI + I B = . . . . . .và AI = IB = . . . . .  /  /  Hoạt động 2 : Các tính chất (27’) - GV cho HS điền vào chỗ trống và ghi vào HS : Trả lời vở các tính chất 1- Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ -y/c HS trả lời các câu hỏi 1;2;3;4 một điểm nằm giữa hai điểm còn lại - Vẽ hình các câu 2, 3, 4, 7, 8/171 2- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai - Trả lời câu hỏi và bài tập điểm 1) Đoạn thẳng AB là gì? 3- Mỗi điểm trên đường thẳng là gố chung 5) Cho 3 điểm thẳng hàng A, B, C sao cho của hai tia đối nhau. B nằm giữa A, C. Làm thế nào để chỉ đo 2 4- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì lần mà biết được độ dài cả 3 đoạn thẳng AM + MB = AB AB, BC, AC? Hãy nêu các cách làm? HS lên bảng trình bày. Bài 6) Bài 6) a) Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B vì AM không? Vì sao? < AB (3cm < 6cm) b) So sánh AM và MB b) Có AM + MB = AB  MB = AB - AM MB = 6 - 3 = 3cm Do đó AM = MB c) M có là trung điểm của AB không? c) M là trung điểm của AB. Hoạt động 3 : Củng cố (5’) Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  7. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 Gv:chốt lại các vấn đề cần lưu ý và cẩn Hs lắng nghe thận khi vẽ hình. Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (2’) - Xem toàn bộ chương I - Chuẩn bị: Kiểm tra chương I IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  8. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 Tuần 14 Ngày kiểm tra: 23/11/12 Tiết 14 KIỂM TRA CHƯƠNG I I/ MỤC TIÊU: 1 )Kiến thức : Kiểm tra lại các kiến thức hình học về vẽ hình ,suy luận,các khái niệm về điểm ,đường thẳng ,đoạn thẳng ,trung điểm đọan thẳng 2 )Kỹ năng : Vận dụng kiến thức vào việc vẽ hình ,lập luận ,tính tóan độ dài đoạn thẳng 3 )Thái độ: Giáo dục lòng trung thực, tự lập, cẩn thận trong tính toán. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: Đề + đáp án *) Học sinh: Kiến thức chương 1 III/ TIẾN TRÌNH: A ) MA TRẬN ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng STT Chủ đề Cấp độ Tổng Cấp độ cao TN TL TN TL thấp TN TL TN TL Đường Nhận biết Vẽ thẳng đường đường 1 thẳng thẳng Số câu 1 1 2 Số điểm 0.5đ 1đ 1.5đ Tia Nhận biết 2 tia đối Vẽ tia nhau 2 Số câu 1 1 2 Số 0.5đ 1đ 1.5đ điểm Đoạn thẳng Đoạn Vẽ thẳng là đoạn gì ? thẳng 3 Số câu 1 1 2 Số 1đ 0.5đ 1.5đ điểm Trung điểm Tính độ Tổng đoạn thẳng dài đoạn hợp 4 thẳng Số câu 1 1 2 Số điểm 0.5đ 5đ 5.5đ Tổng 4 3 1 8 5 2đ 3đ 10đ 5đ B ) Đề A) PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2điểm) Hy khoanh trịn vo đáp án mà em cho là đúng nhất: Cu 1: Đoạn thẳng AB là hình gồm: a) Điểm A và điểm B. b) Điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. c) Điểm A, điểm B và một điểm nằm giữa A và B. d) Tất cả các điểm nằm giữa điểm A và điểm B. Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  9. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 Câu2: Cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Biết AM = 3.5 cm. Khi đó AB bằng: A) 7 cm B) 3.5 cm C) 14 cm D) 1.75 cm II) Điền dấu “ X ” vào ô Đúng, Sai thích hợp: Câu Đúng Sai a) Có vô số đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt b) Hai tia đối nhau tạo thành một đường thẳng B) Phần tự luận(8 điểm) Câu 1: (3 điểm) Hãy vẽ : a) Đường thẳng AB b) Tia MN c) Đoạn thẳng CD Câu 2: (5điểm): Trên tia Ox, vẽ hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao? b) So sánh: OA và AB. c) Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao? C) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A) Phần trắc nghiệm (2điểm) I) Mỗi ý đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 Đáp án B C II) Mỗi ý đúng được 0.5 điểm Câu Đúng Sai a X b X B) Phần tự luận(8 điểm) Câu 1(3 điểm): a) Vẽ đường thẳng AB A M  N b) Vẽ tia MN c)Vẽ đoạn thẳng CD C D Câu 2(5 điểm): O A B x (Vẽ hình đúng 0.5 điểm) a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B, vì ba điểm O, A, B  Ox và OA < OB (3cm < 6cm) (1.0 điểm) b) Vì A nằm giữa O và B nên OA + AB = OB (0.5 điểm): 3 + AB = 6 AB = 6 – 3 AB = 3 (0.5 điểm)  OA = AB (= 3cm) (0.5 điểm) c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì : (0.5 điểm) Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  10. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 - Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (theo câu a) (0.5 điểm) - OA = AB (theo câu b) (0.5 điểm) IV) THỐNG KÊ KẾT QUẢ: Lớp TSHS Trên TB (%) Dưới TB (%) 6A3 V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lại kiến thức chương I để tiết sau ôm tập kiểm tra học kì I. IV. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  11. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 Tuần 19 Ngày dạy : 03/01/2013 Tiết 15 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (Phần hình học) I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm . 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng,com pa để đo, vẽ đoạn thẳng. 3. Thái độ :Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận cho học sinh. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Nội dung bài giải kiểm tra của hs. - Học sinh: Tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình III. Tiến trình tiết dạy * Ổn định lớp ( 1’) * Trả bài kiểm tra Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra (42’) - GV nhận xét chung về bài làm của HS - HS lắng nghe - GV cho HS tự nhận xét bài làm của mình - HS nhận xét về bài làm của mình - GV gọi 1 HS lên bảng chữa câu 4 Câu 4(2.5 điểm): Trên tia Ox, vẽ hai điểm - 1 HS lên bảng A và B sao cho OA = 4cm, 0B = 8cm Câu 4(2.5 điểm) a) Điểm A có nằm giữa điểm O và Hình vẽ đúng (1điểm) B không? Vì sao? O A B x b) Tính độ dài đoạn thẳng AB rồi    so sánh OA và AB? c) Điểm A có phải là trung điểm a) Điểm A nằm giữa điểm và B vì A, B  của đoạn thẳng OB không? Vì sao? Ox và OA < OB (4cm < 8cm) (0.5 điểm) a) Vì A nằm giữa O và B nên OA + AB = OB Hay 4 + AB = 8 AB = 8 – 4 AB = 4 (cm) Vậy OA = AB (=4cm) (0.5 điểm) - GV nhận xét bài làm của HS và lưu ý cho b) Điểm A là trung điểm của đoạn HS cách trình bày bài làm của mình thẳng 0B vì điểm A nằm giữa điểm - GV nhận xét và tổng kết rút ra những O và B và điều cần lưu ý OA = AB (=4cm) (0.5 điểm) - HS chú ý lắng nghe Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà (2’) - Gv nhắc nhở HS ôn lại kiến thức mình chưa vững để củng cố. - Tự làm lại bài sai để rút kinh nghiệm. - Ôn tập lại kiến thức và đọc trước bài11 “Nửa mặt phẳng” IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  12. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 Tuần 20 Ngày soạn : 05 /01/13 Tiết 16 Ngày giảng : 07/01/13 § 1 NỬA MẶT PHẲNG I . Mục tiêu 1.Học sinh : hiểu về khái niệm mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. Hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. 2.Kĩ năng : Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II . Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. - Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Vẽ một đường thẳng và đặt tên. - Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không thuộc đường thẳng rồi đặt tên. HS lên bảng vẽ GV đánh giá cho điểm 3. Bài mới (3’) ĐVĐ: Giáo viên chỉ vào bài làm của HS và giới thiệu về mặt phẳng Đường thẳng có giới hạn không? Đường thẳng bạn vừa vẽ chia mặt phẳng bảng thành mấy phần? Giáo viên chỉ rõ hai nửa mặt phẳng  Vào bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nửa mặt phẳng bờ a (15’) GV :Lấy ví dụ về mặt phẳng rồi yêu cầu học HS Lấy ví dụ về mặt phẳng sinh lấy thêm ví dụ : GV Mặt phẳng có giới hạn không? HS Mặt phẳng không giới hạn. Gv Qua hình vẽ mà các bạn vừa vẽ, em hãy Là hình gồm đường thẳng a và một phần cho biết thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? mặt phẳng bị chia ra bởi a. Đó là nội dung khái niệm. 2 học sinh nhắc lại. Giáo viên vẽ hình : (I) Học sinh quan sát. a (II) GV Hãy chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên 1 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp theo hình? dõi. GV Vẽ đường thẳng xy chỉ rõ từng nửa mặt 1 học sinh khác lên bảng thực hiện. phẳng bờ xy trên hình ? GV: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của Học sinh lắng nghe. hai mặt phẳng đối nhau. Đó là nội dung chú 2 học sinh nhắc lại. ý. Để phân biệt hai nửa mặt phẳng người ta thường đặt tên cho nó. Học sinh vẽ hình vào vở. Giáo viên vẽ hình : Học sinh quan sát và lắng nghe. A Giáo viên : Triệu Thị Thiệp B
  13. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 a (I) (II) Giáo viên hướng dẫn học sinh gọi tên : nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A. Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B. Tương tự hãy gọi tên nửa mặt phẳng còn lại. Cho học sinh làm ? 1. Học sinh đứng tại chỗ trả lời. M N Đoạn thẳng MN không cắt a a ( I) Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a. P (II) Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia (15’) Vẽ ba tia Ox, Oy, Oz chung gốc. Học sinh vẽ hình vào vở. 1HS lên bảng thực Lấy hai điểm M, N : hiện. M  Ox, M  O. N  Oy, N  O. x x Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 và cho M y M biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN hay không ? z O N Ở hình 1, tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói Oz nằm giữa hai tia còn lại. y z N O x M z O N y x M N y z O Ở hình 2, 3, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy. Vì Oz không cắt đoạn thẳng MN. Ở hình 2, 3, 4 tia Oz có nằm giữa hai tia Ở hình 4, tia Oz cắt đoạn thẳng MN nên tia Ox và Oy hay không? Vì sao? Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Hoạt động 4: Củng cố (5’) GV:tổ chức lớp làm bài 3;5 theo hình thức 3- Điền vào chỗ trống nhóm trong 3 phút a)…… nửa mặt phẳng đối nhau b)…… cắt đoạn thẳng AB tại điểm nằm GV:nhận xét đánh giá kết quả các nhóm giữa A, B 5- Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB vì OM cắt đoạn thẳng AB 4. Hướng dẫn về nhà. (2’) - Học bài cũ - Bài tập về nhà: 4, 5 (trang 73 – SGK). IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  14. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 Tuần 21 Ngày soạn : 12/01/13 Tiết 17 Ngày dạy : 14/01/13 § 2 GÓC I . Mục tiêu 1.Kiến thức : Học sinh hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu thêm về điểm nằm trong góc. 2.Kĩ năng : Biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. Biết nhận biết điểm nằm trong góc. 3.Thái độ :Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II . Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. - Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III. Hoạt động dạy học 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ (5’) GV :Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ hai tia Ox, Oy. Trên hình vẽ có những tia nào, các tia đó có đặc điểm gì? Trả lời - Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. - Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau - HS vẽ hình và trả lời GV đánh giá cho điểm. 3.Bài mới ĐVĐ : Trên hình vẽ có những tia nào, các tia đó có đặc điểm gì?  Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khái niệm góc. (10’) Hình gồm hai tia chung gốc Ox và Oy như trên 1. Góc. ta gọi là góc. Vậy, thế nào là góc ? Học sinh nêu định nghĩa góc. - Đó là định nghĩa về góc. GV giới thiệu đỉnh góc và các cạnh của góc, giới thiệu cách đọc tên góc và cách kí hiệu góc. 2 học sinh nhắc lại. - Các em hãy vẽ hai góc bất kỳ và tự đặt tên, kí hiệu góc ? - HS quan sát và lắng nghe. Bài tập: Giáo viên treo bảng phụ. Hãy quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau : - HS vẽ hình vào vở. Tên góc Tên góc Hình vẽ (cách viết Tên đỉnh Tên cạnh (cách viết kí thông thường) hiệu) x Góc xAy A Ax, Ay  A B y xAy z ……………… …........... ………… M … .. … ……… ……………… .……… ………… ……… T P … … … ……… ……………… Góc bẹt. (7’) ………… ……… ……… Hoạt động 2: Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  15. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 2. Góc bẹt. Quan sát hình vẽ và cho biết thế nào là góc Góc bẹt là có hai cạnh là hai tia đối nhau. bẹt ? - HS vẽ hình vào vở. - Hãy vẽ thêm một góc bẹt và đặt tên ? - kim giờ và kim phút của đồng hồ lúc 6 - Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế ? giờ. - HS quan sát hình vẽ và trả lời. - Trên hình có những góc nào, đọc tên ?    z - Trên hình có 3 góc xOy ; xOz ; yOz x y  O - Góc xOy là góc bẹt. Hoạt động 3 : Vẽ góc (5’) - Để vẽ góc, ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó, 3. Vẽ góc ta vẽ nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc để dễ thấy góc ta đang xét t y 2 1 O x Hoạt động 3: Điểm nằm trong góc. (13) Để vẽ góc xOy ta sẽ vẽ như thế nào ? 4. Điểm nằm trong góc GV vẽ : 1 học sinh nêu cách vẽ. x Học sinh vẽ hình vào vở O y Học sinh đọc đề và vẽ hình. a Bài tập b  O a) Vẽ góc aOc , tia Ob nằm giữa hai tia Oa c và Oc. Trên hình có những góc : aOb, bOc, aOc. Trên hình có những góc nào ? đọc tên ? t t' 2  1 b) Vẽ góc bẹt mOn , vẽ tia Ot và Ot’. m 3 O n    Kể tên một số góc trên hình. Các góc trên hình : mOt , tOt’ , t’On , y    mOt’ , nOt , mOn . Hướng dẫn HS kí hiệu góc trên hình vẽ.  M Ở góc xOy , lấy điểm M (như hình vẽ) Ta O x  nói điểm M là điểm nằm trong góc xOy . Vẽ Tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy.  tia OM. Em có nhận xét gì về vị trí của ba tia Điểm M nằm trong xOy nếu tia OM nằm Ox, Oy, OM? giữa hai tia Ox và Oy. 1 học sinh lên bảng thực hiện. Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  16. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6  Học sinh lắng nghe. Vậy, khi nào điểm M nằm trong góc xOy ? Từ hình 1, hãy lấy điểm N nằm trong góc aOc và điểm K không nằm trong góc aOc? Khi hai cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc. Hoạt động 4 : Củng cố (3’) Điền vào chỗ trống HS lên bảng thực hiện BT 9 …… hai tia Oy, Oz t   N - Vẽ góc tUv , vẽ điểm N nằm trong góc tUv , O v vẽ tia ON 4. Hướng dẫn về nhà. (2’) - Về nhà học bài. - Bài tập về nhà: 8, 9, 10 (trang 75 – SGK). - Tiết sau đem thước đo góc để học. IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………................ Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  17. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 Tuần 22 Ngày soạn : 19/01/13 Tiết 18 Ngày dạy : 21/01/13 § 3 SỐ ĐO GÓC I . Mục tiêu 1. Kiến thức : Học sinh công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. Biết định nghĩa góc nhọn, góc vuông, góc tù 2. Kĩ năng :Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc. 3.Thái độ :Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II . Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu. - Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ. III . Hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Học sinh 1: Vẽ một góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc? Học sinh 2: Vẽ tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên cho tia đó? Trên hình có bao nhiêu góc? Nêu tên các góc? Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. 3. Bài mới ; Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đo góc. (15’) Giáo viên vẽ góc xOy. Học sinh vẽ hình vào vở. Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc Học sinh lắng nghe. xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc. Hãy quan sát thước đo góc và nêu cấu tạo của nó? Thước đo góc là một nửa hình tròn được chia làm 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180. Tâm của đường tròn là tâm của thước Đơn vị của số đo góc là gì? Đơn vị đo của thước là độ, đơn vị nhỏ hơn Giáo viên hướng dẫn học sinh cách ghi đơn là phút, giây. vị đo góc. Học sinh ghi nhớ. Ta tiến hành đo như sau : Giáo viên vừa thao tác vừa hướng dẫn cho Học sinh quan sát. học sinh thực hiện. Yêu cầu học sinh tự vẽ góc vào vở và đo góc. Học sinh nêu kết quả đo. Nêu cách đo góc xOy? 1 học sinh nhắc lại cách đo. Giáo viên vẽ góc bẹt xOy và góc aMb có số 2 học sinh lên bảng đo và trả lời : đo bằng 600 lên bảng và yêu cầu học sinh lên  đo. xOy = 1800  aMb = 600 Mỗi góc có mấy số đo góc? Góc bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ? Mỗi góc chỉ có một số đo. Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800? Góc bẹt có số đo bằng 1800 Số đo các góc luôn nhỏ hơn hoặc bằng 1800 Hoạt động 2: So sánh hai góc. (10’) Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  18. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của 1 học sinh lên bảng đo. chúng.    O1 = 550 ; O2 = 900 ; O3 = 1350 O1 O2 O3 Em hãy dự đoán xem góc nào lớn nhất, góc   nào nhỏ nhất ? Góc O3 lớn nhất, góc O1 nhỏ nhất. - Vậy, để so sánh hai góc ta làm như thế nào ? - Trong hai góc Ô1 và Ô3 góc nào nhỏ hơn? Để so sánh hai góc ta dựa vào số đo của Vì sao ? góc.     Giáo viên: Có xOy= 600 Góc O1 nhỏ hơn góc O3 vì O1 có số đo  nhỏ hơn. aMb = 600   Học sinh lắng nghe. Ta nói : xOy = aMb Học sinh: Hai góc bằng nhau là hai góc có Vậy, hai góc bằng nhau khi nào? cùng số đo. Hoạt động 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù. (10’)  Ở hình trên ta có :O1 = 550  O2 = 900 Học sinh lắng nghe.  O3 = 1350  Ta nói: O1 là góc nhọn  O2 là góc vuông Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900.  Góc vuông là góc có số đo bằng 900 O3 là góc tù Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 nhưng nhỏ hơn 1800. Vậy, thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? Hoạt động 4 : Củng cố. (4’) Cho học sinh nhắc lại các khái niệm đã học 2 học sinh nhắc lại. trong bài. Cho học sinh làm bài tập 11, 12, 14 (trang 79 Học sinh thực hiện và đứng tại chỗ trả lời – SGK). 4. Hướng dẫn về nhà (1’) Về học bài cũ Bài tập về nhà: 13, 15, 16 (trang 79; 80 – SGK). IV. Rút kinh nghiệm Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  19. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………........................ Tuần 23 Ngày soạn : 26/ 01 /13 Tiết 19 Ngày dạy : 28/ 01/13 §4. VẼ GÓC BIẾT SỐ ĐO I . Mục tiêu 1. Kiến thức :Học sinh hiểu trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và  chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (0 < m0 < 1800). 2. Kĩ năng :Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 3. Thai độ :Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II . Chuẩn bị 1.Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu. 2.Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ. III. Hoạt động dạy học 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ (5’) Nêu cách đo góc xOy.Vẽ góc xOy, tiến hành đo góc xOy Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. GV nhận xét cho điểm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. (15’) Ví dụ 1 : Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho  xOy = 400. Học sinh đọc thông tin SGK và nêu cách Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và nêu vẽ góc 400 cách vẽ? 1 học sinh lên bảng thực hiện. Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình. x 40 y O 1 học sinh khác lên kiểm tra hình vẽ của Gọi 1 học sinh khác lên kiểm tra. bạn. Giáo viên thao tác lại cách vẽ góc 400 để học Học sinh quan sát. sinh quan sát. Học sinh tự vẽ hình vào vở.  Ví dụ 2 : Vẽ góc ABC biết ABC = 1350 Đầu tiên vẽ tia BA. Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA một góc  0 bằng 1350. Để vẽ góc ABC = 135 ta sẽ làm như thế 1 học sinh lên bảng vẽ hình, 1 em khác lên nào? kiểm tra. Ta chỉ vẽ được duy nhất một tia BC sao  cho ABC= 1350 . Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia BA ta Ta cũng chỉ vẽ được một tia Oy sao cho   vẽ được mấy tia BC để ABC = 1350? xOy = m0. Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
  20. Trường : THCS Bế văn Đàn Giáo án hình học 6 Tương tự, trên cùng một nửa mặt phẳng bờ Học sinh đọc phần nhận xét (trang 83 – chứa tia Ox, ta vẽ được mấy tia Oy sao cho SGK).  xOy = m0? Cho học sinh đọc nhận xét (trang 83 – SGK). Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. (15’)  Học sinh đọc đề. · Ví dụ 1: Vẽ xOy = 300 và xOz = 750 trên 2 học sinh lên bảng vẽ hình. cùng một nửa mặt phẳng. Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình. z  0 + Học sinh 1: Vẽ xOy = 30 y  + Học sinh 2 : Vẽ xOz = 750 75 30 x O Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Vì 300 < 750 Có nhận xét gì về vị trí của ba tia Ox, Oy, Oz Học sinh đọc đề. ? Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình. Học sinh Giải thích lý do? khác lên bảng kiểm tra. Ví dụ 2 : Trên cùng một nửa mặt phẳng có Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc.  0  0 bờ chứa tia Oa vẽ aOb = 120 , aOc = 145 Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Có nhận xét gì về vị trí của các tia Oa, Ob,   Oc ? Ox, vẽ xOy = m0 và xOz = n0, m < n thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Học sinh đọc lại nhận xét (trang 84 –   Ox, vẽ xOy = m và xOz = n , m < n. Hỏi tia SGK). 0 0 nào nằm giữa hai tia còn lại ? Cho học sinh đọc lại nhận xét Hoạt động 3: Củng cố (8’) Nêu cách vẽ một góc trên một nửa mặt phẳng 2 học sinh nhắc lại. có bờ cho trước. Phát phiếu học tập cho học sinh. Học sinh hoạt thành phiếu học tập. Điền tiếp vào dấu … để được câu đúng. a) Trên một nửa mặt phẳng … bao giờ cũng a) bờ chứa tia Ox … vẽ được một và chỉ  một. … tia Oy sao cho xOy = m0. b) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia   Ox, nếu xOy = m0 và xOz = n0, m < n thì … b) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.   c) c) Vẽ aOb= m0, aOb = n0, m < n Tia Ob và Oc cùng nằm trên một nửa mặt Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc nếu … phẳng chứa tia Oa. Tia Ob và Oc nằm trên hai nửa mặt phẳng Giáo viên : Triệu Thị Thiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2