Giáo án bài 19: Dòng điện nguồn điện - Vật lý 7 - GV. Minh Tuyết
lượt xem 9
download
Học sinh nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó . Nêu được dòng điện là gì? Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của nó cực âm và cực dương của pin hay ắcquy.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án bài 19: Dòng điện nguồn điện - Vật lý 7 - GV. Minh Tuyết
- Bài 19 DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN I./ mục tiêu 1.Kiến thức: - Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó . Nêu được dòng điện là gì ? - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của nó (cực âm và cực dương của pin hay ắcquy) - Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng . 2.Kỹ năng: Thực hiện được các thí nghiệm điện, sử dụng bút thử điện . 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong hợp tác nghiên cứu .Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện II.chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Cả lớp: Hình 19.1 phóng to , 1 đinamô xe đạp . Một số nguồn điện làm vật mẫu (pin tròn, pin tiểu, pin đại, ắcquy.) 2.Chuẩn bị của học sinh: Mỗi nhóm: 1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh len, 1 bút thử điện, 1 tấm tôn phẳng, 1 mạch điện như hình 19.3, bảng nguyên nhân gây mạch hở và cách khắc phục . III. tiến trình bài dạy
- 1./ Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: (4’) * Kiểm tra bài cũ: GV. Nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời Có mấy loại điện tích? Hãy nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? Khi nào vật bị nhiễm điện âm, khi nào vật bị nhiễm điện dương? * Yêu cầu trả lời : + Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương(+) + Hai vật mang điện tích cùng loại thì hút nhau khác loại thì đẩy nhau + Vật nhiễm điện dương nếu mất bớt electrôn nhiễm điện dương nếu nhận thêm electrôn GV. Gọi học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét, ghi điểm * Đặt vấn đề (1’) - Trong cuộc sống hiện đại, điện đã trở nên rất gần gủi, cần thiết cho cuộc sống . - Hãy kể tên một số dụng cụ, máy móc dùng điện mà em biết? HS. - Bàn ủi, tivi , tủ lạnh, điện thoại, nồi cơm điện .. - Tuy nhiên những thiết bị trên chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua . Vậy dòng điện là gì? Chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời trong bài học hôm nay Bài 19 . dòng điện - nguồn điện 2.Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1 Tìm hiểu dòng điện ? (10) I./ Dòng điện - GV treo hình 19.1, yêu cầu các nhóm HS quan sát C1: a) Điện tích của mảnh phim tranh vẽ và tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và nhựa tương tự như nước trong
- dòng nước? bình. - HS quan sát tranh vẽ và tìm hiểu sự tương tự giữa b) Điện tích dịch chuyển từ mảnh dòng điện và dòng nước? phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A sang bình B. GV- Gọi HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C1 C2: Muốn đèn lại sáng thì cần cọ - HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C1 sát để làm nhiễm điện mảnh phim - GV hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất câu trả lời . nhựa rồi chạm bút thử điện vào - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn mảnh tôn áp sát trên mảnh phim C1: a) Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nhựa. nước trong bình. b) Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A sang bình B. GV- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2 ? Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện - HS có thể dự đoán chính xác. sáng khi các điện tích dịch chuyển C2: Muốn đèn lại sáng thì cần cọ sát để làm nhiễm điện qua nó. mảnh phim nhựa rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn - áp sát trên mảnh phim nhựa. - GV chú ý sửa cho HS sử dụng từ chính xác trong khi trả lời câu hỏi
- - Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra - HS nhận dụng cụ thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm kiểm tra như hình 19.1a và 19.1b GV - Yêu cầu HS hoàn thành phần nhận xét HS. Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó. GV- Bút đèn của bút thử điện sáng khi có dòng điện chạy qua nó, vậy dòng điện là gì? - Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết dòng điện chạy qua các thiết bị điện - HS hoàn thành phần nhận xét - Dòng điện là dòng điện tích dịch chuyển có hướng - HS nêu các dấu hiệu nhận biết dòng điện chạy qua các thiết bị điện - HS có thể nêu 1 số biện pháp an toàn khi sử dụng điện - GV lưu ý cho HS an toàn khi sử dụng điện Kết luận: + Dòng điện là dòng - Trong thực tế người ta dùng gì để tạo ra dòng điện các điện tích dịch chuyển có hướng. HS.- Nguồn điện + Các thiết bị điện hoạt động khi Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguồn điện thường có dòng điện chạy qua. dùng (10) - Gọi HS đọc phần 1. Các nguồn điện thường dùng - HS đọc phần 1. Các nguồn điện thường dùng - Yêu cầu HS kể tên một số nguồn điện mà em biết - HS kể tên một số nguồn điện đã thấy:
- Pin, ac quy… II./ Nguồn điện - Nguồn điện có mấy cực, kí hiệu của mỗi cực? 1- Các nguồn điện thường dùng - Mỗi nguồn điện đều có hai cực: Cực dương (kí hiệu - Nguồn điện cung cấp dòng điện dấu +) và cực âm (kí hiệu dấu -) để các dụng cụ dùng điện hoạt - GV đưa ra 1 số nguồn điện, yêu cầu HS chỉ ra cực động. dương, cực âm? - Nguồn điện có hai cực: cực dương (+) và cực âm (-). - C3: pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin cúc áo, ác quy, đinamô xe đạp, pin mặt trời, máy phát điện,... - HS chỉ ra cực dương, cực âm của 1 số nguồn điện - GV hướng dẫn một số căn cứ để biết đâu là cực dương, cực âm . Hoạt động 4:Mắc mạch điện đơn giản (10) GV- Phát mỗi nhóm 1 bảng điện, 1 công tắc, 1 nguồn điện, 1 bóng đèn và dây dẫn . - HS nhận dụng cụ thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của GV GV - Yêu cầu HS mắc mạch điện như hình 19.3 2- Mạch điện có nguồn điện Dòng điện chạy trong mạch kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện
- GV - Yêu cầu HS quan sát bóng đèn khi đóng và mở bằng dây điện . công tắc - HS mắc mạch điện như hình 19.3 và quan sát bóng đèn khi đóng và mở công tắc GV - Nếu đã bật công tắc mà đèn vẫn không sáng thì có thể do những nguyên nhân gì? Cách khắc phục? - HS nêu những nguyên nhân có thể làm đèn không sáng khi bật công tắc, cách khắc phục . Hoạt động 5: Vận dụng (5’) - Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời các câu C4,C5,C6 - HS lần lượt đọc và trả lời các câu C4,C5,C6 - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Đèn điện sáng, quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua.. C5: Đồng hồ, điều khiển T.V, đồ chơi, máy tinh bỏ túi, đèn pin,... C6: Cần ấn vào lẫy để núm xoay tì sát vào vành xe đạp, III- Vận dụng khi bánh xe quay thì dòng điện qua dây nối từ đinamô lên đèn và làm đèn sáng. C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - GV có thể đưa đinamô xe đạp cho HS quan sát Đèn điện sáng, quạt điện hoạt - GV hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất câu trả lời động khi có dòng điện chạy qua... C5: Đồng hồ, điều khiển T.V, đồ
- chơi, máy tinh bỏ túi, đèn pin,... C6: Cần ấn vào lẫy để núm xoay tì sát vào vành xe đạp, khi bánh xe quay thì dòng điện qua dây nối từ đinamô lên đèn và làm đèn sáng. 3./ Cũng cố, luyện tập:(4') + Dòng điện là gì? + Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. + GV. Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài tập 19.1 sách bài tập, yêu cầu học sinh lớp làm vở HS: 19.1 + Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng + Hai cực của mỗi pin hay ăc qui là cực dương và âm GV. Nêu câu hỏi đối với học sinh khá. Yêu cầu trả lời/ Em hãy giải thích nghịch lý sau: Tại sao ở các xe chở xăng dầu thường có một đoạn dây xích thả xuống mặt đường. HS. Khi xe chạy do thành xe ma sát với không khí, bánh xe ma sát với mặt đường nên xe được tích điện. Điều này rất nguy hiểm đối với các loại xe chở xăng dầu. Vì vậy người ta thả sợi xích xuống mặt đường để các điẹn tích truyền xuống đường, xe không còn bị nhiễm điện nữa 4./ Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(1') + Về nhà xem lại bài và học thuộc phần ghi chú + Xem trước bài 20: “chất dẫn điện và chất cách điện - dòng điện trong kim loại” + Làm bài tập 19.1 và 19.2 trong SBT / 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 11 bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo)
4 p | 633 | 64
-
Giáo án bài 19: Giảm phân - Sinh học 10 - GV.T.V.Phúc
6 p | 641 | 61
-
Giáo án Địa lý 4 bài 19: Thành phố Hải Phòng
4 p | 434 | 42
-
Giáo án Lịch sử 8 bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ 19
7 p | 738 | 35
-
Giáo án GDCD 8 bài 19: Quyền tự do ngôn luận
4 p | 629 | 31
-
Giáo án Lịch sử 12 bài 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 - 1953)
10 p | 398 | 29
-
Giáo án Lịch sử 8 bài 10: Trung Quốc giữa thế kỉ 19 - đầu thế kỉ 20
5 p | 965 | 29
-
Giáo án bài 19: Dòng điện-nguồn điện - Vật lý 7 - GV.B.Q.Thanh
3 p | 281 | 25
-
Giáo án bài 19: Xem tranh dân gian Việt Nam - Mỹ thuật 4 - GV.Hồng Bảo Nam
3 p | 339 | 24
-
Giáo án bài Cuộc sống xung quanh – Tự Nhiên và Xã Hội 1 – GV.H.T.Minh
2 p | 366 | 22
-
Giáo án Vật lý 12 bài 19: Thực hành: Khảo sát mạch điện xoay chiều có R,L,C mắc nối tiếp
6 p | 581 | 22
-
Giáo án Sinh học 8 bài 19: Thực hành Sơ cứu cầm máu
2 p | 527 | 20
-
Bài 19: Dòng điện-nguồn điện - Giáo án Vật lý 7 - GV:H.Đ.Khang
3 p | 176 | 14
-
Giáo án Âm nhạc 2 bài 19: Học hát Trên con đường đến trường
3 p | 126 | 5
-
Giáo án bài Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế - Lịch sử 6 - GV:L.T.Anh
2 p | 118 | 4
-
Giáo án Âm nhạc 1 bài 19: Học hát Bầu trời xanh
3 p | 146 | 4
-
Giáo án bài Dòng điện-nguồn điện - Vật lý 7 - GV:N.T.Tuyên
3 p | 101 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn